(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở Giaó dục đào tạo Bắc Ninh có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở Giaó dục đào tạo Bắc Ninh có đáp án
-
376 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ
Phương pháp:
Dạng hấp thụ nitơ ở thực vật: NH4+ (amoni) và NO3- (nitrat)
Cách giải:
Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
Chọn C.
Câu 2:
Nếu không có đột biến, cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
P: AaBb dị hợp 2 cặp gen tự thụ cho đời con có 32 = 9 loại kiểu gen.
Chọn C.
Câu 3:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Cách giải:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Chọn D.
Câu 4:
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Phương pháp:
Sắc tố quang hợp
Sắc tố chính: Diệp lục, diệp lục a ở trung tâm phản ứng tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng.
Sắc tố phụ: Caroteinoit, xantophyl, phicobilin...
Cách giải:
Diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
Chọn CCâu 5:
Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220-250 này có thể được xem là gì?
Phương pháp:
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau (thường biến).
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Dòng thuần chủng là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ
Cách giải:
Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220-250 này có thể được xem là mức phản ứng của tính trạng.
Chọn D.
Câu 6:
Quần thể nào sau đây có tần số alen A thấp nhất?
Cách giải:
QT A: 0,4 AA: 0,6 aa → 0,4A:0,6a.
QT B: 0,2 AA: 0,8 aa → 0,2A:0,8a.
QT C: 0,7 aa: 0,3 Aa → 0,15A:0,85a.
QT D: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa → 0,6A:0,4a.
Quần thể C có tần số alen A thấp nhất.
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
Phương pháp:
Thể song nhị bội là thể đột biến mà trong mỗi tế bào có bộ NST của cả 2 loài.
Thể song nhị bội được tạo từ sự lai sinh dưỡng (dung hợp tế bào).
Cách giải:
Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
Các phương pháp còn lại không tạo ra tế bào chứa bộ NST của 2 loài.
Chọn A.Câu 8:
Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
Phương pháp:
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn người:
Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tim (tâm thất phải) → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tim (tâm nhĩ trái).
→ Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi khí (oxi và cacbonic).
Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tim (tâm thất trái) → Động mạch chủ → mao mạch (phần trên và phần dưới cơ thể) → tĩnh mạch chủ (trên, dưới) → Tim (tâm nhĩ phải).
→ Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào trong cơ thể để thực hiện trao đổi chất.
Cách giải:
Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ tâm thất trái của tim được đẩy vào động mạch chủ.
Chọn D.
Câu 9:
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Phương pháp:
Gen đa hiệu: là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Cách giải:
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.
Chọn D.
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào,
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C.
Câu 11:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Phương pháp:
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Điều kiện địa là nhân tố chọn lọc những KG thích nghi.
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
Động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú).
Cách giải:
I sai, CLTN không có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen được tạo ra.
II đúng, các nhân tố tiến hóa làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
III đúng, cách li địa lí sẽ hạn chế các cá thể cùng loài thuộc các quần thể khác nhau giao phối với nhau.
IV đúng.
Vậy có 1 phát biểu sai.
Chọn D.
Câu 12:
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Phương pháp:
Trâu, bò cừu, dê là các động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.
Cách giải:
Trâu có dạ dày 4 ngăn, các loài còn lại có dạ dày đơn.
Chọn D.
Câu 13:
Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng thuộc quan hệ?
Phương pháp:
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhiễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Cách giải:
Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn → Cả 2 đều có lợi.
Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng thuộc quan hệ hợp tác vì mối quan hệ này không chặt chẽ.
Chọn B.
Câu 14:
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong QT
Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Cách giải:
A: Cạnh tranh.
B: Hợp tác
C: Hội sinh
D: Cạnh tranh.
Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể.
Chọn B.
Câu 15:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
Phương pháp:
Phép lai giữa các cá thể thuần chủng sẽ cho đời con có 1 loại kiểu gen.
Cách giải:
Phép lai AA × aa → F1: Aa (chỉ có 1 loại kiểu gen).
Chọn A.
Câu 16:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhiễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Cách giải:
Xét các mối quan hệ trong quần thể:
Các con bò ăn cỏ: Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bò – vi sinh vật: Cộng sinh, cả 2 cùng có lợi.
Chim sáo – bò: Hợp tác.
Chim sáo – rận: Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bò – rận: Vật chủ - vật kí sinh.
Chọn DCâu 17:
Trong mô hình hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột, gen điều hòa (gen R) và opêron Lac đều có thành phần nào sau đây?
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Cách giải:
Trong mô hình hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột, gen điều hòa (gen R) và opêron Lac đều có vùng khởi động (P).
Chọn B.
Câu 18:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Phương pháp:
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể.
Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.
Cách giải:
I sai, các quần thể khác nhau thì có kích thước khác nhau.
II sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào cả tỉ lệ xuất – nhập cư.
III đúng. Vì khi đó nguồn sống không đủ cung cấp cho tất cả các cá thể.
IV sai, nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu → khả năng gặp nhau của các cá thể đực – cái sẽ thấp → mức sinh sản giảm, quần thể có thể bị diệt vong.
Chọn B.Câu 19:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
Cách giải:
Mất đoạn NST làm giảm số lượng gen trên một NST.
Đảo đoạn, chuyển đoạn trong một NST không làm thay đổi số gen trên NST.
Lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.
Chọn B.
Câu 20:
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4?
Phương pháp:
Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1, các mắt xích tiếp theo sẽ cộng thêm 1 vào bậc dinh dưỡng của mắt xích trước.
Cách giải:
Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2 → Sinh vật tiêu thụ bậc 3
Cấp dinh dưỡng tương ứng là Bậc 1 → Bậc 2 → Bậc 3 → Bậc 4.
Vậy sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Chọn D.
Câu 21:
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5'...GXTXTTAAAGXT...3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
Phương pháp:
Bước 1: Tìm mạch mã gốc của gen
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A-T; G-X và ngược lại:
Bước 2: Tìm trình tự mRNA
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Bước 3: Tìm trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.15
Cách giải:
Mạch bổ sung : 5’…GXT XTT AAA GXT…3’.
Mạch mã gốc : 3’ …XGA GAA TTT XGA…5’
Mạch mARN : 5’…GXU XUU AAA GXU…3’.
Trình tự axit amin: – Ala – Leu – Lys – Ala –
Chọn C.
Câu 22:
Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
Cách giải:
Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ gen.
Chọn B.
Câu 23:
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
Cách giải:
Con gái có kiểu gen XAXAXa, trường hợp xảy ra: giao tử XAXA thụ tinh giao tử Xa
Xa chỉ xuất hiện bên bố XaY nên bố giảm phân bình thường.
Vậy mẹ cho giao tử XAXA. Mà mẹ có kiểu gen XAXA nên đột biến xảy ra ở giảm phân I hoặc GP II, NST giới tính XA không phân li.
Chọn C.
Câu 24:
Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
Phương pháp:
Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
Cách giải:
Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn D.
Câu 25:
Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T, trên mạch một của gen có X = A + T. Gen này bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là
Cách giải:
Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2 → 2Agen + 3Ggen = 2 (A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582.
Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A
G = 1582 - 1 = 1581.
Chọn B.Câu 26:
Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
Phương pháp:
Cơ quan thoái hóa (cũng là cơ quan tương đồng) là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vết tích xưa kia của chúng.
- Ví dụ: xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người, di tích các tuyến sữa ở con đực của các loài động vật có vú,....
Cách giải:
Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
VD: Xương cùng ở người tương đồng với đuôi ở các loài động vật.
Chọn A.
Câu 27:
Một gen cấu trúc có độ dài 4165 Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: nucleotit.
Số nucleotit loại A của gen là: nucleotit.
Tổng số liên kết hidro của gen là: H= 2A + 3G =2905.
Chọn C.
Câu 28:
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
2n – 1: Thể một
2n + 2: Thể bốn
2n – 2: Thể không.
3n: Thể tam bội.
Cách giải:
Đột biến thể tam bội sẽ làm tăng hàm lượng ADN trong tế bào.
Chọn D.
Câu 29:
Thực hiện phép lai (P) XABXab × XabY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen guy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi giới của F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Phương pháp:
Để cho số kiểu gen, kiểu hình tối đa thì các gen phải liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen xảy ra).
Cách giải:
(P) XABXab × XabY nếu có HVG → F1: (XAB:XAb:XaB:Xab)(Xab:Y) → Mỗi giới có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Chọn B.
Câu 30:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
Phương pháp:
Dựa vào sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
Chọn B.
Câu 31:
Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó alen A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông màu nâu. Trong một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. Khi theo dõi quần thể này, người ta nhận thấy rằng ở thế hệ P có 10% số cá thể lông trắng, còn ở thế hệ F1 có 20% số cá thể lông trắng. Theo lí thuyết, nếu không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hoá nào khác thì ở F2, quần thể có số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Phương pháp:
Tỉ lệ aa tạo ra từ sự giao phối của các cá thể Aa.
Cách giải:
Giả sử quần thể P có cấu trúc xAA:yAa:0,1aa.
Các cá thể cùng màu sẽ giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Tỉ lệ lông trắng tăng ở F1 = 10% được tạo ra bởi sự giao phối ngẫu nhiên của các con lông đen có kiểu gen Aa.
Ta có: y ´ 0,25 = 10% → y = 0,4
→ Cấu trúc di truyền ở P: 0,5AA:0,4Aa:0,1aa
→ F1: 0,6AA:0,2Aa:0,2aa
F2: tỉ lệ lông trắng:
Chọn D.
Câu 32:
Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ-lục do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, nhưng bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Biết rằng những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con trai không bị cả hai bệnh trên là
Phương pháp:
Biện luận kiểu gen của 2 vợ chồng sau đó tính tỉ lệ cần tìm.
Cách giải:
Quy ước gen: A- không bị điếc bẩm sinh; a – bị điếc bẩm sinh.
B – không bị mù màu, b – bị mù màu.
Người vợ:
+ Có bố bị mù màu → mang Xb → XBXb.
+ Mẹ bị điếc bẩm sinh → Aa.
→ người vợ: AaXBXb.19
Người chồng:
+ Em gái bị điếc bẩm sinh → bố mẹ dị hợp Aa → người chồng: 1AA:2Aa
+ Không bị mù màu: XBY.
→ Người chồng: (1AA:2Aa)XBY.
Xét cặp vợ chồng: AaXBXb × (1AA:2Aa)XBY ↔ (1A:1a)(1XB:1Xb) × (2A:1a)(1XB:1Y)
→ XS sinh một đứa con trai không bị cả 2 bệnh là:
Chọn C.
Câu 33:
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân
tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
(2) Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di – nhập gen.
(3) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
(4) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cách giải:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
Tổng số alen |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 2/3; a = 1/3 |
(1) đúng. Ta thấy từ P →F1; F2 → F3 tần số alen không đổi, F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối
(2) đúng. Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen
(3) sai. Nếu các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không có khả năng sinh sản thì F4 sẽ không thể có kiểu hình trội.
Ngược lại:
Nếu các cá thể aa ở F2 không có khả năng sinh sản: F3: 1AA:2Aa → tần số alen A= 2/3; a = 1/3 → Ngẫu phối được F4: 4/9AA:4/9Aa:1/9aa (áp dụng định luật Hacdi – Vanbec: p2AA + 2pqAa + q2aa =1)
(4) đúng, giả sử kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, tỷ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1AA:1Aa , tần số alen: 3/4A:1/4a → Tỷ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn DCâu 34:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 800 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng là 1020 cá thể. Biết rằng tỉ lệ tử vong của quần thể là 2,5%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
Cách giải:
Số cá thể ở cuối năm thứ nhất của quần thể là: 1,2 × 800 = 960 cá thể.
Ở cuối năm thứ 2, quần thể có 1020 cá thể = 960 × (100% - 2,5% tử vong + tỉ lệ sinh)
→ tỉ lệ sinh
Chọn B.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Đem 2 cây mọc ra từ hạt trơn giao phấn với nhau, thu được các hạt F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là sai?
Cách giải:
Hạt trơn có thể có kiểu gen AA, Aa.
Hạt nhăn có thể có kiểu gen aa.
P: Hạt trơn × hạt trơn ↔ (AA, Aa) × (AA, Aa)
Xét các phát biểu.
A đúng, nếu phép lai đó là AA × Aa → 1AA:1Aa.
B sai, nếu phép lai đó là AA × Aa → 1AA:1Aa → 100% hạt trơn nhưng có 2 loại kiểu gen.
C đúng, nếu phép lai đó là AA × AA → 1AA.
D đúng, Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa.
Chọn BCâu 36:
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên nạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 20%; %G= %X = 30%.
IV. Mạch 1 của gen có
Cách giải:
→ (T2 + A2 + X2 + G2) + 2X2 = 50% + 60% + 70% = 180%
→ 2X2 = 180% - 100% = 80%→ X2 = 40%
Xét các phát biểu.
I đúng, X2 = 40%
II đúng,
III sai,
IV đúng, mạch 1 của gen có
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn D.
Câu 37:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1:1. II. 3:3:1:1. III. 2:2:1:1. IV. 1:1:1:1. V. 3:1
Số phương án đúng
Cách giải:
Ta xét 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Cả bốn tế bào giảm phân cho cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB : ab → tỉ lệ 1:1.
TH2: Có 3 tế bào có cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB,ab : 1 tế bào còn lại (Ab,aB) → 3:3:1:1.
TH3: Hai tế bào có cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB,ab : 2 tế bào còn lại cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen (Ab, aB) → 1:1:1:1.
TH4: Có 1 tế bào giảm phân giảm phân cho ra hai giao tử có kiểu gen (AB,ab) : tế bào còn lại cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen (Ab,aB) → 1:1:3:3.
TH5: Cả bốn tế bào giảm phân cho cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen Ab, aB → 1:1
Các phương án đúng là I, II, IV.
Chọn C.
Câu 38:
Giả sử ở một giống dâu tây được trồng ở Đà Lạt, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả tròn; alen B quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định vị chua. Những cây quả tròn, vị chua lại mẫn cảm với nấm mốc và những quả này bị thối nếu trồng vào mùa mưa. Hai gen này liên kết trên một cặp NST thường. Một vườn ươm đem trồng một lượng cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều có kiểu hình quả dài, vị ngọt, sau đó cho các cây này tự thụ phấn để lấy các hạt F1. Đem các hạt F1 trồng vào mùa mưa, cho tự thụ phấn để thu lấy quả thì họ nhận thấy năng suất giảm đi khoảng 9% so với một lượng cây cũng như vậy nhưng không trồng vào mùa mưa và cho tự thụ phấn. Nếu chỉ trồng các cây cho quả dài, vị ở ngọt F1 vào mùa mưa năm sau và cho chúng tự thụ phấn thì năng suất giảm đi khoảng bao nhiêu %?
Biết rằng, không có đột biến xảy ra và tần số hoán vị gen ở các phép lai đều như nhau và giống nhau ở hai giới.
Cách giải:
Theo đề bài, các cây quả tròn, vị chua lại mẫn cảm với nấm mốc và những quả này bị thối nếu trồng vào mùa mưa.
P tự thụ → F1, đem F1 trồng vào mùa mưa → giảm 9% →ab/ab = 9% → ab = 0,3 →
Vậy tỉ lệ cây quả dài, vị ngọt ở F1: A-B- =0,5 + aabb=0,59.
Nếu đem hạt của các cây quả dài, vị ngọt ở F1 gieo vào mùa mưa năm sau thì những cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen sẽ tạo kiểu gen aabb làm giảm năng suất.
Trong số cây quả dài, vị ngọt ở F1:
Tỉ lệ aabb ở F2 là:
(vì AB/ab tạo 0,3ab và Ab/aB tạo 0,2ab).
Chọn B.
Câu 39:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho một cá thể lông đỏ giao phối với một cá thể lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, thu được đời F2 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Biết rằng, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện màu lông không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
II. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
III. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
IV. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.
Cách giải:
Ở thú: XX là con cái; XY là con đực.
Nếu gen trên NST thường: P: Aa × aa →F1: 1Aa:1aa → F2 không thể là 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
→ Gen nằm trên NST giới tính.
I đúng.
Nếu gen trên NST thường: P: Aa × aa →F1: 1Aa:1aa → F2 không thể là 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
Nhưng nếu xét trường hợp gen ảnh hưởng bởi giới tính: Giả sử: Aa ở giới cái có kiểu hình lông đỏ, ở giới đực có kiểu hình lông trắng.
P: ♀AA × ♂aa → F1: 1Aa (1 con cái lông đỏ: 1 con đực lông trắng) → F2: 1AA:2Aa:1aa đều có kiểu hình chung là 1 lông đỏ:1 lông trắng.
II đúng, nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, để F1 có tỉ lệ 1:1 → P: XaXa × XAY
→ F1: 1XAXa: 1XaY → F2: 1XAXa:1XAY:1XaXa:1XaY (tỉ lệ kiểu hình chung vẫn là 1:1)
III sai, nếu gen vùng tương đồng của NST X và Y, để để F1 có tỉ lệ 1:1 → P: XAXa × XaYa → F1: 1XAXa:
1XAYa : 1XaXa: 1XaYa (tỉ lệ kiểu hình chung vẫn là 1:1) →nhưng tới F2: (1XA:3Xa)(1XA:1Xa:2Ya) → tỉ lệ
kiểu hình không phải 1:1.
IV đúng.
F2: 1XAXa:1XAY:1XaXa:1XaY ↔ giao tử: (1XA:3Xa)(1XA:1Xa:1Y) → F3: 7XA-:9Xa-.
Chọn B.
Câu 40:
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
3558 |
2486 |
1935 |
1954 |
Kích thước quần thể |
4270 |
3730 |
3870 |
4885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
Cách giải:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
3558 |
2486 |
1935 |
1954 |
Kích thước quần thể |
4270 |
3730 |
3870 |
4885 |
Mật độ (cá thể/m2) |
1,2 |
1,5 |
2 |
2,5 |
Quần thể có mật độ thấp nhất là quần thể I.
Chọn D.