IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 23)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 23)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 23)

  • 78 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng nào liên kết với protein ức chế để ngăn cản các gen phiên mã?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 2:

Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể xảy ra ở nhóm động vật nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 3:

Một tế bào sinh tinh chứa cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 4:

Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 ở đời con?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 5:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Ếch Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 6:

Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, nhân tố nào là nhân tố hữu sinh?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 7:

Nhân tố tiến hóa nào có vai trò quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 8:

Từ cây có kiểu gen AaBbDdEe, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 9:

Trong hệ tuần hoàn ở cá xương, dòng máu đi nuôi cơ thể có đặc điểm như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 10:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn nào hình thành các loài sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 11:

Ở những đàn ngỗng thường có tỉ lệ 40 đực: 60 cái. Đây là đặc trưng nào của quần thể ngỗng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 12:

Tập hợp sinh vật nào dưới đây là một quần thể sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 14:

Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A,a) nằm trên NST thường
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 15:

Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 16:

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào trên mạch gốc?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 17:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào dưới đây có đường kính 11 nm?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 18:

Dạng đột biến nào dưới đây làm tăng số liên kết hidro của gen thêm 1 liên kết?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 19:

Dạng đột biến nào dưới đây có thể được ứng dụng để xác định vị trí gen trên NST?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 20:

Thực hiện phép lai (P): AabbDd x AaBbDd thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kiểu gen khác nhau ở F1?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 22:

Mối quan hệ giữa ong lấy mật hoa và các cây hoa thuộc kiểu quan hệ nào trong quần xã?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 23:

Một phụ nữ có cặp NST giới tính là XO, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường thuộc thể đột biến nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 24:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 25:

Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào của cây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 26:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, các giao tử được có thể sinh ra có kiểu gen như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 27:

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen a nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường. Khi không xảy ra đột biến, phát biểu nào sai về sự di truyền của gen này?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 31:

Một loài thực vật, sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gen ở các nhiệt độ khác nhau được mô tả tóm tắt trong bảng sau:

 

 

Kiểu gen

 

Kiểu hình ở 180C

 

Kiểu hình ở 340C

 

Kiểu gen

 

Kiểu hình ở 180C

 

Kiểu hình ở 340C

AA

Đỏ

Trắng

BB

Cao

Cao

Aa

Hồng

Hồng

Bb

Cao

Cao

aa

Trắng

Trắng

bb

Thấp

Thấp

Cho cây (P) có kiểu hình hoa hồng, thân cao tự thụ phấn, thu được một lượng lớn hạt F1. Các hạt này trồng ở 34°C thì thu được 38% cây hoa hồng, thân cao. Biết quá trình giảm phân là bình thường và giống nhau giữa các cây. Theo lý thuyết, khi đem những cây hoa hồng, thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên, lấy hạt F2 trồng ở 18°C thì tỷ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ nhiều nhất là khoảng bao nhiêu %?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Hồng, cao F1 có KG (Aa, B-) chiếm 38% là tỉ lệ của HVG KG của P là AB//ab hoặc Ab//aB.

- Nếu P có KG AB//ab (tần số HVG = f)  Các cây có KG (Aa, B-) gồm: AB//aB, AB//ab, Ab//aB

Ta có: 2. (1-f)/2.(f/2) + 2. (1-f)/2.(1-f)/2 + 2. (f/2).(f/2) = 0,38 f = 0,4

Tỉ lệ hồng, cao F1 là: 0, 12/0,38 AB//aB: 0,18/0,38AB//ab: 0,08Ab//aB hay 6/19AB//aB: 9/19AB//ab:    4/19Ab//aB

Các cây hồng, cao F1 tạo giao tử AB = 6/19. 0,5 + 9/19. 0,3 + 4/19. 0,2 = 13/38

Đỏ, cao thuần chủng F2 (ở 180C) có KG AB//AB = (13/38)2 = 11,7%.

- Nếu P có KG Ab//aB (tần số HVG = f) Các cây có KG (Aa, B-) gồm: AB//aB, AB//ab, Ab//aB

Ta có: 2. (1-f)/2.(f/2) + 2. (f/2).(f/2) + 2. (1-f)/2.(1-f)/2 = 0,38 f = 0,4

 Tỉ lệ hồng, cao F1 là: 0, 12/0,38 AB//aB: 0,08/0,38AB//ab: 0,18Ab//aB

hay 6/19AB//aB: 4/19AB//ab: 9/19Ab//aB

Các cây hồng, cao F1 tạo giao tử AB = 6/19. 0,5 + 4/19. 0,3 + 9/19. 0,2 = 6/19

Đỏ, cao thuần chủng F2 (ở 180C) có KG AB//AB = (6/19)2 = 9,97%.

Vậy, đáp án đúng là 11,7%.

 


Câu 32:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1.

II. F1 có thể có tỉ lệ cây mang kiểu gen đồng hợp lặn là 6.25%.

III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình đó chiếm nhiều nhất 25%.

IV. Nếu F1 có 16 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Giả sử 2 cặp gen đang xét là A1 > A2 > A3; B1 > B2 > B3. Khi đó:

- I. đúng, vì khi cả 2 cặp xảy ra phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình (3:1) x (1:2:1) thì có 6 loại kiểu hình có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1. (VD (A1A2 x A1A3) x (B2B3x B1B3).

- II. đúng, nếu cả 2 cặp gen đem giao phấn đều mang alen A3 và B3 thì sẽ xuất hiện cây mang kiểu gen đồng hợp lặn với tỉ lệ là 6.25%.

- III. đúng, vì cả 2 bên dị hợp nên tỉ lệ mỗi phép lai luôn là 3: 1 hoặc 1: 2: 1, do vậy tính trạng xuất hiện thêm luôn là tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4, tức không quá 25%.

- IV. sai, F1 có 16 loại kiểu gen, tức có 2 cặp cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (1: 2: 1), tức có 3 x 3 = 9 loại kiểu hình.


Câu 33:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh M ở người (ảnh 1)

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Người số 1 mang alen a.

II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên.

III. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.

IV. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Ta có: người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → I đúng.

- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng

- III đúng

- IV: để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen.IV đúng


Câu 35:

Ở tằm, có một opêron gồm 4 vùng thực hiện điều hòa cho quá trình sản xuất tơ. opêron đó gồm 4 vùng PQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành, vùng khởi động còn chưa xác định được, và có hai gen khác nhau cho việc sản xuất tơ. Những mất đoạn của opêron này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với P làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2,3,4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất ra. Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định trong đó:

-: Không có khả năng sản xuất tơ.

+: Có khả năng sản xuất tơ.

 

Chủng

Kiểu gen

Khả năng sản xuất tơ

Chủng 1

P-Q-R+S+/ P-Q+R+S+

+

Chủng 2

P-Q+R-S-/ P+Q+R-S+

-

Xét các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. P chính là vùng vận hành của opêron này.

II.Chủng 2 không có khả năng sản xuất tơ do bị đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở vùng mang gen sản xuất tơ.

III.R chắc chắn là một trong hai vùng mang gen cho việc sản xuất tơ.

IV.Nếu xuất hiện chủng 3 cũng mất khả năng sản xuất tơ và đột biến ở gen khác so với chủng 2 thì có thể đột biến đó xảy ra ở gen sản xuất tơ còn lại hoặc vùng khởi động.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Từ dữ kiện có thể suy ra:

P là vùng vận hành do khi mất đoạn ở P làm cho protein ức chế không thể bám vào làm cho tơ được sản xuất liên tục

R là một vùng mang gen sản xuất hoặc vùng khởi động của gen. ở chủng 2 khi gen R bị đột biến thì gần như không có khả năng sản xuất tơ

Q và S chưa thể xác định

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai vì R có thể là vùng khởi động hoặc vùng mang gen

IV đúng


Câu 37:

Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa bởi nước biển dâng. Spartina patens và Typha angustifolia là những thực vật đầm lầy ở khu vực nội lục châu Mỹ. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài loài thực vật này, các nhà nghiên cứu đã tiến hành một loạt các thí nghiệm: trồng chung hoặc trồng riêng hai loài thực vật trong các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt,hoặc trong nhà kính với các độ mặn khác nhau. Sinh khối trung bình (g/cm2) của hai loài được thể hiện ở. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định là đúng?

Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa  (ảnh 1)Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa  (ảnh 2)

I. Khả năng chịu mặn T. angustifolia tốt hơn S. patens.

II. Ở đầm lầy nước ngọt, T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn.

III. Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao, S. patens có xu hướng sẽ chiếm ưu thế hơn.

IV. S. Patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và đầm lầy nước mặn, nhưng chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước ngọt.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I sai loài S.patens

IV sai S patens chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước mặn.


Câu 38:

Xét 3 gen khác nhau (alen trội là trội hoàn toàn) quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a,b,d không tạo được các enzyme. Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hóa sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 3 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây.

STT

Kiểu hình

Số kiểu gen tương ứng

1

Khỏe mạnh

8

2

Bệnh 1

12

3

Bệnh 2

7

 

 

 

Phân tích bảng và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu ?

I. Người bị bệnh 1 có kiểu gen gồm 1 gen lặn và 2 gen trội.

II. Nếu chồng khỏe mạnh kết hôn với vợ mang bệnh 2 có thể sinh con không mắc bệnh.

III. Một cặp vợ chồng đều mang bệnh 1 không thể sinh ra con hoàn toàn khỏe mạnh.

IV. Một cặp vợ chồng hoàn toàn khỏe mạnh và có kiểu gen dị hợp tử nếu sinh con có thể sinh ra con mắc bệnh 2 với xác suất là 10/64.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Xét số kiểu gen tương ứng:

Kiểu hình khỏe mạnh: Trội cả 3 cặp gen

Kiểu hình bệnh 1: Trội 2 cặp gen 

Kiểu hình bệnh 2: Trội 1 cặp và không trội cặp nào

Vậy ta có kiểu gen:

Khỏe mạnh: A-B-D-

Bệnh 1: A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-

Bệnh 2: A-bbdd, aaB-dd, aabbD-, aabbdd

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng vì A-B-D- x A-bbdd hoàn toàn có thể tạo ra 3 trội

III sai vì A-B-dd x aaB-D- có thể tạo ra 3 trội

IV đúng vì AaBbDd x AaBbDd tạo ra 

aabbdd = 1/64

A-bbdd = aaB-dd = aabbD- = 3/64

Vậy tỉ lệ = 1/64 + 3/64 x3 = 10/64


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương