IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án

  • 139 lượt thi

  • 265 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tập hợp vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật được gọi là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hoà có vai trò nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gene của cơ thể mang kiểu hình trội? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường là ví dụ về
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu tác nhân hoá học 5-bromouracil thấm vào tế bào sẽ gây đột biến gene dạng nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Tập hợp kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Điều kiện nào dưới đây không nghiệm đúng định luật Hardy – Weinberg? 
 
Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Câu 18:

Hình bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nào sau đây? 
 
Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Câu 19:

DNA có chức năng là
 
DNA có chức năng là   A. mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. B. truyền thông tin giữa các tế bào. C. trao đổi thông tin giữa thế hệ tế bào.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Chức năng nào sau đây không phải là của DNA? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu trúc phân tử DNA?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Khi nói về gene, phát biểu nào dưới đây đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc về phân tử mRNA? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình phiên mã? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Cấu trúc của một gene bao gồm những vùng nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 26:

Phiên mã ngược là phiên mã 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

Đột biến nào sau đây thuộc về đột biến điểm?
 
Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

Câu 29:

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần của operon lac?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Điều kiện nào sau đây không thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 31:

Đặc điểm nào sau đây là của di truyền gene ngoài nhân?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 32:

Trong hoạt động của operon lac, hiện tượng nào sau đây xảy ra khi môi trường có lactose? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 33:

Liên kết gene có vai trò nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 34:

Cơ chế nào sau đây là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 36:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn có đặc điểm nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 37:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc về phương pháp phả hệ? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 38:

Theo chức năng, các gene được chia thành các loại là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 41:

Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (con đực). (Biết rằng gene A – mắt đỏ, gene a – mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F1

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 43:

Xét 2 phép lai: ♀ móng bé × ♂ móng lớn → 100% móng bé; và ♀ móng lớn × ♂ móng bé → 100% móng lớn. Tính trạng kích thước móng do gene nào sau đây quy định? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 45:

Hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O, ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gene tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 47:

Nếu chất độc dioxin chèn vào DNA đang nhân đôi, thì đoạn gene con sau đột biến có bao nhiêu nucleotide? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 52:

Trong thí nghiệm phát hiện ra sự di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X của Morgan, kết quả trong phép lai thuận thu được 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 53:

Bằng phương pháp sử dụng các nucleotide phóng xạ đưa vào môi trường nuôi cấy tế bào, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA ở người (2n = 46) được biểu diễn trong đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?

Bằng phương pháp sử dụng các nucleotide phóng xạ đưa vào môi trường nuôi cấy tế bào, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA ở người (2n = 46) được biểu diễn trong đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 56:

Morgan đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 57:

Một trong những phương pháp được Mendel sử dụng góp phần vào thành công khám phá ra các quy luật di truyền mà các nghiên cứu trước không thực hiện là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 58:

Phát biểu nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 59:

Quy luật phân li của Mendel không nghiệm đúng trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 60:

Kiểu gene về tính trạng trội của cây được Mendel xác định dựa vào phép lai nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 61:

Nếu sự di truyền của hai tính trạng hoàn toàn tuân theo quy luật di truyền Mendel, có thể nhận định các gene đó nằm trên 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 62:

Phả hệ dưới đây cho biết sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen A và a quy định. Đặc điểm di truyền của gene gây bệnh thuộc dạng nào sau đây?

Phả hệ dưới đây cho biết sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen A và a quy định. Đặc điểm di truyền của gene gây bệnh thuộc dạng nào sau đây? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Câu 63:

Gene quy định bảy tính trạng Mendel lựa chọn nằm ở 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 65:

Quá trình nào sau đây ở tế bào là cơ sở cho quy luật phân li độc lập của Mendel? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 66:

Tiến hành thí nghiệm tách DNA từ gan gà với các bước sau:

(1) Lọc dịch chứa tế bào gan lấy dịch trong.

(2) Đổ ethanol từ từ vào ống nghiệm.

(3) Xay nhuyễn gan, hoà với nước.

(4) Quan sát kết tủa trắng.

(5) Bổ sung nước rửa bát và dịch chiết dứa vào dịch lọc.

Thứ tự nào dưới đây đúng với tiến trình thí nghiệm?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 67:

Nếu tình cờ phát hiện một cây trồng có kích thước thân, lá và các cơ quan sinh dưỡng to hơn hẳn so với các cây bình thường cùng loài và biết chắc cây này là cây bị đột biến số lượng NST. Sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm chứng dạng đột biến ở cây này? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 68:

Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kì tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại Thymine đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide đánh dấu phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA được biểu diễn trong sơ đồ bên.

Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kì tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 70:

Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 71:

Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Phát biểu nào sau đây đúng? 
Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Phát biểu nào sau đây đúng?    (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 72:

Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi khi trồng ở đất có độ pH khác nhau là ví dụ về
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 73:

Phát biểu nào sau đây không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính ở động vật? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 74:

Trong các biến đổi sau, biến đổi nào không phải là thường biến? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 75:

Một số bệnh liên quan đến thần kinh do đột biến gene ở ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 77:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể

như sau:

Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng nhiễm sắc thể

36

23

48

25

Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 78:

Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và xác định nhận định nào dưới đây đúng?

Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và xác định nhận định nào dưới đây đúng? (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 79:

Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo 5'AUG UAU UGG3'. Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Cho biết: 5'AUG3' quy định Met; 5'UAU3' và 5'UAC3' quy định Tyr; 5'UGG3' quy định Trp; 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3' kết thúc dịch mã. Dự đoán nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 80:

Khi nói về ứng dụng quan trọng của định luật Hardy – Weinberg, nhận định nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 81:

Nhà di truyền học sử dụng phả hệ nhằm mục đích nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 82:

Bệnh phenylketonuria do đột biến gene lặn trên NST thường gây ra, mất khả năng tổng hợp enzyme chuyển hoá phenylalanin làm amino acid này tích tụ gây tổn thương não của trẻ. Tác động từ môi trường theo cách nào sau đây có thể giúp giảm triệu chứng bệnh? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 83:

Ở người, xét cặp allele A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gene Aa, người mẹ có kiểu gene AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Down (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gene, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 86:

Quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật được thực hiện trên cơ sở nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 204:

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a. Enzyme ACE2 xúc tác cho sự liên kết của thụ thể trên màng tế bào và virus SARS-CoV-2.


Câu 205:

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

b. Sử dụng chất ức chế, làm giảm mức độ biểu hiện gene quy định ACE2 và TMPRSS2 có thể giảm sự xâm nhập của virus SARS-CoV-2.


Câu 206:

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

c. Điều hoà biểu hiện gene ACE2 có thể cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.


Câu 207:

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Có thể sử dụng cơ chế điều hoà biểu hiện gene TMPRSS2 để cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.

 
Xem đáp án

Đúng

 

Câu 211:

Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.

(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Nghiên cứu đột biến xoá đoạn gene PARK2 là cơ sở để tư vấn di truyền cho các thành viên trong gia đình liên quan đến bệnh Parkinson.

 
Xem đáp án

Đúng

 

Câu 212:

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β-thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β-thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β-thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β-globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a. Giải trình tự DNA có thể phát hiện đột biến thêm, mất, thay thế cặp nucleotide, gây bệnh β-thalassemia.

Xem đáp án

Đúng

 

Câu 213:

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β-thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β-thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β-thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β-globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

b. Mất đoạn/lặp đoạn trên gene HBB có thể gây bệnh β-thalassemia.

 
Xem đáp án

Đúng

 

Câu 214:

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β-thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β-thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β-thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β-globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

c. Đa số đột biến trên gene HBB gây bệnh β-thalassemia là đột biến mất đoạn.


Câu 215:

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β-thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β-thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β-thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β-globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Việc sàng lọc, chẩn đoán sớm người bệnh, người mang gene trong cộng đồng đóng vai trò quan trọng giúp hạn chế sinh ra trẻ mắc bệnh β-thalassemia.


Bắt đầu thi ngay