IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 15) có đáp án

(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 15) có đáp án

(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 15) có đáp án

  • 643 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? 

Câu 6:

Quá trình tiến hóa nào sau đây hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo con đường hóa học?


Câu 7:

Ở tế vi khuẩn E.Coli, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu? 


Câu 8:

Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?


Câu 9:

Ở đậu Hà Lan, 2 gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt xanh và 2 gen quy định kiểu hình nào sau đây là hai alen của cùng một lô cút?
Xem đáp án

Gen quy định thân thấp và gen quy định thân cao là 2 alen của cùng 1 gen.

Chọn C


Câu 10:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?
Xem đáp án
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại Trung sinh.

Chọn B


Câu 11:

Theo lý thuyết, tần số alen  A của quần thể nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất?

Xem đáp án
Đáp án C.

Đáp án

A

B

C

D

AA + Aa/2

0,25 + 0,5/2 = 0,5

0,8

0,8 + 0,1/2=0,85

0,6


Câu 12:

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ?

Xem đáp án
Trong hệ sinh thái, thực vật có thể tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ thông qua quá trình quang hợp.
Chọn A

Câu 13:

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là


Câu 15:

Trong kỹ thuật chuyển gen  bước cuối cùng là bước

Câu 16:

Bà A mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà A có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có thể kết luận được như vậy ?


Câu 17:

Dựa vào hình bên mô tả cây rau mác khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, đó là hiện tượng

Media VietJack


Câu 19:

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có chức năng nào sau đây?


Câu 22:

Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?


Câu 24:

Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Media VietJack

A sai. Nhóm gen  cấu trúc và gen  điều hòa không chung vùng khởi động (P).

B sai. Vùng (O) là nơi protein ức chế bám vào ngăn cản phiên mã. Trong mô hình operon.Lac, lactose đóng vai trò là chất cảm ứng.

C sai. Gen  điều hòa hoạt động cả khi có đường lactose và không có đường lactose.

D đúng.


Câu 25:

Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia đột biến đa bội thành những dạng nào?


Câu 26:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 27:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

A sai, cả hai mạch của phân tử ADN làm khuôn trong quá trình nhân đôi.

Media VietJack

B đúng.

C đúng.

D đúng.


Câu 28:

Để tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài, biện pháp nào sau đây là chính xác hơn cả?


Câu 29:

Chim sáo ăn những con ve hút máu trên lưng trâu rừng, khi trâu rừng di chuyển thì gây động cỏ, giúp đại bàng dễ bắt các con rắn hơn. Có tối đa bao nhiêu mối quan hệ sinh thái giữa mỗi 2 loài vừa được kể trên?
Xem đáp án
Đáp án C
- Kí sinh (ve – trâu), sinh vật ăn sinh vật (chim sáo – ve và đại bàng – rắn); hợp tác (chim sáo – trâu); hội sinh (đại bàng – trâu); ức chế - cảm nhiễm (trâu – rắn).

Câu 30:

Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen cùng quy định khi có alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen  tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án A.
Các cây hoa đỏ có cùng kiểu gen tự thụ phấn cho cả hoa đỏ và hoa trắng thì có thể mang kiểu gen AaBB/AABb hoặc AaBb.
Th1 :Nếu là AaBB (hoặc AABb) thì F1 có 14AABB:24AaBB: 14aaBB (3 đỏ: 1 trắng).
=> Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 23x 14= 16
Th2:Nếu là AaBb, F1 có hoa đỏ gồm 49AaBb: 29AABb:29AaBB: 19AABB.
=> Khi các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBb, AABb, AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 49x 716+ 29x 14 + 29 x 14= 1136.

Câu 31:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen  trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen  quy định một tính trạng và mỗi gen  đều có 2 alen , alen  trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen . Theo lý thuyết, các cây có 2 alen  trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: 3 gen  trên 2 NST (giả sử A và B cùng nằm trên một NST, gen  D nằm trên NST khác)

kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-D- = 5 kiểu gen  = 5 x 1.

Do đó, A-B- có 5 kiểu gen  à có hoán vị gen  và có đủ các loại kiểu gen  ở F1.

Cặp D- có 1 loại kiểu gen .

Mà tổng số F1 có 8 loại kiểu hình = 2 x 2 x 2 tức là cặp D cho 2 loại kiểu hình à cặp D là Dd x dd.

Như vậy, cây có 2 alen  trội:

+ (ABab ; AbAb AbaB  aBaB  ) x dd = 4

+ ( Abab; aBab ) x Dd = 2

Vậy tổng có 6 kiểu gen  quy định cây có 2 alen  trội.


Câu 37:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen  A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen  a quy định thân thấp; alen  B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen  b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen  là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 4 loại kiểu gen  thân cao, hoa đỏ.

II. Tỷ lệ kiểu gen  đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.

III. Ở F3 số cây có kiểu gen  dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen  chiếm tỷ lệ 364

IV. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 2455  số cây có kiểu gen  dị hợp tử 1 trong 2 cặp gen .

Xem đáp án
Đáp án B.

I đúng. Do F1 có cây dị hai cặp AaBb nên sẽ tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen  quy định cao, đỏ.

II sai. Do quần thể TỰ THỤ PHẤN nên sẽ có xu hướng là tăng đồng giảm dị.

III sai. số cây dị hợp tử về một trong hai cặp gen  ở F3:

Thành phần

0,1 AABb

0,4 AaBb

0,2Aabb

0,1aabb

Tổng số

Dị A, đồng B

0

(1-(12)3)x(12)3 = 764

(12)3 x1 = 18

0

 

Đồng A, dị B

1x (12)3 = 18

(1-(12)3)x(12)3= 764

0

0

 

 

0,0125

0,0875

0,025

0

18

 

IV sai.

Thành phần

0,1 AABb

0,4 AaBb

0,2Aabb

0,1aabb

Tổng số

Cao A đỏ B

0,1 x 58116

0,4 x (58)2= 532

0

0

732

Dị Aa, đồng BB

0

0,4 x 14 x 38 = 380

0

0

110

Đồng AA, dị Bb

0,1 x 14 = 140

0,4 x 14 x 38 = 380

0

0

Vậy tỉ lệ =110732 = 1635.


Bắt đầu thi ngay