(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng
-
44 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Trong tế bào ruồi giấm cái, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân bào?
Chọn đáp án A
Câu 5:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Theo lí thuyết, tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 7:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa?
Chọn đáp án A
Câu 11:
Từ sơ đồ kiểu nhân ở hình sau, hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?
Chọn đáp án A
Câu 12:
Chọn đáp án D
Câu 13:
Chọn đáp án D
Câu 16:
Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 17:
Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, tổ hợp gồm đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit và 8 phân tử protein histon được gọi là cấu trúc nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Hình bên mô tả sơ đồ một đơn vị nhân đôi ADN. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của enzym tháo xoắn. Các đoạn I, II, III, IV là các mạch khuôn ADN dùng để tổng hợp các mạch đơn mới. Theo lí thuyết, quá trình tổng hợp dựa trên mạch khuôn ADN nào diễn ra gián đoạn?
Chọn đáp án C
Câu 20:
Những nhân tố nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Chọn đáp án A
Câu 21:
Khi nói về ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Câu 23:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Kiểu gen có alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một alen A hoặc B hoặc không có alen trội nào thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là
Chọn đáp án A
P: AAbb x aaBB
F1 : AaBb x aabb
F2: 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb
vậy 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Câu 24:
Chọn đáp án D
( 2n+1) x 2 = 18
Câu 25:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Ở một loài, gen A qui định kiểu hình thân xám; gen a qui định kiểu hình thân đen; gen B qui định kiểu hình mắt đỏ; gen b qui định kiểu hình mắt vàng. Biết không có đột biến xảy ra, bố mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
Chọn đáp án B
Câu 27:
Chọn đáp án B
Vận chuyển chủ động cần năng lượng, chất khoáng chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Câu 28:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. Coli, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
Chọn đáp án C
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể (QT) được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a giảm dần theo thứ tự là QT3 → QT1→ QT4 → QT2.
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81.
Chọn đáp án B
QT1: A= 0,3 a= 0,7 b= 0,6 B= 0,4
QT2: A= 0,2 a= 0,8 b= 0,3 B= 0,7
QT3: A= 0,6 a= 0,4 b= 0,2 B= 0,8
QT4: A= 0,1 a= 0,9 b= 0,8 B= 0,2
I . QT1: A= 0,3 a= 0,7 b= 0,6 B= 0,4
Vàng trơn: aaBB = 0,49 x 0,16 = 0,0784 ( 1 sai)
QT 3: AaBb = 0,48 x 0,32 = 0,1536 QT 2= AaBb = 0,32x 0,42= 0,1344 ( II đúng)
IV . Cây đỏ QT2: 0,04 AA + 0,32Aa cho giao phối ( 1/9AA + 8/9 Aa) Vậy a= 4/9 nên hoa trằng là 16/81 vậy đỏ là 65/81.
Câu 30:
Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Vì F1 tỷ lệ kiểu hình của đực và cái khác nhau, nên có hiện tượng liên kết giới tính.
XaXa (đen) x XAY (Vằn) –F1: 1/2 XAXa 1/2XaY
F2: (1 Xa Xa 1XAXa ) x (1 XaY 1XAY)
XAXA = ¼ x 1/4 = 1/16 gà trồng lông văn =( 8/16- 3/4x1/4)= 5/16
Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 20%
Câu 31:
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
65oC |
75oC |
70 oC |
85 oC |
68 oC |
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?
Chọn đáp án B
Câu 32:
Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1.
II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN 1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp từ riboxom 3 có số axit amin nhiều nhất.
IV. Khi riboxom 3 gặp mã kết thúc thì cả ba riboxom cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mãChọn đáp án C
Câu 33:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền của quần thể không bị thay đổi.
Chọn đáp án A
Câu 34:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể qui định 3 cặp tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là bao nhiêu?
Chọn đáp án C
3 gen (A, a, B, b, D, d) thuộc 2 NST quyết định 3 tính trạng
(P) trội về 3 tính trạng thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng
suy ra
TH1:
TH2: (loại)
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là
(A_B_dd) + (A_bb D_) + (aaB_D_) = (5 × 1) + (2 × 2) + (2 × 2) = 13
Câu 35:
Bảng bên mô tả hàm lượng mARN và protein tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactozo. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Chủng |
Có lactozo |
Không có lactozo |
||
mRNA |
protein |
mRNA |
protein |
|
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotit ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
Chọn đáp án C
Câu 36:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Tính trạng hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Quần thể này ở trạng thái cân bằng và có 20% người bị hói đầu. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Câu 37:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Câu 38:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST, cặp D,d nằm trên cặp nhiễm sắc thể còn lại, các gen liên kết hoàn toàn và trội hoàn toàn, cho biết không có hoán vị gen xảy ra. Cho 2 cây (P) có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai P thỏa mãn kết quả ở F1?
Chọn đáp án B
(6:3:3:2:1:1) = (2:1:1) ( 3:1) ( AB//ab x Ab//aB) (Dd x Dd)
( Ab//aB x Ab//aB) (Dd x Dd)
Câu 39:
Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể N). Người ta nhận thấy con lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh sản được. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của cá thể trong quần thể N.
IV. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.
Chọn đáp án C
Câu 40:
Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Chọn đáp án D