Các bước tiến hành quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời theo thứ tự nào sau đây?
(1) Sử dụng vật kính 10× để tìm kiếm bộ NST phân tán đều, dễ quan sát nhất và đưa vào chính giữa hiển vi trường.
(2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường.
(3) Chuyển sang vật kính 100× và điều chỉnh ốc vị cấp trên thân kính để quan sát NST rõ nhất.
(4) Chuyển sang vật kính 40× để quan sát rõ hơn, sau đó nhỏ 1 giọt dầu soi kính lên vùng tiêu bản nằm giữa hiển vi trường
(5) Quan sát cấu trúc và đếm số lượng NST trong tiêu bản, so với số lượng cấu trúc NST trong bộ NST bình thường cùng loài và ghi kết quả vào vở.
A. (1)→ (2)→ (3) → (4) → (5).
B. (2)→ (1)→ (4) → (3) → (5).
Chọn đáp án B
Cho các thành phần sau đây: mạch khuôn DNA, ribosome, mRNA, tRNA, amino acid, enzyme RNA polymerase. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã?
Cho các enzyme sau: aminoacyl tRNA synthetase, DNA polymerase, RNA polymerase, DNA ligase. Có bao nhiêu enzyme tham gia vào quá trình tái bản DNA?
Trình tự nucleotide sau đây mã hoá cho một đoạn polypeptide gồm bao nhiêu amino acid?
5'-ATG-ATG-GCC-ATA-CGG-CCA-TGA-TTC-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3'-TAC-TAC-CGG-TAT-GCC-GGT-ACT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là thành tựu chọn, tạo giống qua lai giống và chọn lọc?
(1) Giống gà Đông tảo của tỉnh Hưng Yên.
(2) Giống lợn Landrace của Đan mạch.
(3) Giống lúa ST5 ở Sóc Trăng.
(4) Giống “lúa vàng” có khả năng tổng hợp nên tiền chất của vitamin A.
(5) Cây trồng có gene kháng thuốc diệt cỏ.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể tứ bội của loài này khi đang ở kì sau của giảm phân I là bao nhiêu?