(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 23)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 23)
-
77 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 3:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Ếch Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
Chọn đáp án D
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Từ cây có kiểu gen AaBbDdEe, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Chọn đáp án D
Câu 9:
Chọn đáp án D
Câu 10:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn nào hình thành các loài sinh vật?
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A,a) nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6 .
Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
Chọn đáp án A
Câu 14:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án C
Câu 17:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào dưới đây có đường kính 11 nm?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Dạng đột biến nào dưới đây có thể được ứng dụng để xác định vị trí gen trên NST?
Chọn đáp án B
Câu 20:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án B
Câu 23:
Một phụ nữ có cặp NST giới tính là XO, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường thuộc thể đột biến nào?
Chọn đáp án D
Câu 25:
Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào của cây?
Chọn đáp án C
Câu 26:
Chọn đáp án A
Câu 27:
Chọn đáp án A
Câu 28:
Chọn đáp án D
Câu 29:
Giả sử 4 quần thể của một loài thúđược kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, phát biểu nào đúng?
Chọn đáp án D
Câu 30:
Chọn đáp án B (AA, Aa: đây là kiểu gen của thể ĐB)
Câu 31:
Một loài thực vật, sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gen ở các nhiệt độ khác nhau được mô tả tóm tắt trong bảng sau:
Kiểu gen |
Kiểu hình ở 180C |
Kiểu hình ở 340C |
Kiểu gen |
Kiểu hình ở 180C |
Kiểu hình ở 340C |
AA |
Đỏ |
Trắng |
BB |
Cao |
Cao |
Aa |
Hồng |
Hồng |
Bb |
Cao |
Cao |
aa |
Trắng |
Trắng |
bb |
Thấp |
Thấp |
Chọn đáp án A
Hồng, cao F1 có KG (Aa, B-) chiếm 38% là tỉ lệ của HVG KG của P là AB//ab hoặc Ab//aB.
- Nếu P có KG AB//ab (tần số HVG = f) Các cây có KG (Aa, B-) gồm: AB//aB, AB//ab, Ab//aB
Ta có: 2. (1-f)/2.(f/2) + 2. (1-f)/2.(1-f)/2 + 2. (f/2).(f/2) = 0,38 f = 0,4
Tỉ lệ hồng, cao F1 là: 0, 12/0,38 AB//aB: 0,18/0,38AB//ab: 0,08Ab//aB hay 6/19AB//aB: 9/19AB//ab: 4/19Ab//aB
Các cây hồng, cao F1 tạo giao tử AB = 6/19. 0,5 + 9/19. 0,3 + 4/19. 0,2 = 13/38
Đỏ, cao thuần chủng F2 (ở 180C) có KG AB//AB = (13/38)2 = 11,7%.
- Nếu P có KG Ab//aB (tần số HVG = f) Các cây có KG (Aa, B-) gồm: AB//aB, AB//ab, Ab//aB
Ta có: 2. (1-f)/2.(f/2) + 2. (f/2).(f/2) + 2. (1-f)/2.(1-f)/2 = 0,38 f = 0,4
Tỉ lệ hồng, cao F1 là: 0, 12/0,38 AB//aB: 0,08/0,38AB//ab: 0,18Ab//aB
hay 6/19AB//aB: 4/19AB//ab: 9/19Ab//aB
Các cây hồng, cao F1 tạo giao tử AB = 6/19. 0,5 + 4/19. 0,3 + 9/19. 0,2 = 6/19
Đỏ, cao thuần chủng F2 (ở 180C) có KG AB//AB = (6/19)2 = 9,97%.
Vậy, đáp án đúng là 11,7%.
Câu 32:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1.
II. F1 có thể có tỉ lệ cây mang kiểu gen đồng hợp lặn là 6.25%.
III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình đó chiếm nhiều nhất 25%.
IV. Nếu F1 có 16 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình.
Chọn đáp án C
Giả sử 2 cặp gen đang xét là A1 > A2 > A3; B1 > B2 > B3. Khi đó:
- I. đúng, vì khi cả 2 cặp xảy ra phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình (3:1) x (1:2:1) thì có 6 loại kiểu hình có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1. (VD (A1A2 x A1A3) x (B2B3x B1B3).
- II. đúng, nếu cả 2 cặp gen đem giao phấn đều mang alen A3 và B3 thì sẽ xuất hiện cây mang kiểu gen đồng hợp lặn với tỉ lệ là 6.25%.
- III. đúng, vì cả 2 bên dị hợp nên tỉ lệ mỗi phép lai luôn là 3: 1 hoặc 1: 2: 1, do vậy tính trạng xuất hiện thêm luôn là tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4, tức không quá 25%.
- IV. sai, F1 có 16 loại kiểu gen, tức có 2 cặp cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (1: 2: 1), tức có 3 x 3 = 9 loại kiểu hình.
Câu 33:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X.
Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Người số 1 mang alen a.
II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên.
III. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen.
Chọn đáp án D
Ta có: người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → I đúng.
- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng
- III đúng
- IV: để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen.IV đúng
Câu 34:
Cá mòi có môi trường sống khá rộng, chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Cá mòi có tập tính di cư để sinh sản vào hàng năm. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phần bố nhóm tuổi như hình dưới.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Cá mòi có xu hướng di cư đến cửa sông để thực hiện chức năng sinh sản nên lượng cá dưới 1+ ở cửa sông chiếm số lượng lớn.
II. Sau khi cá con lớn dần, chúng di cư trở lại ra biển để kiếm ăn và sinh sống.
III. Lượng cá có tuổi 4+ có mặt ở cửa sông do chúng thích nghi được với cửa sông và sinh sống ở chính nơi đó.
IV. Ở độ tuổi từ 2+ trở xuống, tỉ lệ sống ở cửa biển trên tỉ lệ sống ở cửa sông là 60/95.
Chọn đáp án C
I đúng
II đúng
III sai vì cá 4+ tập hợp lại cửa sông để sinh sản.
IV đúng
Câu 35:
Ở tằm, có một opêron gồm 4 vùng thực hiện điều hòa cho quá trình sản xuất tơ. opêron đó gồm 4 vùng PQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành, vùng khởi động còn chưa xác định được, và có hai gen khác nhau cho việc sản xuất tơ. Những mất đoạn của opêron này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với P làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2,3,4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất ra. Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định trong đó:
-: Không có khả năng sản xuất tơ.
+: Có khả năng sản xuất tơ.
Chủng |
Kiểu gen |
Khả năng sản xuất tơ |
Chủng 1 |
P-Q-R+S+/ P-Q+R+S+ |
+ |
Chủng 2 |
P-Q+R-S-/ P+Q+R-S+ |
- |
Xét các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. P chính là vùng vận hành của opêron này.
II.Chủng 2 không có khả năng sản xuất tơ do bị đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở vùng mang gen sản xuất tơ.
III.R chắc chắn là một trong hai vùng mang gen cho việc sản xuất tơ.
IV.Nếu xuất hiện chủng 3 cũng mất khả năng sản xuất tơ và đột biến ở gen khác so với chủng 2 thì có thể đột biến đó xảy ra ở gen sản xuất tơ còn lại hoặc vùng khởi động.
Chọn đáp án D
Từ dữ kiện có thể suy ra:
P là vùng vận hành do khi mất đoạn ở P làm cho protein ức chế không thể bám vào làm cho tơ được sản xuất liên tục
R là một vùng mang gen sản xuất hoặc vùng khởi động của gen. ở chủng 2 khi gen R bị đột biến thì gần như không có khả năng sản xuất tơ
Q và S chưa thể xác định
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai vì R có thể là vùng khởi động hoặc vùng mang gen
IV đúng
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A nằm trên NST thường có 4 alen là A1; A2; A3; A4 (A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa hồng, trội hoàn toàn so với A4 quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa hồng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 cây hoa đỏ:1 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
II. F2 có 8 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm 37,5%.
IV. Ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/2.
Chọn đáp án C
A1>A2> A3> A4
Hoa đỏ hoa hồng hoa trắng P: A1A4 A3A4 F1 A1A3: A1A4: A3A4: A4A4
F1 tự thụ được F2 A1A1: A1A3: A3A3: A3A4: A4 A4
I,III đúng
Câu 37:
Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa bởi nước biển dâng. Spartina patens và Typha angustifolia là những thực vật đầm lầy ở khu vực nội lục châu Mỹ. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài loài thực vật này, các nhà nghiên cứu đã tiến hành một loạt các thí nghiệm: trồng chung hoặc trồng riêng hai loài thực vật trong các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt,hoặc trong nhà kính với các độ mặn khác nhau. Sinh khối trung bình (g/cm2) của hai loài được thể hiện ở. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Khả năng chịu mặn T. angustifolia tốt hơn S. patens.
II. Ở đầm lầy nước ngọt, T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn.
III. Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao, S. patens có xu hướng sẽ chiếm ưu thế hơn.
IV. S. Patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và đầm lầy nước mặn, nhưng chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước ngọt.
Chọn đáp án C
I sai loài S.patens
IV sai S patens chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước mặn.
Câu 38:
Xét 3 gen khác nhau (alen trội là trội hoàn toàn) quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a,b,d không tạo được các enzyme. Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hóa sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 3 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây.
STT |
Kiểu hình |
Số kiểu gen tương ứng |
1 |
Khỏe mạnh |
8 |
2 |
Bệnh 1 |
12 |
3 |
Bệnh 2 |
7 |
Phân tích bảng và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu ?
I. Người bị bệnh 1 có kiểu gen gồm 1 gen lặn và 2 gen trội.
II. Nếu chồng khỏe mạnh kết hôn với vợ mang bệnh 2 có thể sinh con không mắc bệnh.
III. Một cặp vợ chồng đều mang bệnh 1 không thể sinh ra con hoàn toàn khỏe mạnh.
IV. Một cặp vợ chồng hoàn toàn khỏe mạnh và có kiểu gen dị hợp tử nếu sinh con có thể sinh ra con mắc bệnh 2 với xác suất là 10/64.
Chọn đáp án C
Xét số kiểu gen tương ứng:
Kiểu hình khỏe mạnh: Trội cả 3 cặp gen
Kiểu hình bệnh 1: Trội 2 cặp gen
Kiểu hình bệnh 2: Trội 1 cặp và không trội cặp nào
Vậy ta có kiểu gen:
Khỏe mạnh: A-B-D-
Bệnh 1: A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-
Bệnh 2: A-bbdd, aaB-dd, aabbD-, aabbdd
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng vì A-B-D- x A-bbdd hoàn toàn có thể tạo ra 3 trội
III sai vì A-B-dd x aaB-D- có thể tạo ra 3 trội
IV đúng vì AaBbDd x AaBbDd tạo ra
aabbdd = 1/64
A-bbdd = aaB-dd = aabbD- = 3/64
Vậy tỉ lệ = 1/64 + 3/64 x3 = 10/64
Câu 39:
Hình bên mô tả quá trình phân bào của 2 tế bào, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Tế bào 1 đang ở kì giữa giảm phân II, tế bào 1 đang ở kì giữa nguyên phân.
II. Nếu quá trình phân bào bình thường, kết thúc phân bào tế bào 2 tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là AaBbDd.
III.Nếu quá trình phân bào ở tế bào 1 xảy ra rối loạn giảm phân I ở cặp Aa thì tạo ra 2 loại giao tử n+1 và n-1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 2 đều có bộ NST lưỡng bộ 2n =6.
Chọn đáp án C
I sai tế bào 1 ở kì giữa giảm phân I
Câu 40:
Đồ thị trong hình bên mô tả sự biến động về độ đa dạng loài của 2 quần xã trên cạn. Phân tích đồ thị và xác định có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường 1 minh họa cho dạng diễn thế thứ sinh.
II. Giai đoạn E là đại diện cho quần xã đỉnh cực.
III. Giữa đoạn C và D có thể xảy ra thiên tai.
IV. Giai đoạn cuối của con đường 2 thường hình thành quần xã ổn định.
Chọn đáp án C