Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2023 68

Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?   I.	Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển. II.	Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu. III.	Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần. IV.	Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp. A. 1.			B. 2.				C. 3. 				D. 4. (ảnh 1)
I.                Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển.

II.             Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III.           Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần.

IV.          Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

Đáp án chính xác

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

C. Có 3 kết luận đúng là I, III, IV.

I ĐÚNG: Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí Co2 trong khí quyển qua 2 quá trình sau:

- Thực vật hấp thu CO2 từ khí quyển, qua quá trình quang hợp CO2 được chuyển thành carbon lấy 1 phần được sử dụng trong hoạt động sống, phần còn lại được tích lũy trong sinh khối, cây rừng là nguyên nhân làm giảm lượng carbon trong khí quyển.

II SAI: Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ nghich với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III ĐÚNG: - Khi di chuyển từ xích đạo tới vùng cực, nhiệt độ, lượng mua, số giờ nắng trong năm giảm dần, các nhân tố sinh thái này đều tác động làm giảm cường độ quang hợp của thực vật nên lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây giảm.

- Các nhân tố sinh thái đó đồng thời cũng tác động lên sinh vật phân giải, làm giảm khả năng hoạt động của sinh vật phân giải nên lượng mùn hữu cơ còn lại trong đất rừng cao

- Khi di chuyển từ xích đạo đến vĩ độ 60 độ năm, lượng cacbon trong đất rừng cây rừng làm giảm hơn rất nhiều so với vĩ độ tương đương ở bán cầu Bắc.

IV ĐÚNG.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.

Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.   Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch. III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch. IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.  A. 1.			B. 2.				C. 3. 				D. 4. (ảnh 1)

Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch.

III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch.

IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.

Xem đáp án » 19/07/2023 90

Câu 2:

Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:

+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.

+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

Xem đáp án » 19/07/2023 90

Câu 3:

Một phân tử ADN trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chiều dài 1,02 mm. Trong ADN có tích % giữa A và G bằng 6%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số liên kết hydrô của phân tử ADN là 78.105.

II. Các loại nuclêôtit của phân tử ADN chiếm tỉ lệ bằng nhau.

III. Số lượng nu loại Timin của ADN là 18.105.

IV. Số liên kết hoá trị hình thành trong phân tử AND là 6.106.

Xem đáp án » 19/07/2023 87

Câu 4:

Xét hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Trong các quy luật di truyền sau đây, có bao nhiêu quy luật phù hợp với kết quả trên?

I. Quy luật phân li độc lập.

II. Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%.

III. Quy luật tương tác gen cộng gộp.

IV. Quy luật trội không hoàn toàn.

Xem đáp án » 19/07/2023 86

Câu 5:

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án » 19/07/2023 83

Câu 6:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hơn a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, trội hơn b quy định hoa trắng; hai lôcut gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ (P) giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng, quần thể F1 thu được 87,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P là 9:7.

II. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là 81/256.

III. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu hình F1 là: 175 thân thấp hoa đỏ: 81 thân thấp hoa trắng.

IV. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì xác xuất để ở thế hệ con xuất hiện thân thấp, hoa đỏ là 63/64.

Xem đáp án » 19/07/2023 82

Câu 7:

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể, thu được số lượng nhiễm sắc thể ở các cặp như sau

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cá thể 1: là thể tam bội vì cặp số 4 có 3 chiếc nhiễm sắc thể.

II. Cá thể 2: là thể một vì có 1 cặp thiếu 1 nhiễm sắc thể.

III. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường vì các cặp đều có 2 nhiễm sắc thể.

IV. Cá thể 4: là thể ba vì các cặp đều có 3 nhiễm sắc thể.

Xem đáp án » 19/07/2023 81

Câu 8:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể ba ở loài thực vật trên?

Xem đáp án » 19/07/2023 81

Câu 9:

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

IV. Hai cặp gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

Xem đáp án » 19/07/2023 79

Câu 10:

Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?

Xem đáp án » 19/07/2023 77

Câu 11:

Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là

Xem đáp án » 19/07/2023 77

Câu 12:

Một gen có chiều dài 2805 Å và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là

Xem đáp án » 19/07/2023 77

Câu 13:

Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:

- Người:                     - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-

- Tinh tinh:      - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-

- Gôrila:                     - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-

- Đười ươi:      - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT

Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

Xem đáp án » 19/07/2023 75

Câu 14:

Động vật nào dưới đây không có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Xem đáp án » 19/07/2023 74

Câu 15:

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?

Xem đáp án » 19/07/2023 74

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »