Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí, Quảng Ninh có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí, Quảng Ninh có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí, Quảng Ninh có đáp án

  • 589 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ thể có kiểu gen không thuần chủng là

Xem đáp án

chọn đáp án D


Câu 2:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim lắp ráp các nuclêôtit vào mạch khuôn cỉa ADN là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Theo mô hình operon Lac, enzim phiên mã của nhóm gen cấu trúc liên kết với  

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen đang ở trạng thái cân bằng di truyền là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào ban ngày và ban đêm?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Menđen là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô của gen giảm 3? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Ở gà rừng, một quần thể có khoảng 50 con. Ví dụ này thể hiện đặc trưng nào sau đây của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Đột biến có thể làm một gen nào đó tăng hoạt động là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Sự giống nhau về các tế bào của người và tinh tinh là bằng chứng

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Tiến hóa nhỏ là quá trình

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Cơ thể có kiểu gen Aaaa khi giảm phân không xảy ra đột biến có thể cho giao tử Aa chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aabb x aaBb cho đời con có 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 23:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo không theo chu kỳ?

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo không theo chu kỳ?  A. Cá cơm ở biển Pêru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần. (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, chim và thú xuất hiện ở

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Bệnh hoặc hội chứng bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 31:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cuối năm 1 : kích thước quần thể là 0,5 x 1000 = 500 cá thể.

Cuối năm 2 có 650 cá thể à số lượng cá thể tăng lên là : 650 – 500 = 150 à Số lượng cá thể đã tăng lên 150/500 = 30% mà tỉ lệ tử là 10% à tỉ lệ tử vong là 30% + 10% = 40%.


Câu 32:

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 7 thân đen : 9 thân trắng.

III. Trong tổng số con F2, con thân đen có tỉ lệ 56,25%.

IV. Trong số con thân trắng ở F2, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/16.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III.

I đúng vì ♂ F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con ♂trắng : 1 con ♀đen : 1 con ♀trắng = 4 tổ hợp = 4 × 1 (lai phân tích) à ♂F1 đen cho 4 loại giao tử à ♂F1 đen dị hợp 2 cặp gen và kiểu hình không phân đều ở 2 giới → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Sai vì

Quy ước gen: A-B- quy định thân đen;   A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: ♀ đen thuần chủng (AAXBXB) × ♂ trắng thuần chủng (aaXbY)

→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY

Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng.

= 9 đen: 7 trắng.

III. Đúng vì trong số con ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ = 9/16 = 56,25%.

IV. Sai vì trong số con thân trắng ở F2, số con cái thuần chủng aaXBXB chiếm tỉ lệ = 1/7.

 


Câu 33:

Một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

II. Nếu ở F2, quần thể có tần số alen A = 0,7 thì có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

III. Ở thế hệ xuất phát, các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 của quần thể là 0,48.

IV. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quần thể ở F2 khi (P) ngẫu phối là 33,89%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

I. Đúng vì CLTN làm thay đổi tần số alen.

II. Đúng vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột.

III. Đúng vì 0,16 (AA x AA) + 0,48 (Aa x Aa) + 0,36 (aa x aa) à F1 aa = 0,48 x ¼ + 0,36 = 0,48

IV. Đúng vì hạt phấn aa không thụ tinh à

P. ♀ 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa × ♂ 0,25AA : 0,75Aa

G   2/5 A + 3/5 a                        × 5/8 A + 3/8 a

F1: ♀ 10/40 AA + 21/40 Aa + 9/40 aa ×♂ 10/31 AA + 21/31 Aa

G         41/80 A + 39/80 a                            41/62 A + 21/62 a

F2 1681/4960 AA + 2460/4960 Aa + 819/4960 aa = 33,89%AA + 49,60% Aa + 16,51% aa


Câu 35:

Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của hai quần thể cá ở hai hồ tự nhiên khác nhau, người ta sử dụng cùng một cách đánh bắt một loài cá ở hai hồ nước có điều kiện tương đương. Mẻ lưới ở hồ 1 có tỉ lệ cá nhỏ (nhóm tuổi trước sinh sản) chiếm ưu thế; mẻ lưới ở hồ 2 có tỉ lệ cá lớn (nhóm tuổi sau sinh sản) chiếm ưu thế. Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể thực hiện để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ở hai hồ cá trên?

I. Tăng cường đánh bắt ở hồ 2 cho đến khi quần thể phát triển ổn định.

II. Hạn chế đánh bắt ở hồ 1 vì quần thể đang bị khai thác quá mức.

III. Tiếp tục đánh bắt ở mức độ vừa phải hồ 1 và hồ 2 vì cả hai quần thể cá đang phát triển ổn định.

IV. Dừng khai thác ở cả hai hồ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản phát triển bền vững.

Xem đáp án

Hồ 1: Mẻ lưới thu được số lượng cá nhỏ chiếm ưu thế à cá lớn và cá vừa bị khai thác quá mức ànếu tiếp tục khai thác thì quần thể diệt vong.

Hồ 2: Mẻ lưới thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế à cá lớn còn nhiều à Khai thác chưa hết tiềm năng à khai thác tăng cường cá lớn.

à I, IIđúng và III, IV sai.

116 .Giải:

I. Đúng vì nếu A , B cùng ăn cỏ nên cạnh tranh.

II. Đúng vì Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh nên tách ra thì cả hai cùng bị hại.

III. Sai cá ép và cá lớn thì cá lớn không lợi không hại khi sống chung.

IV. Đúng vì trâu và giun kí sinh là quan hệ kí sinh vật chủ nên tách ra giun chết còn trâu không lợi không hại

 Chọn đáp án B


Câu 36:

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

0

0

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

0

-

 

 

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. 0): không ảnh hưởng gì.

 

 

 

 

 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn cỏ thì B có thể là loài động vật ăn cỏ.

II.Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III.Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV.Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

A. 1.                           B. 2.                            C. 3.                           D. 4.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I. Đúng vì nếu A , B cùng ăn cỏ nên cạnh tranh.

II. Đúng vì Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh nên tách ra thì cả hai cùng bị hại.

III. Sai cá ép và cá lớn thì cá lớn không lợi không hại khi sống chung.

IV. Đúng vì trâu và giun kí sinh là quan hệ kí sinh vật chủ nên tách ra giun chết còn trâu không lợi không hại


Câu 38:

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số người chưa xác định chính xác kiểu gen là

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Th (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 và con trai 12 bị bệnh A.

→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.

→ Bệnh B do gen lặn quy định.

Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.

Ta có: Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,13, 14.

→ Kiểu gen cả hai tính trang: có 8 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12).


Câu 39:

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu alen A hoặc B cho kiểu hình hoa hồng, thiếu cả alen A và B cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho 2 cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

II. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là 0,25 thì tỉ lệ kiểu gen di hợp 1 cặp gen có thể là 0,5.

III. Cho (P) các cây hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 1/9 thì cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở P là 1/9.

IV. Nếu cho 2 cây hoa hồng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

I. Đúng vì 2 hoa hồng thuần chủng à F1 hoa đỏ à P. AAbb x aaBB à F1: AaBb

à F2: 9 A-B-: 3 A-bb: 3 aaB- : 1 aabb (9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng).

II. Đúng vì P. đỏ tự thụ (A-B-) có 4 trường hợp:

AABB x AABB; AaBB x AaBB; AABb x AABb; AaBb x AaBb

Nếu F1 có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 0,25 à P. AaBb tự thụ à F1: kiểu gen dị hợp 1 cặp = 1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp x 2 = 1 – 0,25 x 2 = 0,5.

III. Sai vì đỏ P. A- B- × trắng (aabb) à F1 trắng aabb = 1/9 = 1/9 ab × 1ab à tỉ lệ giao tử ab của hoa đỏ = 1/9 à Gọi tỉ lệ AaBb ở P là y nên ta có 1/4y = 1/9 à y = 1/9:1/4 = 4/9.

IV. Sai vì lai cây hoa hồng A-bb × aaB- không thể cho ra tỉ lệ ¾ hoa đỏ.


Câu 40:

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AaBD¯bd giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra giao tử mang 1 alen lặn và có 3 alen lặn đều có tỉ lệ là 12,5%. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra từ 4 tế bào trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

* 1 tế bào đột biến tạo ra 2 loại giao tử là: A BD bd và a hoặc a BD bd và A

* 3 tế bào giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là: A BD và a bd hoặc a BD và A bd

- Để tạo ra mang 1 alen lặn và 3 alen lặn đều là 12,5% = 1/8

--> 1 tế bào đột biến đã tạo ra giao tử A BD bd và a với tỉ lệ 2:2

      3 tế bào giảm phân bình thường đã tạo ra đều tạo ra giao tử:

        + 1 tế bào cho giao tử A BD và a bd với tỉ lệ 2: 2.

        + 2 tế bào cho giao tử a BD và A bd với tỉ lệ 4: 4

--> số loại giao tử sinh ra từ 4 tế bào trên có tỉ lệ là: 4 : 4: 2 : 2 : 2 : 2 = 2: 2: 1: 1:1:1


Bắt đầu thi ngay