Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 16)
-
115 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
Đáp án C
Câu 4:
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?
Đáp án B
Câu 5:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
Đáp án C
Câu 6:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Đáp án C
Câu 8:
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
Đáp án D
Câu 11:
Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa prôtêin huyết thanh của người là thành tựu chọn giống nào?
Đáp án D
Câu 12:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 13:
Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến?
đáp án A
Câu 14:
Khi nói về dòng vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Câu 16:
Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ prôtêin của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nuclêôtit thứ 29674.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về thông tin trên?
I. Phần trăm mỗi loại nuclêôtit (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV2 là một phân tử ARN mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.
IV. Phân tử prôtêin cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
Đáp án B
Câu 18:
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?
(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quần thể gốc.
(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
Đáp án B
Câu 19:
Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:
Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 nâu.
Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 xám.
Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen : 1 nâu : 1 xám.
Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX.
III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX.
IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
Đáp án D
Câu 20:
Trong quần thể, nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng kích thước của quần thể?
Đáp án A
Câu 21:
Ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá trên, tổ hợp nào sau đây sai?
(1) Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá rô phi.
(2) Cá rô phi có khoảng thuận lợi về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
(3) Cá chép có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
(4) Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá này đều bị suy giảm.Đáp án D
Câu 22:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Câu 23:
Khi nói về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
Đáp án A
Câu 24:
Xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.
Phép lai 3: (P) Aa × Aa.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Các phép lai trên đều tạo ra F1, cho các cá thể F1 trong mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo F2. Trong các phát biểu dưới đây về kết quả F2 của các phép lai, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ba phép lai đều cho F2 có tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
II. Hai phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn.
III. Một phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. Hai phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
1) 2 phép lai đều cho F2có kiểu hình giống nhau ở hai giới. ® đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. ® đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. ® đúng, phép lai (1) thỏa mãn
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. ® sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn
Đáp án A
Câu 25:
Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
Đáp án C
Câu 26:
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?
Đáp án A
Câu 27:
Hiện tượng nấm sống chung với tảo lam trong địa y là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
Đáp án D
Câu 28:
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Khi nói về lưới thức ăn này, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 29:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?
I. Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
II. Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.
III. Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
IV. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Đáp án B
Câu 30:
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
II. Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.
III. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
IV. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.
V. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
VI. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
Đáp án C
Ý 5 sai
Câu 31:
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
Đáp án A
Câu 32:
Trong một quần xã gồm các loài sau: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, bọ ngựa và hổ. Bọ ngựa ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 33:
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên làĐáp án D
Câu 34:
Bảng dưới đây mô tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại prôtêin cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.
Loài X |
Trình tự ADN |
3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’ |
Trình tự axit amin |
Leu – Thr – * – Val – * |
|
Loài Y |
Trình tự ADN |
3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’ |
Trình tự axit amin |
Leu – * – * – Val – Thr |
|
Loài Z |
Trình tự ADN |
3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ |
Trình tự axit amin |
Leu – Thr – Val – Glu – Ser |
Đáp án D
Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được:
Loài X |
Trình tự ADN |
GAX |
TGA |
XTX |
XAX |
TGA |
Trình tự axit amin |
Leu |
Thr |
Glu |
Val |
Thr |
|
Loài Y |
Trình tự ADN |
GAX |
AGA |
XTT |
XAX |
TGA |
Trình tự axit amin |
Leu |
Ser |
----- |
Val |
Thr |
|
Loài Z |
Trình tự ADN |
GAX |
TGX |
XAX |
XTX |
AGA |
Trình tự axit amin |
Leu |
Thr |
Val |
Glu |
Ser |
A sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có.
B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser.
C sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX ® tương ứng 2 codon là AXU, AXG.
D đúng.
Câu 35:
Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ Jura của đại Trung sinh.
II. Đại Tân sinh còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
III. Đại Cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.
IV. Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.
Đáp án B
Câu 36:
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên bị bệnh này. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Có tối đa 2 người trong phả hệ trên không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (3) - (4) sinh con bị bệnh là 16,7%.
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước gen:
A- bình thường, a- bị bệnh
Quần thể có 4% aa → tần số alen a = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,02aa.
I sai, người (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh
II đúng, có người 3,5 có thể không mang alen gây bệnh
III sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là:
IV Đúng. Người số (4) có kiểu gen aa
Người số (3) có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng này: (2AA:1Aa) × aa ↔ (5A:1a)a
Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 1/6 ≈16,7%
Câu 37:
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã.
Đáp án B
Câu 38:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3.
Đáp án D
I – Đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E →C → D
A → G → E →C → D
A → B → E →H → D
A → G → E →H → D
II – Đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D
A → B → C → D
A → E → D
A → E → C → D
A → E → H → D
A → G → E → D
A → G → H → D
III – Sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
IV – Sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độcCâu 39:
Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.
III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.
IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.Đáp án C
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng → AaBb × aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY × (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen: P:XBY × XbXb → 1XBXb: 1XbY.
Gà trống lông xám, có sọc:
→ ad/ad = 0,42 = 0,16 → A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, ở F2, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen
II sai, ở F2, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen
III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XB-= 0,66(A-D-) × 0,75XB-=0,495.
IV đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc:
A−D−XbY+aaD−XBY+aaD−XbY=0,66×0,5+0,09×0,5+0,09×0,5=42%
Câu 40:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen b quy định lông ngắn; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp; alen E quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định mắt nâu. Thực hiện phép lai (P): ♀ × ♂, thu được F1. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực; tần số hoán vị gen giữa alen B và b là 20%, giữa alen E và e là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về F1?
I. Có 49 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Có 37,5% số con lông xám, dài, chân cao, mắt đen.
III. Ở F1 không có con lông trắng, ngắn, chân thấp, mắt nâu.
IV. Có 6,5% con lông xám, dài, chân cao, mắt nâu.
Đáp án C