Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
AA |
Aa |
aa |
F1 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
F2 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
F3 |
0,24 |
0,52 |
0,24 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F5 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alenBước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:(Biến đổi từ công thức: p2AA+2pqAa +q2aa =1).
Cách giải:
Thế hệ |
AA |
Aa |
aa |
Tần số alen |
Cân bằng di truyền |
F1 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
A=0,8; a=0,2 |
ý |
F2 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
A=0,8; a=0,2 |
ý |
F3 |
0,24 |
0,52 |
0,24 |
A=0,5; a=0,5 |
o |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
A=0,4; a=0,6 |
ý |
F5 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
A=0,3; a=0,7 |
ý |
Ta thấy ở F1, F2 tần số alen không đổi, quần thể đạt cân bằng di truyền. F4; F5 cũng cân bằng di truyền → giao phối ngẫu nhiên.
Tần số alen trội từ F2 → F5 giảm → Chọn lọc tự nhiên.
Thay đổi cấu trúc di truyền ở F3 có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn A.
Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
V. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.
II. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
III. Hệ tuần hoàn hở có hệ thống mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.
IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Một quần thể thực vật có 2000 cây trong đó có 400 cây mang kiểu gen BB, 400 cây mang kiểu gen Bb, còn lại là số cây mang kiểu gen bb. Tần số alen B trong quần thể này là
Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng