IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 27)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 27)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 27)

  • 59 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong hệ mạch máu của người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 2:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 3:

Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều tiết sự khuếch tán của CO2 vào lá?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 4:

Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 5:

Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 8:

Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể sẽ làm chậm lại sự hình thành loài mới?

Xem đáp án

Chọn đáp B 


Câu 13:

Nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen qua các thế hệ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 14:

Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Phát biểu nào sau đúng khi nói về cấu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 18:

Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để nối đoạn ADN của tế bào cho với thể truyền?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 20:

Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính của loài kiến nâu thay đổi do nhân tố sinh thái nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 21:

Theo quan điểm sinh thái học, khoảng giá trị nằm bên trong giới hạn sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất được gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 22:

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 25:

Dạng đột biến NST không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 27:

Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 28:

Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?

Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 29:

Trong cấu trúc của ADN mạch kép, thành phần bazonito của các nucleotit liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể (QT) được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên?

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen  (ảnh 1)

I. Tần số alen a giảm dần theo thứ tự là QT3 → QT1→ QT4 → QT2.

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

QT1: A= 0,3   a= 0,7     b= 0,6    B= 0,4

QT2: A= 0,2   a= 0,8     b= 0,3    B= 0,7

QT3: A= 0,6   a= 0,4     b= 0,2    B= 0,8

QT4: A= 0,1   a= 0,9     b= 0,8    B= 0,2

I sai vì QT1: A= 0,3   a= 0,7; b= 0,6    B= 0,4.

II sai vì Vàng trơn: aaBB = 0,49 x 0,16 = 0,0784.

III đúng vì QT 3: AaBb = 0,48 x 0,32 = 0,1536; QT 2= AaBb = 0,32x 0,42= 0,1344.

IV đúng . Cây đỏ QT2: 0,04 AA + 0,32Aa cho giao phối ( 1/9AA + 8/9 Aa) Vậy a= 4/9 nên hoa trằng là 16/81 vậy đỏ là 65/81.


Câu 31:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b thân cao. Ở thế hệ (P), cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, thân thấp. Chọn 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 18% cây mang kiểu hình một tính trạng trội. Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân ở 2 giới diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 8% cá thể mang kiểu gen giống F1.

II. Nếu đem 1 cơ thể F1 bất kì lai phân tích, đời con có 60% kiểu hình khác F1.

III. Ở F2, những cá thể mang 3 alen trội chiếm 16%.

IV. Chọn một cá thể F2 bất kì, xác suất chọn được cá thể hoa trắng, thân cao là 4/25.
Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Theo đề, (P): (AA,BB) x (aa,bb) F1: 100% A-B-.

F1 x F1 F2 có 18% (A-bb + aaB-) aabb = 0,25 – (0,18 : 2) = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab.

F1 có kiểu gen ABab  đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.

 Khi đó:

I sai, vì F2 có tỉ lệ ABab  = 2.0,4 .0,4 = 0,32 = 32%.

II đúng, vì F1 lai phân thích thì đời con có tỉ lệ A-B- = 0,4AB x 1ab = 0,4 = 40%, tức có 60% kiểu hình khác F1.

III đúng, vì tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F2 là (ABAb+ABaB) = 4.0,4 .0,1 = 0,16 = 16%.

IV đúng, vì F2 có tỉ lệ hoa trắng, thân cao (aabb) = 0,4 . 0,4 = 0,16 = 4/25.


Câu 32:

Hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Hình ảnh bên thể hiện các cơ chế hình thành loài, mỗi cơ chế có một vài giai đoạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các con đường hình thành loài trên?

Hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu (ảnh 1)

I. Cơ chế 1 và 2 được hình thành khi loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do các chướng ngại địa lí (núi, sông, biển...).

II. Đặc điểm hình thành loài bằng cơ chế 3 thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.

III. Kết quả của sự hình thành loài bằng cơ chế 4 là tạo ra thể song nhị bội.

IV. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài bằng cơ chế 1 và 2.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

I đúng. Cơ chế 1 và 2 là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.

- Loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do các ngại địa lí (núi, sông, biển...)

- Các quần thể của loài bị cách li địa lí với nhau.

- Điều kiện sống ở các khu vực địa lí khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng vùng → CLTN tích luỹ các đột biến và tổ hợp gen theo các hướng khác nhau. Các quần thể không thể giao phối với nhau do chướng ngại địa lí.

- Các quần thể bị cách li địa lí dần dần phân li thành các nòi địa lí khác nhau rồi tới các loài mới khác nhau đánh dấu bằng sự cách li sinh sản (cách li di truyền) → loài mới

II đúng. Cơ chế 3 là quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái (cùng khu vực địa lí).

+ Hai quần thể cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của 2 quần thể đến một lúc nào đó làm xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành.

+ Hình thành loài bằng cách lí sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển

III đúng. Cơ chế 3 là quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa + đa bội hóa.

- Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ.

- Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản vô tính lại có thể hình thành loài mới bằng lai xa.

- Đa bội hóa hay còn gọi là song nhị bội là trường hợp con lai khác loài được đột biến làm nhân đôi toàn bộ bộ NST.

- Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ nên chúng giảm phân bình thường và hoàn toàn hữu thụ.

IV đúng. Cơ chế 1 và 2 là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.

Vì khi khu phân bố của loài được mở rộng hay bị chia cắt làm cho điều kiện sống thay đổi do đó hướng chọn lọc cũng thay đổi.


Câu 33:

Hai quần thể linh dương Ai Cập (Gazella dorcas beccarii) sống ở cao nguyên Bắc Phi (gọi là quần thể phía Đông và quần thể phía Tây) bị ngăn cách bởi một dãy núi thuộc khối núi Arkenu. Nhờ hoạt động khai phá môi trường và cải tạo địa hình của con người, giờ đây các cá thể linh dương có thể di chuyển tuỳ ý từ quần thể bên này sang quần thể bên kia và ngược lại. Người ta đã nghiên cứu các đặc trưng của từng quần thể trước và sau khi khu vực này bị con người tác động (từ năm 1993-2002). Kết quả được hiển thị ở bảng dưới đây:

Quần thể

 

Đặc điểm

Trước khi bị tác động (1993-1997)

Sau khi bị tác động (1998-2002)

Quần thể phía đông

Quần thể phía tây

Quần thể phía đông

Quần thể phía tây

Số alen/locut

3,3

2,9

3,9

3,6

Sự sai khác về vốn gen

3,7

2,6

Khi phân tích kết quả trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bản chất tác động của con người lên hai quần thể linh dương là tác động lên môi trường sống của các cá thể.

II. Các tác động của con người đã làm tăng đa dạng di truyền của hai quần thể này.

III. Nếu nghiên cứu quần thể trong tương lai xa hơn (ví dụ năm 2020) thì sự sai khác về vốn gen giữa hai quần thể sẽ giảm nhiều hơn so với kết quả trên.

IV. Khối núi Arkenu có khí hậu tương đối khô hạn và thi thoảng xảy ra thiên tai như bão cát, vòi rồng,… thì quần thể năm 1995 và năm 2000 sẽ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố trên là như nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I đúng. Con người tác động lên môi trường làm các cá thể của hai quần thể vốn bị ngăn cách địa lý nhưng có thể di chuyển qua lại và giao phối với nhau → tác động của con người là tạo nên dòng gen (sự di-nhập gen) giữa hai quần thể.                   

II đúng. Nhờ dòng gen giữa hai quần thể mà chúng có thể trao đổi vốn gen cho nhau qua giao phối với các cá thể của quần thể còn lại, do vậy làm tăng số alen/ lôcut (tăng đa dạng di truyền) và làm giảm sự sai khác về vốn gen với nhau.                                                                                                                                                         

III đúng.

- Số alen/lôcut ở cả hai quần thể đều tăng và lớn hơn so với thời điểm nghiên cứu trên vì: qua thời gian dài có thể xuất hiện thêm biến dị ở mỗi quần thể, nhờ dòng gen làm phát tán sang quần thể bên cạnh. Không chỉ vậy, số alen/ lôcut còn tăng do thời gian càng dài thì dòng gen càng trao đổi nhiều biến dị hơn so với trong thời gian ngắn.

- Sự sai khác về vốn gen giữa hai quần thể giảm nhiều hơn vì dòng gen có xu hướng đồng bộ hoá (giảm sự khác biệt) di truyền giữa các quần thể qua thời gian. Thời gian càng dài thì quần thể càng có xu hướng đồng nhất di truyền và vì vậy sự sai khác càng nhỏ.                                                                                                      

IV sai.

- Các thiên tai như bão cát, vòi rồng,… xảy ra không thể đoán trước và tác động hoàn toàn vô hướng. Hay nói cách khác chúng chính là các yếu tố ngẫu nhiên. Hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc vào kích thước quần thể.      

- Hai quần thể có xảy ra dòng gen có thể được coi như một quần thể lớn và do đó chúng ít chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hơn so với một quần thể đơn lẻ. Hay nói cách khác quần thể năm 2002 chịu ảnh hưởng của các yếu tố trên ít hơn.


Câu 34:

Phả hệ của một gia đình được thể  hiện như hình:

Phả hệ của một gia đình được thể  hiện như hình (ảnh 1)

     Phân tích thành phần gen của các thành viên trong một gia đình qua phả hệ thu được kết quả như bảng. Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định.

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

P1

+

+

?

?

++

-

?

?

+

-

?

P2

+

+

?

?

-

++

?

?

+

++

?

Q1

+

++

++

?

+

++

++

+

?

++

+

Q2

+

-

-

+

+

-

-

+

?

-

+

(Dấu + là có alen; dấu – là không có alen; ? là chưa xác định; ++ là mang hai alen)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.

II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1/3.

IV. Cặp 7-8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1/9.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Cả 4 phát biểu đúng Đáp án C.

- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 6 bị bệnh P. Suy ra bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và có 2 alen của gen P, suy ra gen P không liên kết giới tính. Quy ước, a quy định bệnh P.

- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Điều này chứng tỏ bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q. Suy ra bệnh Q do gen lặn quy định. Quy ước, b quy định bệnh Q.

Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là 2/3Aa : 1/3AA. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = 2/3. Về bệnh Q, thì người số 11 là XBXb. Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = 2/3×1/2 = 1/3.

Về bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA; Người số 8 có xác suất kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA cho nên xác suất sinh con AA = 2/3×2/3 = 4/9.

Về bệnh Q: Số 7 có kiểu gen XBY; Số 8 có kiểu gen XBXb. Xác suất sinh con trai không mang alen bệnh Q (XBY) = 1/4.

→ Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 7-8 = 4/9 × 1/4 = 1/9.


Câu 35:

Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.

 

Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập (ảnh 1)

Dựa vào các dữ kiện và đồ thị trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.

II. Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.

III. Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt.

IV. Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa. Để giảm thiểu thiệt hại, nên bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu sẽ hiệu quả hơn là thường xuyên đánh bắt và giết ốc với quy mô lớn.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I sai. Không, vì sau khi du nhập số lượng khoai và lúa nước ngay lập tức bị giảm mạnh → khoai và lúa nước là thức ăn ưa thích của ốc bươu vàng, chỉ khi ăn hết chúng mới chuyển sang ăn bèo và tảo ngọt.

II sai. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong nước tăng dần sau khi có mặt ốc → thực vật phù du phát triển mạch → tăng sinh khối.

III sai. Loài ưu thế vì ốc bươu vàng có số lượng càng lớn thì độ giàu loài càng thấp → khả năng hoạt động và cạnh tranh lấn át các loài khác → giảm đa dạng loài.

IV đúng. Bổ sung loài ăn thịt sẽ cho hiệu quả hơn vì chúng kiểm soát con mồi luôn dao động ở mức thấp → hạn chế tác động gây hại.


Câu 36:

Ở một loài động vật có vú, gen X mã hóa cho prôtêin X có chức năng tổng hợp sấc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phôi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gen X, mARN và prôtêin trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở bảng, phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.

Bảng 1

Phôi được xử lí hóa chất

Đối chứng

A

B

C

GenX

Không

mARN của gen X

Không

Không

Prôtêin của gen X

Không

Không

Không

Kiểu hình cá thể

Bạch tạng

Bạch tạng

Bạch tạng

Đen

Dựa vào kết quả thu được ở bảng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X.

II. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X.

III. Thông tin di truyền ở gen X được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

IV. Rất có thể hoá chất A gây đột biến gen dạng thay thế gặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hoá của gen, làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

I Đúng. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X, vì khi tế bào được xử lí chất B thì mARN không được tạo ra.

II Đúng. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X vì khi tế bào xử lí chất C thì prôtêin không được tạo ra.

III Sai. Sự biểu hiện của gen X thông qua 2 cơ chế phiên mã và dịch mã. Còn nhân đôi ADN giúp vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau.

IV Sai. Khi xử lí chất A thì tế bào bị mất gen X - Nhiều khả năng chất A gây đột biến làm mất gen X. Ví dụ đột biến mất đoạn chứa gen X ở cả hai NST trong cặp tương đồng.


Câu 37:

Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

- Khi cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài.

Điều này chứng tỏ con cái F1 có kiểu gen là ABab  ; Con đực F1 là AB.

- Khi cho 1 con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn thì ta có sơ đồ lai: ABab × Ab.

- Ở đời con, kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) = (AB + aB) × Ab + AB = 80% × 0,5 × 1 + 20% × 0,4 = 48%.

- Ở đời con, kiểu hình thân đen, cánh ngắn (ab) = 20% × 0,4 = 8%.

- Như vậy, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài gấp 6 lần tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn. Vì vậy, F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì số cá thể thân đen, cánh ngắn = 150 : 6 = 25 cá thể.


Câu 38:

Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen. Phân tử ADN gồm hai mạch có chiều ngược nhau, một mạch có chiều 5’→ 3’, mạch còn lại có chiều 3’→5’ Hình bên mô tả quá trình phiên mã tạo sản phẩm ARN của một gen ở ARN sinh vật nhân sơ. Dựa vào hình vẽ và với kiến thức em đã được học, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen (ảnh 1)

I. Chỉ có mạch gốc của gen có chiều từ 3’→5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.

II. Các gen khác nhau có thể sử dụng các mạch khác nhau của phân tử ADN làm khuôn mẫu cho phiên mã.

III. Các kí hiệu M và N trên hình lần lượt chú thích cho enzym ADN polimeraza và các axit amin tự do của môi trường.

IV. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở tế bào chất, còn phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra ở trong nhân tế bào.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

I Đúng. Trong phạm vi là gen, chỉ có mạch gốc (3' – 5') của gen làm khuôn cho quá trình phiên mã.

II Đúng. Trong phạm vi cả ADN có nhiều gen thì mạch này có thể là mạch khuôn tổng hợp cho một số gen còn mạch bổ sung của nó vẫn có thể làm mạch khuôn tổng hợp cho một số gen còn lại. Vậy 2 mạch của ADN có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã của các gen.

III Sai. Kí hiệu M là enzym ARN polimeraza và N là các ribônuclêôtit tự do ở môi trường nội bào.

IV Sai. ở sinh vật nhân sơ phiên mã diễn ra ở tế bào chất. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.


Câu 39:

Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P. ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ (ảnh 1)

I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus.

II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.

III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.

IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.
Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P.ocharaceus.

Đúng, vì khi không có sao biển, trai phát triển và loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tào ở đó. → Độ đa dạng giảm.

II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.

Đúng, vì sao biển khống chế trai thì các loài động vật không xương sống và tào có cơ hội phát triển.

III. Loài sao biển P.ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.

Đúng, khi có sao biển thì trai và các loài khác đều được ổn định, đường biểu diễn độ đa dạng có xu hướng it thay đổi (tăng nhẹ).

IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.

Đúng, do sao biển sử dụng trai làm thức ăn, nên trai biến mất thì sẽ làm suy giảm sao biển.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương