(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp án
(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp án
-
942 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD = 0,5×1×0,5=0,25
Câu 2:
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
AIDS xuất hiện cả nam và nữ
Đao (3NST số 21) liên quan đến NST thường, xuất hiện ở cả hai giới
Claiphento (XXY) chỉ xuất hiện ở nam.
Câu 3:
Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN
Câu 4:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể cân bằng di truyền là C
Câu 5:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước.
Câu 6:
Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiều tầng cây trong rừng thể hiện:
Khi phân bố theo chiều thẳng đứng nghĩa là các loài cây ưa sáng sẽ ở tầng cao nhất và theo thứ tự giảm đần nhu cầu của các cây đối với ánh sáng. Điều đó giúp tận dụng hoàn hảo ngưồn sáng với mức độ nhu cầu phù hợp của mỗi loài cây.
Câu 7:
Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?
Carbonic là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn.
Câu 8:
Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp thực hiên trên tế bào giao tử, là một phương pháp sử dụng công nghệ tế bào.
Câu 9:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
AA × aa → Aa
Câu 10:
B. Kết quả của quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C. Kết quả của quá trình ứng dụng biến dị tổ hợp vào chọn giống.
D. Đây là phương pháp phân tử, phân tích vật chất di truyền, không là kết quả của chuyển gen.
Lưu ý: Kỹ thuật chuyển gen người ta cũng có thể điều chỉnh hay sửa chữa các gen. Ví dụ như muốn tăng cường hoạt động của một gen chỉ cần bổ sung hàm lượng alen của gen đó vào tế bào. Một gen bị hư hỏng có thể bổ sung gen lành vào hoạt động thay thế cho gen bệnh. Muốn bất hoạt một gen chỉ cần bổ sung một đoạn gen khác mang alen trội lấn át hoạt động của gen đó.
Câu 11:
Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
Met – Val – Ala – Asp – Gly – Ser – Arg…
Thể đột biến về gen này có dạng:
Met – Val – Ala – Glu – Gly – Ser – Arg…
Đột biến thuộc dạng:
Ta nhận thấy rằng chuỗi polipeptit trên đã bị thay axit amin Asp thành axit amin Glu và các axit amin khác vẫn như cũ 🡪 Gen quy định chuỗi polipeptit này đã bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
Câu 12:
Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền phân li độc lập
Câu 13:
Các thành phần chứa thông tin di truyền: ADN, ARN
Câu 15:
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần → B sai, D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai.
Câu 16:
Bằng chứng thuộc nhóm khác là B (bằng chứng trực tiếp) các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen ?
Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập gen.
Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.
Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa kiểu gen và tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài.
Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Câu 18:
Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
- Do tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên quần thể phân hóa thành các dòng thuần ⟶ A và C đúng.
- Do quần thể phân hóa thành các dòng thuần ⟶ không có sự đa dạng về kiểu hình, kiểu gen - việc chọn lọc là kém hiệu quả ⟶ B đúng, D sai.
Câu 19:
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nucleotit làm nguyên liệu.
Câu 20:
Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
Người ta đã chứng minh cơ sở vật chất của sự sống chính là prôtêin và axit nuclêic. Vì:
- Prôtêin: là hợp phần chủ yếu cấu tạo nên chất nguyên sinh và là thành phần chức năng cấu tạo của enzim và hoocmôn. Ngoài ra prôtêin còn giữ nhiều vai trò quan trọng như điều hòa, chất xúc tác, vận chuyển.
- Axit nuclêic (có trong ADN và ARN) đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản, di truyền và tiến hóa.
Câu 21:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: (SGK Sinh học 12 – Trang 51)
+ Có hiện tượng di truyền chéo → (1) đúng
+ Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau → (2) đúng
+ Tính trạng có xu hướng dễ biểu thị ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY vì chỉ có một NST × nên kiểu hình được biểu hiện ngay, ở cơ thể mang cặp NST XX thì cần 2 alen lặn mới biểu hiện kiểu hình lặn → (3) Sai
+ Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → (4) đúng
Câu 22:
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là miệng thực quản diều dạ dày tuyến dạ dày cơ ruột hậu môn
Câu 23:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
B.sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Câu 24:
C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein ⟶ sai
Câu 25:
Sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái. Thông thường, sinh vật sản xuất thường là các sinh vật đứng đầu chuỗi là lưới thức ăn.
Câu 26:
Chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải bị.
Câu 27:
Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào:
A.sai vì ức chế cảm nhiễm sẽ có một loại bị hại còn loài kia không lợi cũng không hại.
B.sai vì cạnh tranh thì cả hai loài đều hại.
C.sai vì cộng sinh, hợp tác, hội sinh đều không có loài bị hại.
Câu 28:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X
Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Người số 1 mang alen a
2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên
3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB
4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen
Đáp án D
Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → I đúng.
- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng
- III đúng
- IV: để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen. IV đúng
Câu 29:
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B.sai, có cả sự hình thành loài mới khác khu vực địa lý
C.sai, hình thành loài mới bằng con đường gây đột biến là nhanh nhất
D.sai, lai xa và đa bội hoá ít xảy ra ở động vật,
Câu 30:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?
Đáp án C
Chuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơn
Câu 31:
Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:.
Chỉ tiêu nghiên cứu |
Quần thể 1 |
Quần thể 2 |
Mật độ quần thể (cá thể / km2) |
25 |
10 |
Tuổi thành thục sinh sản |
3 |
3 |
Môi trường sống |
Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh |
Thảm cây bụi |
Tác động của con người |
Đốt, chặt, phá định kì |
Không có tác động |
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:
Cho các phát biểu sau:
1. Cả 2 loài hươu đen đều có tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.
2. Tuổi 1-2 quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.
3. Từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.
4. Sau 10 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
1. Đúng. Vì căn cứ vào đường cong sống sót của quần thể II có thể thấy:
Tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp (8/200 cá thể) ⟶ đây là loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non. Hơn 1 nửa số cá thể (138/200 cá thể) chết ở nhóm tuổi 10-12 ⟶chết ở tuổi già, đạt tới giới hạn của tuổi thọ.
Quần thể I, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 48,27,10,11,9,11,10,10,9,40,15
Quần thể II, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 5,3,11,10,11,12,11,10,23,74,26
2. Đúng. Vì tuổi 1-2: Quần thể I có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức cạnh tranh cùng loài cao, môi trường có nhiều thức ăn nhưng nhiễu loạn sinh thái mạnh ⟶ con non sức chống chịu kém do đó tỷ lệ tử vong cao. Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp, loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non nên tỷ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu
3. Đúng. Vì từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ chết ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc mật độ . Nguồn sống của quần thể I phong phú hơn quần thể II do quần thể I sống ở môi trường có thảm cỏ phát triển mạnh nhưng mức tử vong của hai quần thể tương đương nhau do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc nguồn sống
- Nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản, đầu mùa sinh sản con đực tử vong do tìm kiếm, đánh nhau tranh giành con cái, cuối mùa sinh sản con cái chết do kiệt sức khi chăm sóc, bảo vệ con non do đó tỷ lệ tử vong ổn định hàng năm
4. Đúng.
Câu 32:
Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng
Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Đáp án A
I đúng
II đúng
III sai
IV đúng.
Câu 33:
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
75% |
84% |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Quần thể I:
Quần thể II:
Quần thể III:
Quần thể IV:
Phát biểu sai là: D
Câu 34:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Đáp án B
- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24 kiểu gen.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên thể ba có kiểu gen bbb.
- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 x 4 = 64.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b. Vì vậy có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Câu 35:
Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết quả sau đây :
- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.
- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.
- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.
- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.
- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :
1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.
2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.
4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.
Số nhận định đúng là:
Đáp án D
- Ở phép lai 5 ta thấy rõ tỉ lệ kiểu hình 9 :6 :1, từ đây em có thể quy ước gen ngay : A-B- : quả dẹt; A-bb + aaB- : quả tròn; aabb : quả dài, vậy (1) đúng.
- Phép lai 1 cho đồng loạt quả tròn vậy cây quả tròn có cặp gen đồng hợp trội suy ra kiểu gen của bố mẹ là AAbb (hoặc aaBB) x aabb
- Phép lai 2 cho đồng loạt quả dẹt vậy cây quả dẹt có kiểu gen đồng hợp trội suy ra kiểu gen của bố mẹ là AABB x aabb.
- Phép lai 3 A-B- (dẹt) x AAbb hoặc aaBB (tròn thuần chủng) cho tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn vậy cây quả dẹt phải có kiểu gen AABb X AAbb hoặc AaBB X aaBB hoặc AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB.
- Phép lai 4 có cho kiểu hình quả dài (aabb) vậy bố mẹ phải có kiểu gen Aabb (tròn) x aaBb (tròn).
(1) đúng, màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ 9 :6 :1.
(2) đúng, ở đời P của 5 phép lai có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
(3) đúng vì phép lai 3 có bố hoặc mẹ mang gen dị họp
(4) đúng vì có 2 phép lai 4 và 5 bố và mẹ mang gen dị họp.
Câu 36:
Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:
Đáp án C
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là: Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
Số phát biểu có nội dung sai là:
Đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4)
Ý 2 sai vì CLTN không tạo ra sinh vật thích nghi hoàn hảo, môi trường luôn thay đổi nên sinh vật cũng phải luôn biến đổi để thích nghi.
Câu 38:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
Đáp án D
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp: 3
Câu 39:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là D, cạnh tranh giữa các cá thể khá phổ biến.
Câu 40:
Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau:
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.
Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.
Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc.
II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.
III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa.
IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau.
Đáp án C.
Mạch mã gốc sẽ mang codon mở đầu và triplet quy định codon mở đầu và kết thúc.
Codon mở đầu: 5’AUG3’ => Triplet: 3’TAX5’
Codon kết thúc: 5’UAA3’; 5TJAG3’; 5’UGA3’ => Triplet: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’AXT5’
I đúng.
Ta thấy:
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5 ’.
Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.
=> mạch 1 là mạch gốc.
II sai, để chuỗi polipeptit của alen m ngắn hơn chuỗi polipeptit của alen M thì đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm trước mã kết thúc 3’AXT5’.
=> có thể xuất hiện triplet quy định mã kết thúc ở
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.
Triplet 3’XXT 5’ => 5’AXT5’=> Đột biến thay cặp X-G => A-T.
III đúng. Thêm 1 cặp nucleotit G-X vào làm thay đổi trình tự nucleotit => trình tự axit amin bị thay đổi => thay đổi chức năng của chuỗi polipeptit.
IV đúng, vì đột biến làm thay đổi codon này bằng codon khác mà không xuất hiện mã kết thúc => số axit amin không đổi