(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở, Hà Tĩnh có đáp án
-
1505 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giống dâu tằm tam bội (3n) là thành tựu của phương pháp nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 4:
Trong quá trình dịch mã, thành phần nào sau đây đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
chọn đáp án D
Câu 5:
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là.
Chọn đáp án C
Câu 6:
Theo quan điểm sinh thái học, đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. coli, loại enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới?
Chọn đáp án A
Câu 8:
Ở động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây được coi là gen ngoài nhân?
Chọn đáp án D
Câu 9:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng nào sau đây được coi là nguyên tố vi lượng?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã là
chọn đáp án C
Câu 13:
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào được dùng để gắn gen cần chuyển và thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp?
chọn đáp án C
Câu 14:
Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN được gọi là
Chọn đáp án C
Câu 15:
Theo quan điểm học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, giai đoạn hình thành nên tế bào sơ khai (protobiont) trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất là
chọn đáp án B
Câu 16:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 17:
Một loài thực vật có 2n = 24. Theo lí thuyết, bộ NST của cơ thể bị đột biến thể ba (2n + 1) ở loài này gồm bao nhiêu chiếc?
Chọn đáp án A
Câu 19:
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2A1A1 : 0,2A1A2 : 0,1A1A3 : 0,1A2A2 : 0,2A2A3 : 0,2A3A3. Tần số alen A1 trong quần thể là
Chọn đáp án B
Câu 20:
Việc sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 21:
Các cặp gen Aa, Bb, Cc, Dd thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 22:
Trong một khu vườn trồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích thước của quần thể X này là
Chọn đáp án C
Câu 23:
Ở người, gen lặn a nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gây bệnh mù màu. Alen A quy định không bị bệnh này. Trong một gia đình, người bố không bị mù màu, người mẹ bị mù màu, theo lí thuyết, khi nói về kiểu hình ở đời con, dự đoán nào sau đây đúng?
chọn đáp án A
Câu 24:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với những nhân tố còn lại?
Chọn đáp án C
Câu 25:
Bộ ba mã hóa trên mARN có trình tự là 5’AGG3’. Theo lí thuyết, bộ ba đối mã tương ứng trên tARN có trình tự là
Chọn đáp án D
Câu 26:
Ở người, khi áp suất thẩm thấu của máu tăng cao, loại hoocmôn nào sau đây được tiết ra nhiều làm tăng tốc độ tái hấp thu nước ở ống thận, góp phần cân bằng áp suất thẩm thấu máu?
Chọn đáp án B
Câu 27:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp thải ra khí O2.
B. Nguyên liệu của quang hợp là CO2 và H2O.
C. Quang hợp gồm 2 pha là pha sáng và pha tối.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.
chọn đáp án D
Câu 28:
Hoạt động nào sau đây không phải là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính?
Chọn đáp án B
Câu 29:
Một lưới thức ăn đơn giản được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, sinh vật sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Ở một loài lưỡng bội, xét một gen nằm trên NST thường có 5 alen. Theo lý thuyết, một cơ thể bình thường có thể có tối đa bao nhiêu loại alen của gen này?
Chọn đáp án A
Câu 31:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai P: AaBb x AaBb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Chọn đáp án A
Câu 32:
Xét chuỗi thức ăn sau: Cỏ → sâu → chim ăn sâu → rắn → đại bàng. Giả sử năng lượng đồng hóa của các loài lần lượt là: cỏ (36.106 kcal), sâu (55.105 kcal), chim ăn sâu (6,7.105 kcal), rắn (7,5.104 kcal), đại bàng (7,2.103 kcal). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng nào thấp nhất?
Chọn đáp án C
Câu 33:
Theo quan điểm sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Trong lưới thức ăn, mỗi loài ăn thịt chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.
Chọn đáp án A
Câu 34:
Ở người, xét cặp alen A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gen Aa, người mẹ có kiểu gen AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
- Người bình thường có bộ NST 2n = 46 ® bộ NST của người con có số NST là 2n + 1 = 47. Đây là đột biến số lượng NST dạng thể ba nhiễm (2n + 1).
- Người con có thể có kiểu gen AAa, nếu cặp NST 21 không phân li trong GP1 của bố hoặc không phân li trong GP1 hoặc GP2 của mẹ.
- Nguyên nhân gây bệnh Đao ở con có thể từ bố hoặc từ mẹ.
Câu 35:
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản ® Quần thể ổn định.
- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản ® Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản ® Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản ® Quần thể suy thoái.
Câu 36:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, alen v quy định cánh ngắn. Các gen nằm trên NST thường. Cho lai giữa dòng thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng thuần chủng thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 70% thân xám, cánh dài : 5% thân xám, cánh ngắn : 5% thân đen, cánh dài : 20% thân đen, cánh ngắn. Biết rằng hoán vị gen (nếu có) thì chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
- Xét tỉ lệ từng tính trạng ở F2:
Thân xám : Thân đen = 3 : 1 ® Thân xám là tính trạng trội.
Cánh dài : Cánh ngắn = 3 : 1 ® Cánh dài là tính trạng trội.
® Thân xám, cánh dài là các tính trạng trội.
- F2 cho tỉ lệ kiểu hình 70 : 5 : 5 : 20 ≠ (3 : 1)(3 : 1) ® đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái.
- Kiểu gen của P: Thân xam, cánh dài () × Thân đen, cánh ngắn () ® Kiểu gen của F1 là: .
- F2 có tỉ lệ thân đen, cánh dài (bv/bv) = 20% = 50% ♂bv x 40% ♀ bv
® Tỉ lệ giao tử bv ở giới cái là 40% ® tần số hoán vị gen là: 100% - 2 bv = 20%.
- Kiểu gen dị hợp về 2 gen ở F2 là BV/bv = 2 x 40% x 50% = 40%
Câu 37:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng, do một trong hai alen của một gen nằm trên NST thường quy định. Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
- Bố mẹ 3, 4 bình thường sinh con 8 bị bệnh ® bệnh do gen lặn quy định.
- Quy ước A: Không bị bạch tạng, a: Bị bạch tạng ® Tất cả các cá thể bị bệnh đều có kiểu gen aa ® Các cá thể 1, 8, 10, 14 có kiểu gen giống nhau, đều là aa.
- Các cá thể đã xác định được kiểu gen gồm:
+ Cá thể: 1, 8, 10, 14 có kiểu gen aa
+ Các cá thể: 3, 4, 5, 6, 9, 13 đều có kiểu gen Aa.
® Đã xác định được kiểu gen của 10 cá thể trong phả hệ.
- Kiểu gen của 6 là Aa; 3 và 4 có kiểu gen Aa ® Xác suất kiểu gen của 7: 1/3AA : 2/3Aa
® Xác suất cá thể 6 và 7 có kiểu gen giống nhau (đều là Aa) là 2/3.
Câu 38:
Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:
Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Đáp án C
- Phát biểu I. Sai. Vì từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2, số lượng loài thực vật tăng, nhưng giai đoạn 3 số lượng loài thực vật giảm dần.
- Phát biểu II. Đúng. Vì trong giai đoạn 1, số lượng loài tăng nên ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
- Phát biểu III. Đúng. Vì trong giai đoạn 2, số lượng loài tăng lên đạt cực đại nên mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
- Phát biểu IV. Đúng. Ở giai đoạn 3, số lượng loài thực vật giảm dần, không phải do động vật xâm lấn, do vậy nguyên nhân một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Câu 39:
Sự hình thành sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật được mô tả trong sơ đồ sinh hóa sau đây:
Prôtêin A ức chế sự biến đổi sắc tố vàng thành sắc tố đỏ. Prôtêin B ức chế hoạt động của prôtêin A. Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen lặn a và b đều không tổng hợp được prôtêin. Cho các cá thể (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cá thể P có kiểu hình hoa đỏ.
III. Cây hoa vàng có kiểu gen chứa ít nhất 1 alen A.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa vàng.
Đáp án C
- Từ sơ đồ sinh hóa ta có kiểu gen quy định các kiểu hình như sau: A-B-, aa -- : Hoa đỏ; A- bb: Hoa vàng.
® Số kiểu gen quy định hoa đỏ là 2 x 2 + 3 = 7 kiểu gen.
® Các cá thể P có kiểu gen AaBb cho kiểu hình hoa đỏ.
® Các cá thể hoa vàng có kiểu gen A-bb => chứa ít nhất một alen A.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen: 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb => tỉ lệ kiểu hình là 13 hoa đỏ : 3 hoa vàng.
® I sai; II đúng; III đúng; IV sai
® Có 2 phát biểu đúng.
Câu 40:
Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotide ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
Đáp án A
I. Sai. Trong điều kiện có Lactôzơ, chủng 2 vẫn tổng hợp được mARN nhưng không tổng hợp được prôtêin ® Đột biến xảy ra ở các gen cấu trúc, không thể xảy ra ở vùng P hoặc vùng O.
II. Đúng. Chủng 3 không tổng hợp được mARN ngay cả khi có Lactôzơ và không có Lactôzơ ® nhiểu khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.
III. Đúng. Chủng 4 có thể tổng hợp mARN ngay cả khi không có Lactôzơ ® có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.