(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hàn Thuyên, Bắc Ninh có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hàn Thuyên, Bắc Ninh có đáp án
-
542 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử rARN?
Phương pháp:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử rARN: Uraxin, Ađênin, Xitôzin, Guanin.
Cách giải:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử rARN: Timin.
Chọn A.
Câu 2:
Hình vẽ dưới đây mô tả kĩ thuật dung hợp tế bào trần thực vật.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quy trình trên?
Phương pháp:
Dung hợp tế bào trần là sự hợp nhất của các tế bào sôma không có thành tế bào của các cá thể hoặc các loài khác nhau và sau đó tái sinh cây lai từ các tế bào đã dung hợp.
Cách giải:
A. Là phương pháp lai tế bào của 2 loài khác nhau. → đúng
B. Giai đoạn (3) là nuôi cấy tế bào để tạo ra cây lai. → đúng
C. Giai đoạn (2) là tạo điều kiện cho 2 tế bào dung hợp. → đúng
D. Giai đoạn (1) là loại bỏ màng tế bào thực vật. → sai. Giai đoạn (1) là loại bỏ thành tế bào thực vật.
Chọn D.
Câu 3:
Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là
Phương pháp:
Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng…
Cách giải:
Khí khổng – cơ quan trao đổi khí của thực vật chủ yếu nằm trên lá.
Chọn B.
Câu 4:
Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây không hô hấp bằng mang?
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Phương pháp:
Động vật thân mềm, chấn khớp hô hấp bằng mang: tôm, cua, trai, ốc
Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí
Giun đất hô hấp qua da
Cách giải:
Các loài động vật không hô hấp qua mang là: (3) châu chấu; (5) giun đất.
Chọn ACâu 5:
Nội dung định luật Hacđi – Vanbec đề cập đến vấn đề nào sau đây?
Phương pháp:
Nội dung định luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
Cách giải:
Nội dung định luật Hacđi – Vanbec đề cập đến vấn đề: Trạng thái ổn định về cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ.
Chọn C.
Câu 6:
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ và giao phối cận huyết?
Phương pháp:
Nội dung định luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
Cách giải:
Nội dung định luật Hacđi – Vanbec đề cập đến vấn đề: Trạng thái ổn định về cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ.
Chọn C.
Câu 7:
Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài, các gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là
Phương pháp:
Thực hiện phép lai hoặc xét trường hợp đồng hợp trội lai với cá thể đồng hợp lặn, cá thể đồng hợp trội lai với cá thể dị hợp.
Cách giải:
A. AAbb × aaBB→ AaBb
B. AABb × Aabb→AABb: AAbb: AaBb: Aabb
C. AABb × aabb→AaBb: Aabb
D. AaBB × aabb→AaBb: aaBb
Chọn A.
Câu 8:
Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền
Phương pháp:
NST Y là NST giới tính.
Cách giải:
Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền theo quy luật di truyền thẳng (tính trạng nằm trên NST Y chỉ di truyền cho giới dị giao tử)
Chọn A.
Câu 9:
Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
Phương pháp:
Bệnh Tocno có NST giới tính là XO.
Cách giải:
Bệnh Tocno có NST giới tính là XO: Thể một nhiễm (2n-1).
Chọn D.
Câu 10:
Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là
Phương pháp:
Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là ADN và prôtêin histôn
Chọn C.
Câu 11:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân bình thường cho ra số loại giao tử
Phương pháp:
Mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử khác nhau.
Cách giải:
Số giao tử được tạo ra = 2n với n là số cặp alen dị hợp.
Số giao tử được tạo ra là: 2n = 23 = 8
Chọn A.
Câu 12:
Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm?
Phương pháp:
Các mức độ cấu trúc của NST: Nuclêôxôm → sợi cơ bản (11 nm) → sợi nhiễm sắc (30 nm) → sợi siêu xoắn
(300 nm) → cromatit (700 nm).
Cách giải:
Bậc cấu trúc sợi chất nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm.
Chọn A.
Câu 13:
Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?
Phương pháp:
Xem lại nội dung và các bộ ba mã hóa đặc biệt.0
Cách giải:
Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin.
Chọn D.
Câu 14:
Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?
Phương pháp:
Viết phép lai.
Cách giải:
P: Dd × dd → F1: 1Dd (hoa đỏ): 1 dd (hoa trắng)
Chọn C.
Câu 15:
Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa biểu hiện gen chủ yếu ở mức độ:
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết điều hòa hoạt động của gen.
Cách giải:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Chọn B.
Câu 16:
Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là
Phương pháp:
Ở kỳ sau của GP I, trong tế bào có 4n NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit.
Cách giải:
Ở kỳ sau của GP I, trong tế bào có 4n NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit
Trong tế bào có 3×2×4×2=48
Chọn C.
Câu 17:
Một gen dài 0,408 μm. Khối lượng của gen là
Phương pháp:
Công thức tính khối lượng M = 300 × N (đvC)
Cách giải:
0,408 μm=4080Aº
Khối lượng của gen là 4080 x 2: 3,4 x 300= 720000 = 72.104 đvC
Chọn C.
Câu 18:
Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
Phương pháp:
So sánh số lượng NST trong tế bào bình thường và tế bào đột biến.
Cách giải:
Bộ NST: 15= 14 + 1 = 2n + 1 Thể ba
Chọn C.
Câu 19:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp
Phương pháp:
Tự phối, tức là tự giao phối, ám chỉ sự kết hợp của hai giao tử tới từ cùng một cá thể. Tự phối chủ yếu được quan sát dưới dạng tự thụ phấn, một cơ chế sinh sản xuất hiện ở nhiều loài thực vật có hoa.
Cách giải:
Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp, phân hóa thành các dòng thuần, làm giảm tính đa dạng về kiểu gen.
Chọn B.
Câu 20:
Sau khi chạy thể dục tại chỗ sau 5 phút, huyết áp đo được so với huyết áp lúc nghỉ ngơi
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết tuần hoàn máu.
Cách giải:
Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp, phân hóa thành các dòng thuần, làm giảm tính đa dạng về kiểu gen
Chọn C.
Câu 21:
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp?
Phương pháp:
Cách giải:
Vùng mã hóa của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp.
Chọn A.
Câu 22:
Ở một số quần thể giao phối trong tự nhiên, cho các mô tả sau:
(1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa.
(2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do.
(3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh.
(4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất gặp nhau và giao phối giữa các cá thể có họ hàng gần rất cao.
Trong số các quần thể trên, quần thể nào có tính đa dạng di truyền cao nhất?
Phương pháp:
- Quần thể giao phối là một tập hợp cá thể cùng loài, trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau, được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài.
=> Đặc điểm của quần thể giao phối:
+ Kiểu hình đa dạng
+ Các gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
+ Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn.12
Cách giải:
(1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa → giảm tính đa dạng của gen.
(2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do.
(3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh.
(4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất gặp nhau và giao phối giữa các cá thể có họ hàng gần rất cao.
Chọn B.
Câu 23:
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
Phương pháp:
Nột bộ ba sẽ có 3 nu, tính số tổ hợp bộ ba có thể ạo thành từ 3 loại nu trên.
Cách giải:
Gọi a là số loại nu tham gia cấu tạo nên gen ⇒ công thức tính số bộ 3 là a3 (a gồm 3 loại A, T, G)
⇒ 27 loại mã bộ ba.
Chọn D.
Câu 24:
Từ quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0, 2AA : 0,8Aa , sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0, 55AA : 0, 25Aa : 0, 2aa. B. 0, 45AA : 0,1Aa : 0, 45aa.
C. 0, 55AA : 0,1Aa : 0, 35aa. D. 0, 4225AA : 0, 455Aa : 0,1225aa.
Phương pháp:
Dựa vào công thức tính tần số liểu gen quần thể tự thụ phấn.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 25:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết ứng dụng di truyền học.
Cách giải:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội
Chọn A.
Câu 26:
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết quy luật Menđen.
Cách giải:
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là đậu Hà Lan.
Chọn A.
Câu 27:
Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là:
Phương pháp:
Mã di truyền có một số đặc điểm sau:
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Cách giải:
Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
Chọn D.
Câu 28:
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
Phương pháp:
- Dòng đơn bội được tạo ra từ Aabb là: Ab và ab
Cách giải:
- Khi được xử lý bằng consixin, trong quá trình nhân đôi không hình thành thoi phân bào làm cho xuất hiện
cơ thể AAbb, aabb
Chọn D.
Câu 29:
Cây lúa thuộc nhóm
Phương pháp:
Xem lại nội dung quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM.
Cách giải:
Cây lúa thuộc nhóm thực vật C3.
Chọn B.
Câu 30:
Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có đặc điểm nổi bật là
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết ứng dụng di truyền học.
Cách giải:
Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có đặc điểm nổi bật là chủ động tạo nguyên liệu có đặc điểm theo nhu cầu của con người.
Chọn B.Câu 31:
Xét một gen ở vi khuẩn E Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là:
Phương pháp:
Công thức tính chiều dài của gen:
Công thức tính số liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G
Cách giải:
Xét gen B: N= 4080 × 2: 3,4 = 2400
H= 2A + 3G → A=T=732; G=X=468
Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết H → mất cặp AT
Xét gen b: A=T=731; G=X=468
Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là:
A = T = (732 + 731) × (21 - 1) = 1463
G = X = (468 + 468) × (21 - 1) = 936
Chọn A.
Câu 32:
Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, trong đó có 1 tế bào bị đột biến, cặp NST mang gen AB/ab không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tối thiểu có 4 loại giao tử được tạo thành.
II. Có thể tạo tối đa 7 loại giao tử.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1.
IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.
Phương pháp:
Viết loai giao tử và xét các trường hợp.
Cách giải:
I. Đúng. Tế bào đột biến tối thiểu cho 2 loại giao tử đột biến, tế bào bình thường tối thiểu cho 2 loại giao tử bình thường. Tổng có 4 loại giao tử.
II. Sai. Tế bào đột biến tối đa tạo ra 4 loại giao tử
Tế bào bình thường tối đa tạo ra 4 loại giao tử (khi xảy ra hoán vị gen)
Như vậy, tối đa có 8 loại giao tử được tạo ra sau giảm phân.
II. Sai. Có 4 loại giao tử, chứng tỏ 2 loại được tạo ra từ tế bào đột biến và 2 loại được tạo ra từ tế bào bình thường.
TB đột biến tạo ra 2 loại với tỉ lệ 2:2
TB bình thường tạo ra 2 loại với tỉ lệ 2:2
Như vậy nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 2:2:2:2
III. Đúng. Có 6 loại giao tử, chứng tỏ 2 loại được tạo ra từ tế bào đột biến và 4 loại được tạo ra từ tế bào bình thường.
TB đột biến tạo ra 2 loại với tỉ lệ 2:2
TB bình thường tạo ra 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
Như vậy nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1.
Chọn B.
Câu 33:
Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội.
(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.
(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu cho động vật và vi sinh vật.
(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân.
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết ứng dụng di truyền học.
Cách giải:
(1) Đúng. Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội.
(2) Sai. Phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi không tạo giống mới.
(3) Sai. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu cho thực vật và vi sinh vật.
Đúng. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân.
Chọn D.
Câu 34:
Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Ở thế hệ P, khi lai 2 dòng thuần chủng có kiểu hình tương phản từng đôi một thì thu được F1 có kiểu hình giống nhau. Đem F1 lai lần lượt với cây X và Y có kiểu hình khác nhau, mỗi phép lai đều thu được đời con có 4 loại kiểu hình và có 40% cây thân cao, hoa đỏ.
Biết rằng quá trình giảm phân là bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Biện luận và giải bài tập.
Cách giải:
A. Sai. Ta có (A-B-) = 0,4 → aabb= 0,1= 0,5 × 0,2 → Ghv = 0,2; khoảng cách = 40cM
B. Sai. Cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen: (A-B-)
C. Sai. Cây F1 có kiểu gen: thì cây X cho ra 0,2 ab có kiểu gen
Cây F1 có kiểu gen: thì cây Y cho ra 0,2ab có kiểu gen
Cho X × Y → (aa,bb) = 0,5 × 0,2 = 0,1 → (A-B-) = 0,5 - 0,1 = 0,4
D. Đúng
Chọn D.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a thân thấp, alen B quy định hạt dài trội so với alen b hạt tròn. Cho hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau thu được F1 100% thân cao, hạt dài. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 600 cây có 7 loại kiểu gen trong đó có 36 cây mang 1 tính trạng trội. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng
Phương pháp:
Biện luận xác định quay luật di truyền chi phối.
Cách giải:
Tỉ lệ cây mang 1 tính trội = 0,06 → A-bb = aaB- = 0,03
aabb= 0,25 - 0,03= 0,22 = 0,5 x 0,44
0,44 là giao tử liên kết → Tỉ lệ giao tử hoán vị: 0,5-0,44= 0,06 → f = 0,06 x 2= 0,12
Chọn D.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen gồm 4 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau xác định chính xác kiểu gen của P?
(Dâu “x” là kiểu hình có xuất hiện F)
Phép lai |
P |
F |
|||
Đỏ |
Vàng |
Tím |
Nâu |
||
1 |
nâu x vàng |
x |
|
|
x |
2 |
đỏ x tím |
x |
x |
|
|
3 |
đỏ x nâu |
x |
|
x |
x |
4 |
vàng x tím |
|
x |
|
|
Phương pháp:
Biện luận và quy ước gen.
Cách giải:
Phép lai 1: Nâu × vàng → đỏ và nâu → Nâu trội hoàn toàn so với đỏ và vàng; Đỏ trội hoàn toàn so với vàng.
Phép lai 2: Đỏ × tím ? Đỏ và vàng → Đỏ trội so với vàng và tím; Vàng trội hoàn toàn so với tím.
Phép lai 3: Đỏ × Nâu → Đỏ, Tím, Nâu → Đỏ và Nâu trội hoàn toàn so với Tím.
Phép lai 4: Vàng × tím → 100% vàng → vàng trội hoàn toàn so với tím.
→ Nâu > Đỏ > Vàng > Tím
Quy ước gen:
A1 quy định màu nâu; A2 quy định màu đỏ; A3 quy định màu vàng; A4 quy định màu tím.
Phép lai 1: Nâu × vàng → đỏ và nâu
Nâu: A1A2 × Vàng: A3A3 hoặc A2A1 (loại)
Phép lai 2: Đỏ × tím → Đỏ và vàng
Đỏ A2A3 × Tím A4A4 ? Xác định được kiểu gen của P
Phép lai 3: Đỏ × Nâu → Đỏ, Tím, Nâu
Đỏ A2A4 × Nâu A1A4 → Xác định được kiểu gen của P
Phép lai 4: Vàng × tím → 100% vàng
Vàng A3A3 × Tím A4A4 → Xác định được kiểu gen của P
Xác Định được kiểu gen P của 3 phép lai.
Chọn B.
Câu 37:
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung.
Cách giải:
→ (T2 + A2 + X2 + G2) + 2X2 = 50% + 60% + 70% = 180%
→ 2X2 = 180% - 100% = 80%
→ X2 = 40%
Chọn A.
Câu 38:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
Phương pháp:
Xác định dạng bài toán chi phối.
Cách giải:
P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ
aabb = 177/640 →y = 0,4
→ P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb
I sai. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen
II sai vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hơp giảm
III đúng
IV đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:
0,4AABb tạo: AABB +AAbb= 0,35
0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: 49/160
0,2aabb → 0,2aabb
→ Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%
Chọn B.
Câu 39:
Xét hai gen quy định hai tính trạng phân li độc lập trên nằm nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội hoàn toàn. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp khi cho hai cá thể lai với nhau F1 có 2 loại kiểu hình? Biết trong mỗi phép lai không hoán đổi vai trò của bố mẹ.
Phương pháp:
Từ kiểu hình F1 để biện luận các trường hợp kiểu gen của P.
Cách giải:
Ta có: Cặp A- có các phép lai: AA × AA; AA × Aa; Aa × Aa; Aa × aa; aa × aa
Cặp B- có các phép lai: BB × BB; BB × Bb; Bb × Bb; Bb × bb; bb × bb
Cho hai cá thể lai với nhau F1 có 2 loại kiểu hình → 3×2+3×2=12
Chọn D.
Câu 40:
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỉ lệ khác nhau như hình sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về thí nghiệm được mô tả?
I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%.
II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 10 băng B hoàn toàn biến mất.
IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau 5 thế hệ nữa băng A mới xuất hiện trở lại
Phương pháp:
Dựa vào dữ kiện bài cho.
Cách giải:
Giả sử có a phân tử ADN chứa hoàn toàn N15
|
Số lượng phân tử ADN |
Số mạch N15 |
B |
C |
Thế hệ 1 |
21a |
2a |
100% |
0 |
Thế hệ 2 |
22a |
2a |
2a / (22a) |
1 - %B |
Thế hệ 3 |
23a |
2a |
2a / (23a) |
1 - %B |
Thế hệ 4 |
24a |
2a |
2a / (24a) |
1 - %B |
Thế hệ n |
2na |
2a |
2a / (2na) |
1 - %B |
Xét các phát biểu:
(1) đúng, Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ băng B và C:
(2) đúng.
(3) sai, số lượng băng B luôn bằng số mạch N15 = 2a.
(4) đúng. Khi đó số lượng băng A bằng số mạch N15.
Chọn C.