Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2)
-
192 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình nào sau đây tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?
Phương pháp:
Động lực của quá trình vận chuyển nước ở thân là:
+ Lực đẩy của rễ
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch
+ Lực hút do thoát hơi nước (vai trò chính)
Cách giải:
Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Chọn D.
Câu 2:
Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
Phương pháp:
Cách giải:
A: Bằng chứng phôi sinh học.
B: Bằng chứng địa lí sinh học.
C: Bằng chứng sinh học phân tử.
D: Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Chọn C.
Câu 3:
Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
Phương pháp:
So sánh trình tự gen trên NST trước và sau đột biến.
Cách giải:
Ta thấy trình tự gen bị thay đổi, đoạn gen BCD → DCB → đột biến đảo đoạn NST.
Chọn D.
Câu 4:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số liên kết hiđrô sẽ
Phương pháp:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số liên kết hyđrô sẽ giảm 1.
Chọn A.
Câu 5:
Cừu Đôly được tạo ra là thành tựu của
Phương pháp:
Phương pháp |
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Cừu Đôly được tạo ra là thành tựu của công nghệ tế bào (nhân bản vô tính).
Chọn B.
Câu 6:
Cơ thể nào sau đây, khi giảm phân bình thường không tạo được giao tử Ab?
Phương pháp:
Để tạo giao tử Ab thì cơ thể đó phải mang alen A và b.
Cách giải:
Cơ thể aaBb không thể giảm phân cho giao tử Ab.
Chọn B.
Câu 7:
Một quần thể thực vật có 2000 cây trong đó có 400 cây mang kiểu gen BB, 400 cây mang kiểu gen Bb, còn lại là số cây mang kiểu gen bb. Tần số alen B trong quần thể này là
Phương pháp:
Mỗi cơ thể lưỡng bội mang 2 alen.
Tần số của một alen = số alen đó/ tổng số alen của quần thể.
Cách giải:
Quần thể có 2000 cây → có 2 × 2000 = 4000 alen.
Có 400 cây mang kiểu gen BB, 400 cây mang kiểu gen Bb
Tần số alen B trong quần thể là:
Chọn D.
Câu 8:
Loài động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hoá dạng túi?
Phương pháp:
Cơ quan tiêu hóa ở động vật
+ ĐV đơn bào: Chưa có cơ quan tiêu hóa
+ Ruột khoang, giun dẹp: Túi tiêu hóa
+ Các động vật khác: Ống tiêu hóa
Cách giải:
Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa.
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Tính số loại giao tử cây có thể tạo ra.
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử
Số dòng thuần = số loại giao tử.
Cách giải:
Cơ thể AABbDd có 2 cặp gen dị hợp → tạo 4 loại giao tử.
Số dòng thuần tối đa là 4.
Chọn C.
Câu 10:
Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định sẽ có đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Chọn A.
Câu 11:
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
Cách giải:
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.
Chọn D.
Câu 12:
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
Phương pháp:
2n – 1: Thể một
2n + 1: Thể ba
2n + 2: Thể bốn
3n : Thể tam bội
2n +1+1: Thể ba kép
Cách giải:
Thể đột biến có kiểu gen AABBBDDEE → thừa 1 NST mang gen B → 2n +1 → thể ba.
Chọn B.
Câu 13:
Trong một opêron, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là
Phương pháp:
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Cách giải:
Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là vùng khởi động.
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp:
Hình thức hô hấp ở động vật.
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
+ Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá.
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
Đại bàng hô hấp bằng phổi.
Trai sông và cá chép hô hấp bằng mang.
Chọn B.
Câu 15:
Loài nào sau đây có cặp NST giới tính XY phát triển thành cá thể cái?
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Cách giải:
Bướm tằm có cặp NST giới tính XY phát triển thành cá thể cái.
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp:
Viết quy ước gen.
Cách giải:
A-B- đỏ → A-bb/aaB-/aabb: trắng.
Kiểu hình hoa trắng có tối đa 5 kiểu gen quy định.
Chọn C.
Câu 17:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong quần thể:
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Khi nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể thì các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm giảm số lượng cá thể.
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
Cách giải:
Các phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể là: (1),(2),(3).
Ý (4) sai, quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể.
Chọn A.
Câu 18:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong quần thể:
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Khi nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể thì các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm giảm số lượng cá thể.
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
Cách giải:
Các phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể là: (1),(2),(3).
Ý (4) sai, quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể.
Chọn A.
Câu 19:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai (P): Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Phương pháp:
Viết phép lai.
Cách giải:
Phép lai (P): Aa × aa → 1Aa:1aa.
Chọn A.
Câu 20:
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
V. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Phương pháp:
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.ọc tự nhiên tác đông trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.
Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Nếu chỉ sống sót mà không sinh sản được, nghĩa là không đóng góp vào kiểu gen của quần thể.
Cách giải:
(1) sai, CLTN không tạo ra alen mới.
(2) sai, CLTN không loại bỏ hoàn toàn alen lặn vì alen lặn có trong các cơ thể dị hợp mà CLTN chỉ tác động lên kiểu hình.
(3) đúng, vì CLTN tác động lên kiểu hình, alen trội biểu hiện ra kiểu hình nên bị tác động nhanh chóng.
(4) đúng.
(5) sai, chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Chọn B.
Câu 21:
Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
Phương pháp:
Đột biến đa bội
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Dị đa bội:Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau
VD: 2nA+ 2nB
Cách giải:
A đúng.
B sai, C sai đột biến đa bội là đột biến số lượng NST.
D sai, đột biến đa bội làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST.
Chọn A.
Câu 22:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?
I. Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
II. Đây là phương pháp gây đột biến.
III. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
IV. Cây lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh → phương pháp.
Chú ý tới bộ NST của cây lai.
Cách giải:
Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần của 2 loài.
Kết quả tạo cây lai song nhị bội (mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau), có khả năng sinh sản hữu tính.
(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
Chọn D.
Câu 23:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Phương pháp:
Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Cách giải:
Phát biểu sai về cấu trúc tuổi của quần thể là C, cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi theo thời gian.
Chọn C.
Câu 24:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
- Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí:
+ Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
+ Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
+ Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Cách giải:
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài theo con đường địa lí là C, quá trìn này diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Chọn C.
Câu 25:
Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.
A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.
Chọn B.
Câu 26:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Mã di truyền
+ Liên tục: Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ
+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
+ Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Mã di truyền đọc theo chiều 5’-3’.
Số bộ ba không có tính thoái hóa: 2 UGG :Trp; AUG :Met ở sinh vật nhân thực (fMet ở sinh vật nhân sơ)
Nếu cho a loại nucleotit thì số bộ ba tạo ra là a3
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Cách giải:
A sai, codon 5’AUG3’ mới có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin.
B sai, tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
C đúng, với 3 loại nucleotit nucleotit A, U, G có thể tạo ra 33=27 loại côđon nhưng có 3 codon kết thúc không mã hóa axit amin → chỉ có 24 codon mã hóa axit amin.
D sai, codon 5’ UAA3’ mới quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Chọn C.
Câu 27:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
Mức độ biểu hiện của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hơp gen và môi trường.
Hậu quả của đột biến gen: Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Cách giải:
Phát biểu sai khi nói về đột biến gen là D, đột biến gen là vô hướng nên làm thay đổi đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định.
Chọn D.
Câu 28:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP
Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt.
Để phát hiện hô hấp thải khí CO2 có thể sục khí vào Ca(OH)2 sẽ tạo thành váng theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.
Cách giải:
A sai, nhiệt độ thấp, cường độ hô hấp thấp → lượng CO2 tạo ra ít.
B đúng.
C đúng. Vì việc rót nước vào bình chứa hạt là để đẩy khí CO2 từ bình sang ống nghiệm để khí CO2 phản ứng với nước vôi trong tạo ra kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.
D đúng, vì hạt khô và hạt nảy mầm đều hô hấp.
Chọn A.
Câu 29:
Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.
II. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
III. Hệ tuần hoàn hở có hệ thống mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.
IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.
Phương pháp:
Cấu tạo hệ tuần hoàn:
Dịch tuần hoàn: Máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô
Tim: Có vai trò hút và đẩy máu
Hệ thống mạch máu: Động mạch - mao mạch - tĩnh mạch17
Phân loại hệ tuần hoàn (HTH)
HTH hở: Thân mềm, chân khớp
HTH kín:
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
|
Hệ tuần hoàn hở |
Hệ tuần hoàn kín |
Đại diện |
Thân mềm, chân khớp |
ĐVCXS và 1 số ĐVKXS (mực ống, giun đốt,…) |
Cấu tạo |
Không có mao mạch |
Có mao mạch |
Đặc điểm |
Máu có giai đoạn đi ra ngoài mạch, vào khoang cơ thể, tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào. |
Máu chảy hoàn toàn trong mạch vòng hoặc 2 vòng. |
Vận tốc, áp lực máu |
Máu chảy trong mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm |
Máu chảy với tốc độ nhanh, áp lực bình (hệ tuần hoàn đơn) hoặc cao (hệ tuần hoàn kép) |
Cách giải:
(1) đúng.
(2) sai, động vật đơn bào, đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hoàn.
(3) sai, hệ tuần hoàn hở không có mao mạch.
(4) đúng.
Chọn D.
Câu 30:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Phương pháp:
Nhân tố sinh thái
Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm...
Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ.
Cách giải:
Nhiệt độ là nhân tố sinh thái vô sinh. Các nhân tố còn lại là nhân tố hữu sinh.
Chọn B.
Câu 31:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xd), gen trội XD quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái bị máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên.
Cách giải:
Con cái bị máu khó đông: XdXd → bố mẹ đều có Xd.
Chọn D.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?
Phương pháp:
Viết kiểu gen của P, xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
P: (A-,bb) × (aa,B-)
A đúng, nếu F1 có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) chiếm 25% → P: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
→ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%.
B sai, chỉ khi P có kiểu gen (Aa,bb) × (aa,Bb) thì đời con có 4 kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
C đúng, nếu F1 có 2 loại kiểu gen → 1 bên P thuần chủng: VD: AAbb × aaBb → 1AaBb:1Aabb → thân cao,
hoa đỏ chiếm 50%.
D đúng, VD: P: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb.
Chọn B.
Câu 33:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa; F2: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa; F3: 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số các thể của các kiểu gen: tỉ lệ kiểu gen × tổng số cá thể.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Cách giải:
P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → số cá thể từng loại kiểu gen là
AA = 0,16 × 1000 =360
Aa = 0,48 × 1000 =480
aa = 0,16 × 1000 = 160.
(1) đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen:
AA =360
Aa =480
aa = 160 + 200 = 360
→ tỉ lệ kiểu gen khi đó là:Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
(2) đúng.
P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa→ tần số alen: A=0,6; a=0,4
F1: 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa → tần số alen: A=0,3; a =0,7
→ Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định.
(3) sai.
F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa;
F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa;
F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa
→ tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng.
(4) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C.
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
Phương pháp:
Xét từng phương án, viết kiểu gen của P có thể có → sơ đồ lai.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
A sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen a: A1a × A3a → Không thể ra hoa hồng
B sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3
C sai, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4
D đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2
Chọn D.
Câu 35:
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở phép lai ♂ AaBB × ♀aaBb sẽ sinh ra thể ba có kiểu gen là
Phương pháp:
Xác định giao tử đực, cái.
Tìm kiểu gen của thể ba: 2n +1.
Cách giải:
Giới đực cho các giao tử: AB , aB
Giới cái cho các giao tử:
- Bình thường : aB , ab
- Đột biến : aBb, a
→ Thể ba (2n +1) sinh ra có kiểu gen : AaBBb , aaBBb
Chọn D.
Câu 36:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
AA |
Aa |
aa |
F1 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
F2 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
F3 |
0,24 |
0,52 |
0,24 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F5 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alenBước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:(Biến đổi từ công thức: p2AA+2pqAa +q2aa =1).
Cách giải:
Thế hệ |
AA |
Aa |
aa |
Tần số alen |
Cân bằng di truyền |
F1 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
A=0,8; a=0,2 |
ý |
F2 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
A=0,8; a=0,2 |
ý |
F3 |
0,24 |
0,52 |
0,24 |
A=0,5; a=0,5 |
o |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
A=0,4; a=0,6 |
ý |
F5 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
A=0,3; a=0,7 |
ý |
Ta thấy ở F1, F2 tần số alen không đổi, quần thể đạt cân bằng di truyền. F4; F5 cũng cân bằng di truyền → giao phối ngẫu nhiên.
Tần số alen trội từ F2 → F5 giảm → Chọn lọc tự nhiên.
Thay đổi cấu trúc di truyền ở F3 có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn A.
Câu 37:
Một loài thực vật, màu sắc hoa do 3 cặp gen phân li độc lập quy định. Khi tiến hành phép lai giữa các cây, người ta thu được kết quả sau:
Phép lai |
Thế hệ P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
1 |
Cây hoa vàng tự thụ phấn |
9 cây hoa vàng : 7 cây hoa trắng |
2 |
Cây hoa đỏ cây đồng hợp lặn |
1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 6 cây hoa trắng |
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cây hoa trắng của loài này có số loại kiểu gen tối đa là
Phương pháp:
Bước 1: Tìm quy luật di truyền → quy ước gen.
Bước 2: Tính số kiểu gen hoa trắng = tổng số kiểu gen – số kiểu gen hoa đỏ - số kiểu gen hoa vàng.
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
Giả sử 3 cặp gen là Aa, Bb, Dd.
Hoa vàng tự thụ → 9 hoa vàng: 7 hoa trắng → có 2 cặp gen tham gia tạo kiểu hình hoa vàng, trắng.
→ B-D-: hoa vàng; bbD-/B-dd/bbdd: hoa trắng.
Cây hoa đỏ × Cây đồng hợp lặn → 3 loại kiểu hình → Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen
AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 1 hoa đỏ: AaBbDd; 1 hoa vàng: aaBbDd; còn lại hoa trắng
→ Quy ước gen
A-B-D-: đỏ; aaB-D-: vàng; còn lại trắng.
Số kiểu gen tối đa là 33 = 27 (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen)
A-B-D- có 23 = 8 kiểu gen
aaB-D- có 22=4 kiểu gen
→ Hoa trắng có 27 – 8 – 4 = 15 kiểu gen.
Chọn B.
Câu 38:
Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu quần thể M là thỏ rừng thì quần thể N có thể là mèo rừng.
II. Kích thước tối đa của quần thể M là trên 140000 cá thể.
III. Quần thể N biến động theo chu kì nhiều năm.
IV. Có những thời điểm, quần thể N đang tăng số lượng nhưng quần thể M lại đang giảm số lượng.
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ, chú ý vào chu kì tăng – giảm số lượng cá thể của 2 loài.
Cách giải:
(1) đúng. Vì M có số lượng nhiều hơn N nên M là con mồi (thỏ); còn N là mèo rừng.
(2) đúng, kích thước tối đa của quần thể M là khoảng 140000 cá thể (năm 1865).
(3) đúng.
(4) đúng, VD: Năm 1865 quần thể N đang tăng số lượng nhưng quần thể M lại đang giảm số lượng.
Chọn A.
Câu 39:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%, không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.
II. Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
IV. Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh.
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 4,5.
Những người có bố, mẹ, con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10.
Quần thể có 4% người bị bệnh (aa) → tần số alen a =0,2; A=0,8
Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, có 5 người chắc chắn dị hợp → có 6 người có thể có kiểu gen đồng hợp tử.
(2) sai, người số 7 có kiểu gen đồng hợp với tỉ lệ(3) đúng.
Người 10 có kiểu gen Aa.
Người 7 có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa × người 8: Aa
↔ (5A:1a)(1A:1a) → người 11: 5AA:6Aa
Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa × (5AA:6Aa) ↔ (1A:1a) × (8A:3a)
→ xác suất sinh con không bị bệnh làChọn C.
Câu 40:
Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
III. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Phương pháp:
Thay đổi các nucleotit tương ứng sau đó tìm sự thay đổi trong chuỗi polipeptit và kết luận.
Cách giải:
Bình thường |
5’ AUG UAU UGG 3’ |
Kết quả |
(1) |
5’ AUG UAA UGG 3’ |
Xuất hiện mã kết thúc sớm |
(2) |
5’ AUG UAU UGA 3’ |
Xuất hiện mã kết thúc sớm |
(3) |
5’ AUG UAX UGG 3’ |
UAX vẫn mã hóa Tyr |
(4) |
5’ AUG UAU UAG 3’ |
Xuất hiện mã kết thúc sớm |
Xét các phát biểu:
(1) sai, đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn.
Chọn C.