Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng

(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng

(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng

  • 46 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 2:

Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 3:

Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 4:

Trong tế bào ruồi giấm cái, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 6:

Axit nucleic gồm những loại nào sau đây?                

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 7:

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 8:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 9:

Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 12:

Để xác định cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 13:

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của diệp lục?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 14:

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 15:

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 16:

Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 18:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 21:

Khi nói về ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 22:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 25:

Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 28:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. Coli, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 29:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể (QT) được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên?

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng (ảnh 1)

I. Tần số alen a giảm dần theo thứ tự là QT3 → QT1→ QT4 → QT2.

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

QT1: A= 0,3   a= 0,7     b= 0,6    B= 0,4

QT2: A= 0,2   a= 0,8     b= 0,3    B= 0,7

QT3: A= 0,6   a= 0,4     b= 0,2    B= 0,8

QT4: A= 0,1   a= 0,9     b= 0,8    B= 0,2

I . QT1: A= 0,3   a= 0,7     b= 0,6    B= 0,4

Vàng trơn: aaBB = 0,49 x 0,16 = 0,0784 ( 1 sai)

QT 3: AaBb = 0,48 x 0,32 = 0,1536 QT 2= AaBb = 0,32x 0,42= 0,1344 ( II đúng)

IV . Cây đỏ QT2: 0,04 AA + 0,32Aa cho giao phối ( 1/9AA + 8/9 Aa) Vậy a= 4/9 nên hoa trằng là 16/81 vậy đỏ là 65/81.


Câu 30:

Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Vì F1 tỷ lệ kiểu hình của đực và cái khác nhau, nên có hiện tượng liên kết giới tính.

XaXa (đen)  x XAY (Vằn) –F1: 1/2 XAXa     1/2XaY

F2:    (1 Xa Xa          1XAXa )         x      (1 XaY    1XAY)

 XAXA = ¼   x 1/4 = 1/16   gà trồng lông văn =( 8/16- 3/4x1/4)= 5/16

Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 20%


Câu 34:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể qui định 3 cặp tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

3 gen (A, a, B, b, D, d) thuộc 2 NST quyết định 3 tính trạng

(P) trội về 3 tính trạng thu được  F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng

suy ra abab=dd=0,01 abab=0,04

TH1:ab¯.ab¯=f2.f2=0,04f=0,4ABab×ABab 

TH2: ab¯.ab¯=f2.1f2=0,04(loại)

 Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1

(A_B_dd) + (A_bb D_) + (aaB_D_) = (5 × 1) + (2 × 2) + (2 × 2) = 13


Câu 37:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 40:

Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng. 

Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.

II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.

IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương