(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 3) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 3) có đáp án
-
998 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Chọn B
Câu 7:
Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?
Chọn D
Câu 10:
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là
Chọn C
Câu 11:
D.
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn lần lượt là
Tiến hóa hóa học à Tiến hóa tiền sinh họcà Tiến hóa sinh học
Câu 12:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A.
Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự vì cùng thực hiện chức năng nhưng khac nhau về nguồn gốc.
Câu 14:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Chọn B
Câu 15:
Cho ba bình thuỷ tinh có nút kín I, II, III. Mỗi bình II và III treo một chậu cây cùng loài và có diện tích lá như nhau, bình I không được treo chậu cây. Bình II đem chiếu sáng, bình III che tối trong một giờ. Sau đó lấy chậu cây ra và cho vào mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho CO2 trong bình được hấp thụ hết. Thứ tự lượng BaCO3 kết tủa tăng dần trong các bình là
B.
- Khả năng hấp thụ CO2 của Ba(OH)2:
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3↓ + H2O
* Giải thích:
- Bình II: có quá trình quang hợp → CO2 giảm à BaCO3↓ít nhất.
- Bình III: có quá trình hô hấp thải CO2 → CO2 tăng → BaCO3↓ nhiều nhất.
- Bình I: không quang hợp, không hô hấp → lượng BaCO3↓ trung bình.
Thứ tự lượng BaCO3 kết tủa tăng dần trong các bình là IIàIàIII.Câu 16:
Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.
Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch.
III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.
B. Có 2 phát biểu đúng là II và IV.
- Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, mao mạch và tĩnh mạch à I SAI.
- Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch.
- Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạchà III SAI.
- Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.
Câu 17:
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể, thu được số lượng nhiễm sắc thể ở các cặp như sau
Cá thể |
Cặp nhiễm sắc thể |
||||||
Cặp 1 |
Cặp 2 |
Cặp 3 |
Cặp 4 |
Cặp 5 |
Cặp 6 |
Cặp 7 |
|
Cá thể 1 |
2 |
2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cá thể 1: là thể tam bội vì cặp số 4 có 3 chiếc nhiễm sắc thể.
II. Cá thể 2: là thể một vì có 1 cặp thiếu 1 nhiễm sắc thể.
III. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường vì các cặp đều có 2 nhiễm sắc thể.
IV. Cá thể 4: là thể ba vì các cặp đều có 3 nhiễm sắc thể.
B. Có 2 nhận định đúng là II và III.
- Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST à I SAI.
- Cá thể 4: là thể tam bội(3n) vì các cặp đều có 3 NST àIV SAI.
Câu 18:
Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là
B.
A. thể tứ bội là kết quả của các tác nhân gây đột biến nhân tạo, thể song nhị bội là kết quả của quá trình lai xa kèm đa bội hoá giữa hai loài khác nhau à SAI.
B. thể tứ bội có bộ nhiễm sắc thể là bội số của bộ nhiễm sắc thể đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội à ĐÚNG.
C. thể song nhị bội hữu thụà SAI.
D. Cả hai đều là đột biến đa bội SAI.
Câu 99. Số dạng đột biến thể ba: C17 = 7.
Câu 19:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể ba ở loài thực vật trên?
Số dạng đột biến thể ba: C17 = 7.
Câu 20:
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ
A.
P: AaBbDd × AaBbddà F1 có loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ: 1/4.1/2.1/2 = 1/16
Câu 21:
Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
B. Có 3 phát biểu đúng là 1,3,4.
Câu 22:
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?
I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
IV. Hai cặp gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
Chọn B
Câu 23:
Cho các thành tựu sau:
I. Chủng Penicilium bị đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
II. Lai tế bào khoai tây với tế bào cà chua tạo ra cây lai Pomato.
III. Giống “táo má hồng” cho năng suất tăng gấp đôi.
IV. Giống bò trong sữa có chúa prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào?
A. Có 1 thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào là II.
I. Chủng Penicilium bị đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầuà công nghệ gây đột biến.
II. Lai tế bào khoai tây với tế bào cà chua tạo ra cây lai Pomato à công nghệ dung hợp tế bào trần- công nghệ tế bào thực vật.
III. Giống “táo má hồng” cho năng suất tăng gấp đôi à công nghệ gây đột biến.
IV. Giống bò trong sữa có chúa prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người à công nghệ gen.
Câu 24:
Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:
- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT
Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?
A.
- Tinh tinh khác người 2 cặp nu, Gôrila khác người 4 cặp nu, sau cùng là đười ươi khác người 8 cặp nu
à Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
Câu 25:
Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Câu 26:
Khi nói về khai thác tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý?
I. Làm mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học.
II. Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu.
III. Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.
IV. Giảm tình trạng thiếu nước trong mùa khô tại các khu vực hạ lưu.
Chọn C
Câu 28:
Ví dụ về sự biến động số lượng cá thể nào sau đây không diễn ra theo chu kì?
D.
Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát, ếch nhái giảm vào những năm mùa động giá rét là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì.
Câu 29:
Giả sử lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:
Mắt xích chung trong lưới thức ăn trên là
Chọn A
Câu 31:
Một gen có chiều dài 2805 Å và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
Chọn C
Câu 32:
Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là
B.
- Có 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I à kết thúc giảm phân I có 20 tế bào 5 NST kép.
- 20 tế bào này tham gia tiếp vào giảm phân II (diễn ra bình thường) để hình thành giao tử à kết thúc sẽ thu được số giao tử có 5 NST là :
20 x 2 = 40 ( giao tử )
– Sau giảm phân thu được số giao tử là: 2000 x 4 = 8000 ( giao tử)
Vậy số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là: x 100% = 0.5% à B ĐÚNG.
Câu 33:
Xét hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Trong các quy luật di truyền sau đây, có bao nhiêu quy luật phù hợp với kết quả trên?
I. Quy luật phân li độc lập.
II. Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%.
III. Quy luật tương tác gen cộng gộp.
IV. Quy luật trội không hoàn toàn.
B. Có 2 quy luật phù hợp với kết quả là I và II.
-Quy luật phân li độc lập.
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ hạt nhăn
P: AaBb x Aabb →3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
- Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%
- Ví dụ: Ở ruồi giấm, A- thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh ngắn
P:♀ (f=25%) x ♂ → 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen, dài.
- Quy luật tương tác gen bổ sung
Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình hạt đậu, aabb mào hình lá. P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) →3 mào hình quả hồ đào: 3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá.
Câu 34:
Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
B.
- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau® giới cái sẽ có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt trắng.
F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng® kết quả tương tác bổ sung F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
- Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới ® một trong hai cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y.
P ♂aaXbY x ♀AAXBXB
F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb
Fa: 1AaXBXb (1 cái mắt đỏ): 1AaXb Y; 1aaXbY (2 đực mắt trắng): 1aaXBXb (1 đực mắt trắng) à B ĐÚNG.
Câu 35:
Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh này.
Chọn D.
Câu 36:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 3 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài F có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ đối kháng.
C. Có 3 phát biểu đúng là I và III và IV.
- Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn LÀ A VÀ E à II SAI.
Câu 37:
Một phân tử ADN trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chiều dài 1,02 mm. Trong ADN có tích % giữa A và G bằng 6%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số liên kết hydrô của phân tử ADN là 78.105.
II. Các loại nuclêôtit của phân tử ADN chiếm tỉ lệ bằng nhau.
III. Số lượng nu loại Timin của ADN là 18.105.
IV. Số liên kết hoá trị hình thành trong phân tử AND là 6.106.
C. Có 3 phát biểu đúng là I; III; và IV.
- Ta có số lượng nu của ADN là: N =
- Ở vi khuẩn, số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nuclêôtit trong ADN =N= 6.106 liên kếtàIV ĐÚNG.
- à II SAI.
à Số lượng nu loại Timin của ADN là T=A= (30.6.106):100= 18.105 à III ĐÚNG.
- Trường hợp 1:
+ %G = 20% à G = 20.6.106/100 = 12.105 Nu
+ H = N + G = 72.105 liên kết
- Trường hợp 2:
+ %G = 30% G = 30.6.106/100 = 18.105 Nu
+ H = N + G = 78.105 liên kết à I ĐÚNG.
Câu 38:
Ở một loài động vật, cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 4 cái lông đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
II. Khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm sắc thể là 20 centimoocgan.
III. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.
IV. Con đực lông đen F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
B. Có 2 nhận định đúng là I và III.
- Pt/c: Lông trắng × lông trắng → F1: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen
→ F2 ≈ 1 đen : 3 trắng
→ có hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen à I ĐÚNG.
Quy ước gen: A-B-: lông đen;
A-bb, aaBb, aabb: lông trắng.
- Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới → gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
- Nếu con đực thuộc giới dị giao XY và con cái thuộc giới đồng giao XX thì con đực F1 lông đen có KG XABY → ở P con cái sẽ có KG XABX- lông đen → trái với đề bài →con cái có NST giới tính XY; con đực là XX.
- Mặt khác Pt/c, F1 có tỉ lệ 1:1, F2 tính riêng ở giới cái con lông đen có tỉ lệ 4/400 = 0,01 → xảy ra hoán vị gen ở con đực F1 → Hai gen tương tác bổ sung cùng nằm trên NST X.
Tần số hoán vị gen: f = 0,01 x 2 = 0,02 = 2% à II SAI.
- Do tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 và Pt/c lông trắng, F1 xuất hiện lông đen → P có thể có các KG: XaBXaB x XAbY hoặc XAbXAb x XaBY đều cho kết quả như nhau.
- Sơ đồ lai:
Pt/c XaBXaB(♂ lông trắng) x XAbY(♀ lông trắng)
G: XaB XAb; Y
F1 1XAbXaB(♂ lông đen) : 1XaBY(♀lông trắng) à IV SAI.
F1 x F1 XAbXaB(lông đen) x XaBY(lông trắng)
G: XAb= XaB= 0,49 XaB = Y = 0,5
XAB = Xab= 0,01
F2: 0,245 XAbXaB : 0,245 XaBXaB : 0,245 XAbY : 0,245 XaBY
0,05 XABXaB : 0,05 XaBXab : 0,05 XABY : 0,05 XabY à 5 KG quy định KH lông trắngà III ĐÚNG.
Tỉ lệ kiểu hình: 0,05 cái lông đen : 0,495 cái lông trắng : 0,25 đực lông đen : 0,25 đực lông trắng.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hơn a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, trội hơn b quy định hoa trắng; hai lôcut gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ (P) giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng, quần thể F1 thu được 87,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P là 9:7.
II. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là 81/256.
III. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu hình F1 là: 175 thân thấp hoa đỏ: 81 thân thấp hoa trắng.
IV. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì xác xuất để ở thế hệ con xuất hiện thân thấp, hoa đỏ là 63/64.
C. Có 3 nhận định đúng là II, III và IV.
- Gọi tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ là xaaBB : (1-x)aaBb, vì kiểu gen của cây thân thấp là aa nên ta chỉ xét locus B,b.
à Tỷ lệ giao tử b trong các cây thân thấp, hoa đỏ P là: (1-x)/2.
Khi cho các cây thân thấp, hoa đỏ P giao phấn với thân thấp, hoa trắng ở đời con là (1-x)/2 x 1 = 12,5% à 1-x = 25% à x = 75%.
Tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ P là: 0,75 aaBB : 0,25aaBb à I SAI.
- Ta có tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,875 aaBb : 0,125 aabb.
Ta có tần số alen ở thế hệ F1 là: B = 0,4375, b = 0,5625 à B = 7/16, b = 9/16
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu gen của quần thể F1 tuân theo định luật Hác đi – Vanbéc: 49/256 aaBB: 126/256aaBb: 81/256 aabb à II ĐÚNG
Vậy tỷ lệ kiểu hình F1 là: 175 thân thấp hoa đỏ: 81 thân thấp hoa trắng à III ĐÚNG.
- Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,75 aaBB: 0,25 aaBb.
àTần số tương đối của alen B = 7/8, b= 1/8.
- Khi cho các cây thâp thấp, hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì tần số kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở thế hệ con là: 1/8 x 1/8 = 1/64.
àTần số kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 1- 1/64 = 63/64 à IV ĐÚNG
Câu 40:
Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
II. Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.
III. Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần.
IV. Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.
C. Có 3 kết luận đúng là I, III, IV.
I ĐÚNG: Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí Co2 trong khí quyển qua 2 quá trình sau:
- Thực vật hấp thu CO2 từ khí quyển, qua quá trình quang hợp CO2 được chuyển thành carbon lấy 1 phần được sử dụng trong hoạt động sống, phần còn lại được tích lũy trong sinh khối, cây rừng là nguyên nhân làm giảm lượng carbon trong khí quyển.
II SAI: Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ nghich với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.
III ĐÚNG: - Khi di chuyển từ xích đạo tới vùng cực, nhiệt độ, lượng mua, số giờ nắng trong năm giảm dần, các nhân tố sinh thái này đều tác động làm giảm cường độ quang hợp của thực vật nên lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây giảm.
- Các nhân tố sinh thái đó đồng thời cũng tác động lên sinh vật phân giải, làm giảm khả năng hoạt động của sinh vật phân giải nên lượng mùn hữu cơ còn lại trong đất rừng cao
- Khi di chuyển từ xích đạo đến vĩ độ 60 độ năm, lượng cacbon trong đất rừng cây rừng làm giảm hơn rất nhiều so với vĩ độ tương đương ở bán cầu Bắc.
IV ĐÚNG.