(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị có đáp án
-
852 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng?
Lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Cách giải:
Thuốc diệt muỗi chính là nhân tố chọn lọc, những cá thể có thể kháng lại thuốc sẽ sinh sản để tạo ra đời con làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi.
Chọn B.
Câu 2:
Hệ tuần hoàn hở có máu chảy trong động mạch dưới áp lực
|
Hệ tuần hoàn hở |
Hệ tuần hoàn kín |
Đại diện |
Thân mềm, chân khớp |
ĐVCXS và 1 số ĐVKXS (mực ống, giun đốt,…) |
Cấu tạo |
Không có mao mạch |
Có mao mạch |
Đặc điểm |
Máu có giai đoạn đi ra ngoài mạch, vào khoang cơ thể, tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào. |
Máu chảy hoàn toàn trong mạch vòng hoặc 2 vòng. |
Vận tốc, áp lực máu |
Máu chảy trong mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm |
Máu chảy với tốc độ nhanh, áp lực bình (hệ tuần hoàn đơn) hoặc cao (hệ tuần hoàn kép) |
Cách giải:
Hệ tuần hoàn hở có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm.
Chọn A.
Câu 3:
Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm:
Hội chứng Đao do có 3 NST số 21, có thể phát hiện bằng việc phân tích bộ NST.
Cách giải:
Người ta thường sử dụng phương pháp để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm: Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp nhiễm sắc thể thường.
Chọn A.10
Câu 4:
Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở các mô của các cơ quan, phát biểu nào sau đây đúng?
Trao đổi khí ở mô, cơ quan: O2 từ máu đi vào tế bào, CO2 từ tế bào đi vào máu.
Cách giải:
Trao đổi khí ở mô, cơ quan: O2 từ máu đi vào tế bào, CO2 từ tế bào đi vào máu.
Chọn A.
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
2n – 1: Thể một. 2n + 1: Thể ba.
3n : Thể tam bội. 4n: Thể tứ bội.
Cách giải:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến thể ba.
Chọn B.
Câu 7:
Bộ ba nào sau đây không có chức năng mã hóa axit amin:
Bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Cách giải:
Bộ ba 5’UAA3’ là bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
Chọn A.
Câu 8:
Xét chuỗi thức ăn sau: Lúa → Chuột → Rắn hổ mang → Diều hâu. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn có bậc dinh dưỡng cấp 2?
Trong chuỗi thức ăn: SVSX thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 → sau đó là cấp 2,3...
Cách giải:
Chuỗi thức ăn: Lúa (B1)→ Chuột (B2)→ Rắn hổ mang (B3)→ Diều hâu (B1).
Chọn B.
Câu 9:
Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của:
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của: công nghệ gen.
Chọn A.
Câu 10:
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là:
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là: kích thước tối thiểu của quần thể.
Chọn C.
Câu 11:
Trong quần thể người, gen quy định nhóm máu A, B, AB, O có 3 alen IA, IB, IO. Tần số alen IA là 0,3; tần số alen IB là 0,5; tần số alen IO là 0,2. Theo lí thuyết tần số kiểu gen IAIB là:
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:
(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1.
Cách giải:
Tần số alen IA là 0,3; tần số alen IB là 0,5.
→ Tần số kiểu gen IAIB là: 2 × 0,3 × 0,5 =0,3.
Chọn A.
Câu 12:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa
Các mối quan hệ trong quần thể:
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Khi nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể thì các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm giảm số lượng cá thể.
Cách giải:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
Chọn B.
Câu 13:
Tác nhân gây đột biến nào sau đây thường được dùng để tạo thể đa bội?
Người ta thường dùng cônsixin để gây đột biến đa bội vì chất này làm ức chế hình thành thoi phân bào.
Chọn C.
Câu 14:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
Nhân tố sinh thái
Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm...
Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ.
Cách giải:
Sinh vật là nhân tố sinh thái hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh.
Chọn A.
Câu 15:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T- A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A –T; T – A; G – X; X-G.
Cách giải:
Trên mARN chỉ có A, U, G → trên mạch gốc chỉ có T, A, X → trên mạch bổ sung của gen chỉ có A, T, G → không có X.
Chọn C.
Câu 16:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
Viết sơ đồ lai
Cách giải:
A: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb → KH: 1:1:1:1.
B: AaBb × aaBb → (1Aa:laa)(3B-:lbb) → KH: 3:3:1:1.
C: AaBb × AaBb → (3A-:laa)(3B-:lbb) →KH: 9:3:3:1.
D: Aabb × AaBb → (3A-:laa)(1Bb:1bb) → KH: 3:3:1:1.
Chọn A.13
Câu 17:
Ở quần thể động vật, cho biết A quy định kiểu hình chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số alen a ở giới đực và cái lần lượt là 0,6 và 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên thu được F1 có 1000 cá thể, F1 tiếp tục ngẫu phối thu được F2 có 2000 cá thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Bước 1: Tìm tần số alen ở 2 giới → cho ngẫu phối → F1.
Bước 2: Tính tần số alen ở F1 → tìm thành phần kiểu gen ở F2.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Giới cái : 0,4A:0,6a
Giới đực: 0,6A:0,4a
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)×(0,6A:0,4a) ↔F1: 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a
Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa.
Xét các phát biểu:
A sai, số cá thể chân ngắn ở F2 là 2000×0,24 = 480
B đúng, số cá thể chân cao ở F1 là 1000 × (0,24 +0,52) = 760.
C sai, F1 chưa cân bằng di truyền.
D sai, tần số alen A ở F1 = F2.
Chọn B.
Câu 18:
Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Điều kiện địa là nhân tố chọn lọc những KG thích nghi.
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
- Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Vai trò của cách li địa lí:
+ Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
+ Do các quần thể sống trong những khu vực địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố tiến hóa khác có thể
tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
+ Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng, vì điều kiện ở 2 đảo khác nhau nên ở đảo II, các cá thể của loài B có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II đúng, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.14
III sai, do điều kiện của các đảo này khác nhau nên vốn gen của các quần thể này sẽ phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV sai, điều kiện địa lí không phải là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể mà là các nhân tố tiến hóa.
Chọn B.
Câu 19:
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
Khái niệm: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Quy trình:
Tạo ADN tái tổ hợp theo 3 bước là:
(1) tách chiết thể truyền và gen cần chuyển
(2) dùng enzim cắt giới hạn (enzyme restrictaza) mở vòng thể truyền và cắt gen cần chuyển
(3) nối gen cần chuyển vào thể truyền bằng enzyme ligaza
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận: Dùng xung điện cao áp hoặc muối CaCl2 để làm giãn màng sinh chất.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Cách giải:
Trình tự đúng của các thao tác trên là
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Chọn A.
Câu 20:
Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Có bao nhiêu giải pháp của phát triển bền vững?
Phát triển bền vững đa dạng sinh học là việc khai thác, sử dụng hợp lý các hệ sinh thái tự nhiên, phát triển nguồn gen, loài sinh vật và bảo đảm cân bằng sinh thái phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Cách giải:
Các giải pháp của phát triển bền vững gồm: (1),(2).
Chọn D.
Câu 21:
Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.
II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.
III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.
IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần
- Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài, để giảm cạnh tranh, các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái.15
Cách giải:
I sai, loài A và D không có sự trùng lặp ổ sinh thái nên không cạnh tranh với nhau.
II đúng, vì ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài B và C trùng nhau một phần.
III đúng, nếu loài A giảm xuống thì loài B ít bị loài A cạnh tranh nên có thể tăng số lượng.
IV đúng, vì loài B và C cạnh tranh với 2 loài, loài A, D chỉ cạnh tranh với 1 loài.
Chọn A.
Câu 22:
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Cách giải:
A sai, di – nhập gen có thể làm giảm tần số alen trội của quần thể.
B đúng.
C sai, di – nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen → thay đổi tần số alen.
D sai.
Chọn B.
Câu 23:
Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:
Loài A và loài B sẽ cạnh tranh gay gắt về thức ăn được thể hiện ở hình:
Ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh càng gay gắt.
Cách giải:
Ở hình 1 ta thấy ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau nhiều nên có sự cạnh tranh gay gắt.
Chọn D.Câu 24:
Trong tế bào nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Đơn phân của axit nucleic:
ADN: A,T,G,X
ARN: A,U,G,X.
Cách giải:
Trong tế bào nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.
Chọn C.
Câu 25:
Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh trình tự nuclêôtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêôtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây:
Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mạch ADN của các gen trên hình là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.
II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.
III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêotit là tương đương nhau.
IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Đột biến gen là vô hướng, ngẫu nhiên.16
Cách giải:
Có 3 phát biểu đúng là I; II; III.
I đúng. Nếu mạch trên hình là mạch gốc thì đầu 3’ phải có bộ ba 3’TAX5’ (mã hóa codon AUG – mở đầu) nhưng trên hình không có → Đây không phải là mạch làm khuôn.
II đúng. Trình tự bộ ba mã hóa bảo thủ nhất trong đoạn trình tự là ATG, tại vị trí 0,1,2 (Xuất hiện ở 5/6 gen) . Đây là bộ ba mở đầu có chức năng mở đầu cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit và mã hóa cho axit amin Methionin. Bộ ba ATG là tín hiệu nhận biết cho các yếu tố khởi đầu quá trình dịch mã.
III đúng. Các đột biến xảy ra trên các nucleotit của ADN là ngẫu nhiên, nên tần số đột biến tại các nuclêôtit khác nhau là tương đương nhau.
IV sai. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotit khác loại ở vị trí -2 không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã vì mã mở đầu ở vị trí 0;1;2.
Chọn C.
Câu 26:
Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
Phân tích biểu đồ, chú ý tới sự thay đổi của sinh khối ở các độ mặn khác nhau.
Cách giải:
I đúng, vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.
II đúng. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III đúng, vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.
IV đúng vì cả 2 loài càng sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước có độ mặn càng thấp.
Chọn B.
Câu 27:
Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng
tiến hóa nào sau đây?
17
Cách giải:
Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hóa hóa thạch.
Chọn B.
Câu 28:
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao tử?
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử.
Cách giải:
Để tạo 4 loại giao tử thì cơ thể đó phải dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
Chọn C.
Câu 29:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 không mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ
II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh b của 12-13 là 63/160
III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh A và không mang alen bệnh B của 12- 13 là 49/240.
IV. Người số 4,6,7,13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Tìm kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Xét bệnh A, người 10 không mang alen gây bệnh, mà sinh con trai (16) bị bệnh → gen gây bệnh nhận từ mẹ, mà người mẹ bình thường → Gen gây bệnh là gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
Quy ước: A- không bị bệnh A, a – bị bệnh A.
Xét bệnh B: Bố mẹ (5,6) bình thường sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: B – không bị bệnh B, b- bị bệnh B.
(1) XaYB- |
|
(3) XAYBb |
(4) XAXaBb |
|
|
(5) XAYBb |
(6) XAX-Bb |
(7) XAX-(1BB:2Bb) |
(8) XAYBb |
(9) XAXabb |
(10) XAYBb |
(11) XAX-bb |
(12) XAY(1BB:2Bb) |
(13) XAX-B- |
(14) XAX-B- |
(15) XAX-bb |
(16) XaYBb |
Xét các phát biểu
I sai, xác định được kiểu gen của 7 người: 3,4,5,8,9,10,16.
II đúng. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13:
Người 12 có anh trai là 11 mắc bệnh B → có kiểu gen XAY(1BB:2Bb)
Người 13:
+ Xét người số 7: (3) XAYBb × (4) XAXaBb người 7: (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb)
+ Người số 8: XAYbb.
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb) × XAYBb ↔ (3XA:1Xa)(2B:1b) × (1XA:Y)(1B:1b)
Người 13: (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb)
Xét cặp vợ chồng 12 – 13: XAY(1BB:2Bb) × (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb) ↔ (1XA:1Y)(2B:1b) × (7XA:1Xa)(7B:3b)
Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và bệnh B:
III đúng, Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12 - 13 là:
IV sai, người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
Chọn A.
Câu 30:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về trao đổi nước của thực vật trên cạn là C, nước được thoát qua lá, thân,..
VD: Xương rồng, lá biến dạng thành gai, nước thoát ra qua khí khổng trên thân cây.
Chọn C.
Câu 31:
Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối:
Pha tối: Khác nhau ở các nhóm thực vật
+ C3: Chu trình Canvin
+ C4: Cố định CO2 lần đầu (trong tế bào mô giậu), chu trình Canvin (trong tế bào bao bó mạch)
+ CAM: Cố định CO2 lần đầu (vào ban đêm), chu trình Canvin (vào ban ngày)
Cách giải:
C6H12O6 là sản phẩm của pha tối.
O2 là sản phẩm của pha sáng,
CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối.
Chọn C.
Câu 32:
Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là
Tổng tần số các alen của 1 gen bằng 1.
Cách giải:
Tần số alen A = 0,3 → alen a = 1 – 0,3 = 0,7.
Chọn B.19
Câu 33:
Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp nào có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật?
Dựa vào kết quả của các phương pháp.
Cách giải:
Phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở tất cả các gen ở thực vật là nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
A sai, lai các dòng thuần tương phản thu được kiểu gen dị hợp tử.
C sai, gây đột biến không tạo được dòng thuần.
D sai, dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào mang bộ NST của 2 loài.
Chọn B.
Câu 34:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
Aa × aa → 1Aa:1aa → có 2 kiểu gen.
Chọn B.
Câu 35:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
Dòng năng lượng trong HST: Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX→ SVTT bậc 1 → SVTT bậc 2 → SVTT bậc 3 và cuối cùng trở về dạng nhiệt.
Cách giải:
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
(3) Sinh vật sản xuất → (2) Động vật ăn thực vật → (1) Động vật ăn động vật.
Chọn C.
Câu 36:
Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ × cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu?
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng ở F1 → Kiểu gen của P.
Viết tỉ lệ giao tử ở F1 → cho giao phấn → Thành phần kiểu gen ở F2.
Cách giải:
F2 có 4 kiểu hình → cây cao ở F1 có cây Aa → P: AA × Aa
F1: đỏ/ trắng = 3/1 → Bb × Bb
Giả sử P: AABb × AaBb → F1: (AA:Aa)(1BB:2Bb:1bb) → G: (3A:1a)(1B:1b)
Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b) ↔ (9AA:6Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ cây có 3 alen trội: AABb + AaBB =
Chọn B.
Câu 37:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.
Con đường |
Cách li |
Đặc điểm |
Đối tượng |
Khác khu vực địa lí |
Cách li địa lí |
Điều kiện địa lí khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau - Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. |
Động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú). |
Cùng khu vực địa lí |
Cách li tập tính |
Do có tập tính giao phối thay đổi nên từ 1 loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài mới. |
Các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp. |
Cách li sinh thái |
Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ sinh thái khác nhau, dần dần sẽ hình thành nên 2 loài mới. |
ĐV ít di chuyển |
|
Lai xa và đa bội hóa |
Lai xa kèm theo đa bội hoá → con lại có bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh sản với loài bố và loài mẹ. Là con đường nhanh nhất. |
Thực vật |
Cách giải:
Phát biểu sai về quá trình trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại là D, hình thành loài là quá trình tích lũy các đột dị di truyền (do đột biến tạo ra nên là vô hướng) không phải các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Chọn D.
Câu 38:
Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là:
3’TAXXTAGTAATGTXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn này như sau:
(1) Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’
(2) Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’
(3) Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’
(4) Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipetit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Xác định điểm đột biến trên gen → thay đổi trên mARN → Thay đổi trong chuỗi polipeptit.
Cách giải:
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’
mARN :5’AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3'
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr - Ser - ...KT
Alen |
Trình tự |
Thay đổi trên mARN |
Axit amin thay đổi |
Bình thường |
3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’ |
|
|
M1 |
3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’ |
5’GAX3’ |
Không đổi |
M2 |
3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’ |
5’XAX3’ |
Không đổi |
M3 |
3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’ |
5’XAX3’ |
His |
M4 |
3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’ |
5’AGX3’ |
Không đổi |
Vậy có 3 trường hợp không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Chọn D.21
Câu 39:
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 thu được:
Di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch đều giống mẹ → gen nằm ngoài nhân, tính trạng màu hoa do gen trong tế bào chất quy định.
+ Phép lai thuận: P1:♂ cây hoa đỏ × ♀ cây hoa trắng → F1-1: 100% cây hoa trắng.
+ Phép lai nghịch: P2: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ F1-2: 100% cây hoa đỏ.
+ F1-1: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F2: 100% cây hoa đỏ.
Chọn C.
Câu 40:
Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi là loài A, loài B và loài C. Bộ nhiễm sắc thể của loài A là 2n = 24, loài B 2n = 26 và loài C 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo loài D. Cây lai giữa C và D được đa bội hóa tạo loài E. Theo lí thuyết bộ nhiễm sắc thể của loài E có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Viết sơ đồ tạo ra từng loài.
Lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội mang bộ NST của 2 loài.
Cách giải:
Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC.
Loài A × loài B →Loài D: 2nA + 2nB.
Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB
Loài C giảm phân cho giao tử nC
Loài D × Loài C → Đa bội hóa hợp tử → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 74 NST.
Chọn D.