IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 26)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 26)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 26)

  • 198 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 2:

Kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 4:

Khi một phân tử ADN được nhân đôi để tạo ra hai phân tử ADN mới mà mỗi phân tử chứa:
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 5:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 7:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 8:

Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 9:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 10:

Với tần số trao đổi chéo bằng 20%, kiểu gen ABab  cho các loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 13:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai  ABabXDXd × ABabXDY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 14:

Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ kiểu gen aa là 0,16. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 15:

Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba kết thúc trên phân tử mARN là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 16:

Loại động vật nào sau đây hô hấp nhờ vào hệ thống ống khí phân nhánh tới tận các tế bào của cơ thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 17:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 18:

Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến giảm 1 liên kết hiđrô so với gen ban đầu?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 19:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 22:

Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần xã?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 23:

Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 24:

Không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 25:

Không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 26:

Núi nở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là diễn thế nào trong các diễn thế sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 27:

Hình ảnh bên dưới mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?

Hình ảnh bên dưới mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

A. Sai. Thí nghiệm 1,3,4 chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật. thí nghiệm 2 chứng minh quang hợp ở thực vật.

B. Đúng.

C. Sai. Bọt khí thu được ở thí nghiệm 2 là khí oxi do quang hợp thải ra..

D. Sai. Nếu loại bỏ hết lá thì sẽ không có hơi nước tụ lại trên chuông. Do thoát hơi nước được thực hiện qua lá.     


Câu 28:

Khí nói về quá trình hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 

A. Sai. Tạo dòng nước chảy một chiều....

B. Sai. Sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2.

C. Đúng.

D. Sai. Trình tự đúng: Khoang mũi → hầu → khí quản →phế quản → phế nang.


Câu 29:

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 30:

Trường hợp nào sau đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 31:

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen (A trội hoàn toàn so với alen a). Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

Aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thể hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di - nhập gen.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiều phát biểu đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

Aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Tần số alen A

0,8

0,8

0,5

0,5

0,667 (2/3)

 I sai. Ta thấy từ P →F1; F2 → F3 tần số alen không đổi, F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối

II đúng. Sự thay đổi có thể do di – nhập gen.

III đúng. nếu các cá thể có kiểu hình trội không có khả năng sinh sản thì thế hệ sau sẽ chỉ có kiểu hình lặn → kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.

IV Đúng. giả sử kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, tỷ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản. là  1AA:1Aa, tần số alen: 3/4A:1/4a → Tỷ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16.


Câu 32:

Sơ đồ phả hệ bên dưới mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ phả hệ bên dưới mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh do một gen có 2 alen quy định (ảnh 1)

 

I. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Xác định được kiểu gen của 11 người trong phả hệ.

III. Xác suất để người số 11 có kiểu gen đồng hợp là ¼.

IV. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng 9 và 10 là ½.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Trước tiên nhìn vào phả hệ ta thấy vợ chồng (6) và (7) đều bị bệnh nhưng sinh con không bệnh bệnh được qui định bởi alen trội. Kiểu gen ở người bị bệnh là AA và Aa, kiểu gen người bình thường aa.

I. Đúng.

II. Đúng. Xác định được kiểu gen chính xác của những người (2), (4), (8) (10) ( 12) :aa, (1) (3) (5) (6) (7) (9): Aa

III. Sai. Cặp vợ chồng (6) và (7) bị bệnh nhưng sinh con không bệnh nên có kiểu gen là Aa

Xác suất người con số 11 có kiểu gen đồng hợp là AA + aa = 14+14=12 .

IV. Đúng. người chồng không bệnh có kiểu gen aa, người vợ bị bệnh nhưng có mẹ không bệnh nên có kiểu gen là Aa→ Aa × aa → Xs sinh con bình thường là ½.

 


Câu 33:

Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST 2n = 6, với mỗi gen quy định một tính trạng. Xét các nhóm gen liên kết trên ba cặp NST như sau: ABDEabde FGHFGH MNoPmnOp . Người ta tìm thấy một thể đột biến có kiểu gen  ABDoEabdOe FGHFGH MNEmne  . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hình thái của nhiễm sắc thể bị đột biến không thay đổi.

II. Đột biến làm tăng biểu hiện của gen (A).

III. Thể đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

IV. Một tế bào mang đột biến này giảm phân tạo 2 loại giao tử là giao tử bình thường và giao tử đột biến với tỉ lệ bằng nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

I. Sai. Dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa cặp NST số 1 và cặp NST số 3 dẫn đến NST số 1 có thêm 2 gen mới là gen oP/Op và NST số 3 có gen mới là E/e. Do đó NST số 1 dài thêm và NST số 3 ngắn đi.

II. Sai. Đột biến chuyển đoạn không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các gen lân cận.

III. Đúng.

IV. Sai. Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử đều là giao tử đột biến.


Câu 34:

Cho phép lai như sau: P: ♂AaBbCcDdEE × ♀ aaBbccDdee. Biết rằng các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

A. Đúng. Đúng. Nếu ở bố rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa, các cặp NST khác phân li bình thường thì xét cặp Aa × aa sẽ thu được 4 loại KH. Các cặp gen còn lại có số loại KH: 2.2.2.2 = 16 => số loại kiểu hình thu được là 64.

B. Sai. Đời con có tỉ lệ dị hợp trong KG là cao nhất. Nếu đời con dùng làm giống thì đời sau ưu thế lai sẽ giảm.

C. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng 12×34×12×34=964  .

D. Đúng. Do bố đồng hợp về cặp E và mẹ đồng hợp lặn về ee nên đời con luôn dị hợp Ee --> không có cá thể nào có kiểu gen giống bố hoặc mẹ.


Câu 35:

Sơ đồ bên dưới mô tả một quá trình diễn thế sinh thái diễn ra trên cạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ bên dưới mô tả một quá trình diễn thế sinh thái diễn ra trên cạn (ảnh 1)

I. Sơ đồ trên mô tả quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.

II. Giai đoạn I, II, III, IV tương ứng với cỏ, cây thân bụi, cây gỗ nhỏ và rừng cây gỗ lớn.

III. Lưới thức ăn trong giai đoạn IV phức tạp nhất trong quá trình diễn thế diễn ra.

IV. Ở giai đoạn IV, con người khai thác quá mức làm cho quần xã có thể bị suy thoái.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Đúng. Quá trình diễn thế sinh thái diễn ra ở môi trường trống trơn gọi là diễn thế sinh thái nguyên sinh.

II. Đúng.

III. Đúng. Giai đoạn IV là giai đoạn đỉnh cực, quần xã bao gồm các loài sinh vật đa dạng nhất so với các giai đoạn trước đó nên lưới thức ăn cũng phức tạp nhất.

IV. Đúng.


Câu 36:

Ở một loài côn trùng, màu thân do một gen năm trên NST thường có 3 alen quy định. Trong đó A1 quy định lông đen > A2 quy định lông xám > A3 quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

II. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng trong quần thể chiếm 48%.

III. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 7,1%.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Gọi lần số alen A1, A2, A3 lần lượt là x, y, z

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc dạng:

x2A1A1 + y2A2A2 + z2A3A3 + 2xyA1A2 + 2xzA1A3 + 2yzA2A3 = 1

- Con lông trắng (A3A3) = 1% => z = 0,1

- Con lông xám = A2A2 + A2A3 = y2+2yz = 24% => y = 0,5, z = 0,5.

I. Sai. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp trong quần thể (A1A1) = 0,52 = 0,25 = 25%

=> tỉ lệ lông đen đồng hợp/tổng số con lông đen = 25%75%=13 .

II. Sai. Số con lông đen dị hợp (A1A2) + A1A3) = 2.0,5.0,4+2.0,5.0,1 = 0,5.

Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng = 0,5 + 0,01 = 0,51 = 51%.

III. Đúng. Các con lông đen của quần thể gồm 0,25A1A1 + 0,4A1A2+ 0,1A1A3 = 0,75

Chia lại tỉ lệ ta có 13 A1A1 + 815 A1A3 + 215 A1A3 = 1

=> Tần số alen A1 = 23,  A2 =415 , A3 =115

=> Tỉ lệ con lông xám thuần chủng ở đời sau là: 415.415=16225= 0,0711~ 7,1%.

IV. Đúng. Các con lông xám của quần thể gồm: 0,16 A2A2 + 0,08A2A3 = 0,24.

Chia lại tỉ lệ ta có  23A2A2 +  13A2A3 = 1

=> Tần số alen A2 = 56 , A3 =16

Cho ngẫu phối (A2 = 56 : A3 = 16 ) (A2 =56 : A3 = 16 ) = 3536 A2  136A3A3.


Câu 37:

Sơ đồ bên dưới mô tả một phần lưới thức ăn thuộc quần đảo Aleut thuộc biển Thái Bình Dương.

Sơ đồ bên dưới mô tả một phần lưới thức ăn thuộc quần đảo Aleut thuộc biển Thái Bình Dương (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn trên có 7 chuỗi thức ăn.

II. Sư tử biển, cá voi và rái cá cùng bậc dinh dưỡng.

III. Trong hệ sinh thái trên, chỉ có thực vật phù du đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vào quần xã.

IV. Nếu cá voi sát thủ bị giảm số lượng thì thực vật phù du và tảo bẹ sẽ tăng số lượng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Sai. Lưới thức ăn gồm 8 chuỗi thức ăn là:

Thực vật phù du → nhuyễn thể → Sư tử biển → Cá voi sát thủ

Thực vật phù du → nhuyễn thể → Cá voi → Cá voi sát thủ

Thực vật phù du → nhuyễn thể → Rái cá → Cá voi sát thủ

Thực vật phù du → động vật phù du → Sư tử biển → Cá voi sát thủ

Thực vật phù du → động vật phù du → Cá voi → Cá voi sát thủ

Thực vật phù du → động vật phù du → Rái cá → Cá voi sát thủ

Tảo bẹ → nhím biển → rái cá → cá voi sát thủ.

Tảo bẹ → nhím biển → cá voi → cá voi sát thủ.

II. Đúng. Cá voi, sư tử biển và rái cá đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

III. Sai. Thực vật và tảo bẹ đóng vai trò truyền năng lượng vào quần xã.

IV. Đúng. Cá voi sát thủ bị giảm số lượng thì các loài làm thức ăn của nó là rái cá, cá voi và sư tử biển sẽ tăng số lượng tăng cường ăn nhuyễn thể và động vật phù du và nhím biển các loài này bị giảm số lượng thực vật phù du và tảo bẹ sẽ tăng số lượng.


Câu 38:

Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích khu phân bố tương ứng với ổ sinh thái của 4 quần thể động vật thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 40 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể I, II, III, IV lần lượt là 750 con/ha; 1230con/ha; 1500 con/ha; 1500 con/ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích khu phân bố tương ứng với ổ sinh thái (ảnh 1)

I. Tại thời điểm thống kê , quần thể II có tổng cộng 5904 con.

II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể IV lớn hơn kích thước của quần thể I.

III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là IV, I, III, II.

IV. Loài I và loài II cạnh tranh gay gắt hơn so với loài II và loài III.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Kích thước quần thể = mật độ × diện tích

Kích thước của 4 quần thể I, II, III, IV lần lượt là: 1500, 5904, 5250, 2250 (con)

I, II. Đúng. III. Sai. Thứ tự kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: I, IV, III, II.

IV. Sai. Ổ sinh thái của loài II và loài III trùng lắp nhiều hơn so với ổ sinh thái của loài I và loài II Loài II và loài III cạnh tranh gay gắt hơn.


Câu 39:

Một đoạn gen có trình tự mạch mã gốc như sau:

3’- TAX – GGT – XAA – XGA –TXT – GGT – TXT – GGT – TXT – TXT –XAA – 5’

Đoạn gen này mã hóa cho một đoạn của chuỗi polypeptit hoàn chỉnh (kí hiệu là đoạn Q) gồm 10 axit amin. Khi đoạn Q bị phân giải, người ta thu được số lượng các loại axit amin như sau:

Loại axit amin

Ala

Val

Pro

Arg

Số lượng

1

2

3

4

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. tARN mang axit amin Ala tham gia dịch mã có thể có bộ ba đối mã là 3’XGA5’.

II. Quá trình dịch mã tạo đoạn Q cần 10 lượt tARN vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

III. Trình tự axit amin của đoạn Q là: Pro – Val – Ala – Arg – Pro – Arg – Pro – Arg – Arg – Val.

IV. Nếu thay thế một cặp nucleotit ở đoạn gen này thì chiều dài chuỗi pôlipeptit do gen đột biến mã hóa không thay đổi so với đoạn Q.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Mạch mã gốc như sau: 3’- TAX – GGT – XAA – XGA –TXT – GGT – TXT – GGT – TXT – TXT –XAA – 5’

mARN có trình tự: 5’ – AUG – XXA – GUU – GXU – AGA – XXA – AGA – XXA – AGA – AGA –GUU – 3’

I, II, III đúng.

IV sai. Nếu thay thế cặp nu thứ 1 làm mất mã mở đầu --> không có chuỗi polypeptit, hoặc thay thế cặp nu thứ 13 làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm UGA --> Chuỗi polypeptit ngắn hơn bình thường.


Câu 40:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là AdaD Bb.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 40%Cao, đỏ: 35% cao trắng: 15% thấp, đỏ: 10% thấp, trắng.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

A-B-: Hoa đỏ

A-bb; aaB-; aabb: Hoa trắng

Cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích F1 có 4 KH, trong đó có 10% thân cao, hoa đỏ

Þ cao trội hoàn toàn so với thấp. D: Cao, d: thấp; có hiện tượng HVG.

Do A và B có vai trò tương đương nhau nên ta giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST

thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích : A-D-B-x adad  bbFa: 0,1 A-D-B-

Þ A-D- = 0,10,5 = 0.2           Þ F1 AD = 0.2 < 0,25 là giao tử hoán vị => tần số hoán vị 40%.

à F1 có KG AdaD  Bb      f= 40%

I. Đúng.

II. Đúng.  

III. Sai. F1 có KG Bb  f =40% → (0,3Ad: 0,3aD: 0,2AD : 0,2ad)(0,5B: 0,5b)

F1 lai phân tích AdaDBb × adadbb

Fa có tỷ lệ (0,3Adad : 0,3aDad : 0,2ADad : 0,2adad ) (0,5B: 0,5b)

Fa có 4 loại kiểu hình Cao, đỏ (A-D)-B- = 0,2. 0.5= 0,1

                                      Thấp, đỏ (A-dd)B- = 0,3.0,5 = 0,15

                                      Cao, trắng = Cao – Cao, đỏ = 0.5 - 0,1 = 0,4

                                            Thấp, trắng = Thấp – thấp ,đỏ = 0.5 - 0,15 = 0,35

ÞTỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 40% cao, trắng: 35% thấp, trắng: 15%thấp đỏ:10% cao, đỏ.

IV. Đúng.

- Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.

P:  AdaDBb × AdaD Bb           f =40%

F1 có tỉ lệ thân cao, hoa đỏ A_D_B_ = (0,5+aabb). B_ = (0,5 + 0,04) .0,75 = 0,405

Cao, trắng + Cao, đỏ = Cao (trắng + đỏ) = Cao => Cao, trắng = Cao – Cao, đỏ.

F1 có tỉ lệ thân cao, hoa trắng = Cao - cao,đỏ = 0,75- 0,405= 0,345


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương