A. 42.
Chọn đáp án B (AA, Aa: đây là kiểu gen của thể ĐB)
Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa bởi nước biển dâng. Spartina patens và Typha angustifolia là những thực vật đầm lầy ở khu vực nội lục châu Mỹ. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài loài thực vật này, các nhà nghiên cứu đã tiến hành một loạt các thí nghiệm: trồng chung hoặc trồng riêng hai loài thực vật trong các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt,hoặc trong nhà kính với các độ mặn khác nhau. Sinh khối trung bình (g/cm2) của hai loài được thể hiện ở. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Khả năng chịu mặn T. angustifolia tốt hơn S. patens.
II. Ở đầm lầy nước ngọt, T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn.
III. Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao, S. patens có xu hướng sẽ chiếm ưu thế hơn.
IV. S. Patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và đầm lầy nước mặn, nhưng chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước ngọt.
Hình bên mô tả quá trình phân bào của 2 tế bào, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Tế bào 1 đang ở kì giữa giảm phân II, tế bào 1 đang ở kì giữa nguyên phân.
II. Nếu quá trình phân bào bình thường, kết thúc phân bào tế bào 2 tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là AaBbDd.
III.Nếu quá trình phân bào ở tế bào 1 xảy ra rối loạn giảm phân I ở cặp Aa thì tạo ra 2 loại giao tử n+1 và n-1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 2 đều có bộ NST lưỡng bộ 2n =6.
Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A,a) nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6 .
Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1.
II. F1 có thể có tỉ lệ cây mang kiểu gen đồng hợp lặn là 6.25%.
III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình đó chiếm nhiều nhất 25%.
IV. Nếu F1 có 16 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình.
Xét 3 gen khác nhau (alen trội là trội hoàn toàn) quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a,b,d không tạo được các enzyme. Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hóa sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 3 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây.
STT |
Kiểu hình |
Số kiểu gen tương ứng |
1 |
Khỏe mạnh |
8 |
2 |
Bệnh 1 |
12 |
3 |
Bệnh 2 |
7 |
Phân tích bảng và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu ?
I. Người bị bệnh 1 có kiểu gen gồm 1 gen lặn và 2 gen trội.
II. Nếu chồng khỏe mạnh kết hôn với vợ mang bệnh 2 có thể sinh con không mắc bệnh.
III. Một cặp vợ chồng đều mang bệnh 1 không thể sinh ra con hoàn toàn khỏe mạnh.
IV. Một cặp vợ chồng hoàn toàn khỏe mạnh và có kiểu gen dị hợp tử nếu sinh con có thể sinh ra con mắc bệnh 2 với xác suất là 10/64.
Đồ thị trong hình bên mô tả sự biến động về độ đa dạng loài của 2 quần xã trên cạn. Phân tích đồ thị và xác định có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường 1 minh họa cho dạng diễn thế thứ sinh.
II. Giai đoạn E là đại diện cho quần xã đỉnh cực.
III. Giữa đoạn C và D có thể xảy ra thiên tai.
IV. Giai đoạn cuối của con đường 2 thường hình thành quần xã ổn định.
Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào của cây?
Ở tằm, có một opêron gồm 4 vùng thực hiện điều hòa cho quá trình sản xuất tơ. opêron đó gồm 4 vùng PQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành, vùng khởi động còn chưa xác định được, và có hai gen khác nhau cho việc sản xuất tơ. Những mất đoạn của opêron này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với P làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2,3,4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất ra. Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định trong đó:
-: Không có khả năng sản xuất tơ.
+: Có khả năng sản xuất tơ.
Chủng |
Kiểu gen |
Khả năng sản xuất tơ |
Chủng 1 |
P-Q-R+S+/ P-Q+R+S+ |
+ |
Chủng 2 |
P-Q+R-S-/ P+Q+R-S+ |
- |
Xét các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. P chính là vùng vận hành của opêron này.
II.Chủng 2 không có khả năng sản xuất tơ do bị đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở vùng mang gen sản xuất tơ.
III.R chắc chắn là một trong hai vùng mang gen cho việc sản xuất tơ.
IV.Nếu xuất hiện chủng 3 cũng mất khả năng sản xuất tơ và đột biến ở gen khác so với chủng 2 thì có thể đột biến đó xảy ra ở gen sản xuất tơ còn lại hoặc vùng khởi động.
Ở một loài thực vật, gen A nằm trên NST thường có 4 alen là A1; A2; A3; A4 (A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa hồng, trội hoàn toàn so với A4 quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa hồng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 cây hoa đỏ:1 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
II. F2 có 8 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm 37,5%.
IV. Ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/2.