(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 40)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 40)
-
73 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Người ta ứng dụng đột biến nào sau đây nhằm tạo ra giống cây ăn quả không hạt, có kích thước quả lớn hơn bình thường?
Chọn đáp án B
Câu 3:
Thành phần nào sau đây là thành phần hữu sinh ở môi trường sống của sinh vật ở sa mạc Sahara?
Chọn đáp án D
Câu 4:
Biểu đồ bên dưới mô tả sự phục hồi số lượng cá thể của quần thể hưu đuôi trắng (Odocoileus virginianus) sau biến động số lượng. Những con sói trong cùng khu vực chủ yếu ăn hưu đuôi trắng. Biểu đồ nào dưới đây có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể sói trong 10 năm?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Cho các thành phần sau:
(1) Các nuclêôtit A,T,G,X. (2) ADN pôlimeraza. (3) Riboxom. (4) Ligaza.
(5) ATP. (6) ADN. (7) Các axit amin tự do. (8) tARN.
Những thành phần nào trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
Chọn đáp án A
Câu 7:
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có hai alen quy định. Trong đó alen D quy định kiểu hình bình thường, alen d quy định kiểu hình bệnh bạch tạng. Một quần thể người có tỉ lệ 0,1% người mắc bệnh bạch tạng. Tần số các allele của quần thể là:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, những phương pháp nào có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau?
(1) Cấy truyền phôi. (2) Nhân bản vô tính. (3) Công nghệ gen.
(4) Dung hợp tế bào trần. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm.
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Cho chuỗi thức ăn như sau: Tảo → động vật phù du → Tôm He → Cá Nhồng → Cá Mập. Trong chuỗi thức ăn trên động vật phù du thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
Chọn đáp án B
Câu 12:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất?
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Một cá thể có kiểu gen DD (tần số hoán vị gene giữa A và B là 30%). Tỉ lệ loại giao tử abD là:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào
Chọn đáp án D
Câu 20:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án A
Câu 23:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
Chọn đáp án C
Câu 24:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
Chọn đáp án C
Câu 25:
Hình bên dưới mô tả chuột đồng bị săn bởi diều hâu trong khoảng ba tháng. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được gây ra bởi nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 26:
Chọn đáp án B
Câu 28:
Khi nói về các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 29:
Hình bên dưới mô tả bốn giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái. Dạng sống chiếm ưu thế nhất có thể được tìm thấy ở giai đoạn I gọi là
Chọn đáp án D
Câu 30:
Trong cơ chế đảm bảo ổn định môi trường bên trong cơ thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 31:
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
- Kiểu gen về nhóm máu :
(4) IB -( 2/3IB: 1/3 I0) x (5) IA B ( 1/2IA: 1/2 IB) → (8) IB -( 2/3IB IB: 1/3 IB I0)
→ (8) IB -( 5/6IB: 1/6 I0) x (9) IA - ( 3/4IA: 1/4 I0)
→ Sinh con có máu A là 1/6 x 3/4 = 1/8.
- Kiểu gen về hình dạng tóc :
(1) Mm x (2) Mm
(4 ) M -( 1/3MM: 2/3Mm) x (5) tóc xoăn Mm →(8) M- (2/5MM: 3/5Mm)
Người (8) tóc xoăn M- ( 7/10M: 3/10m) x Người (9) tóc xoăn M- ( 1/2M: 1/2m)
→ Sinh con có tóc thẳng là 1- 3/20 = 17/20.
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là
1/8 x 17/20 = 17/160 = 10,625%
Câu 32:
Sơ đồ bên dưới mô tả các kiểu phân bố của quần thể. Những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hình I là kiểu phân bố đồng đều, hình II là kiểu phân bố theo nhóm và hình III là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
II. Cây thông trong rừng thông hay đàn chim cánh cụt là ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình II.
III. Hình III là kiểu phân bố giúp tăng hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể nhằm chống lại điều kiện bất lợi.
IV. Hình II là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Chọn đáp án B
Câu 33:
Một số loài tảo có khả năng sinh trưởng trên đá. Các nhà khoa học đã nghiên cứu diễn thế sinh thái liên quan đến các loài tảo khác nhau bằng cách xác định tỷ lệ che phủ trên đá nhân tạo trong 2 năm. Kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau:
Thời gian (tháng) |
0 |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
18 |
21 |
24 |
|
Tỷ lệ che phủ |
Ulva lactuca |
|
20,5 |
40 |
62 |
57 |
25 |
4 |
3 |
3 |
Gigartina canaliculata |
|
|
15 |
21 |
20 |
25 |
30 |
24 |
15 |
|
Gigartina leptorhynchos |
|
|
11 |
18 |
25 |
32 |
35 |
35 |
32 |
|
Gelidium coulteri |
|
|
|
|
11 |
19 |
22 |
28 |
35 |
I. Loài tảo tiên phong trong quá trình nghiên cứu trên là Ulva lactuca.
II. Trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 12, loài ưu thế là loài Ulva lactuca.
III. Trình tự quá trình diễn thế xảy ra trên đá nhân tạo là: Ulva lactuca → Gigartina canaliculata → Gigartina leptorhynchos → Gelidium coulteri.
IV. Ở giai đoạn cuối quá trình nghiên cứu, loài Gelidium coulteri đang là loài ưu thế.
Chọn đáp án D
Câu 34:
Sơ đồ bên dưới mô tả sự thay đổi màu lông ở thỏ trong 10 năm. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quần thể thỏ này?
Chọn đáp án D
Câu 35:
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây X, thu được F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả dài : 2 cây hoa đỏ, bầu dục : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây X có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa đỏ, quả bầu dục.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 50% số cây thuần chủng.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây Y dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn đáp án B
I. Đúng. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu hoa F2: Đỏ : trắng = 3:1 => đỏ trội hoàn toàn so với trắng => F1: Aa × Aa.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình hình dạng quả F2: Dài: Bầu dục : tròn =1:2:1 => dài trội không hoàn toàn so với tròn => F1: Bb × Bb.
F1 có kiểu hình trung gian. => Tính trạng trội không hoàn toàn. Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen Aa,Bb. Cây F1 giao phấn với cây X, thu được F2 có tỉ lệ 1:2:1 => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : trắng = 3:1 => Cây X là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1:2:1. => Cây X là Bb;
Như vậy, cây X và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau .
II. Đúng. F1 lai phân tích ( ) thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 : 1 => cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50% => II đúng.
III. Sai. F1 lai với cây X ( ) thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 1 : 2 : 1 .
=> Khi F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 là: : : .
=> Cây thuần chủng = = = 87,5%.
IV đúng. Nếu cây Y có kiểu gen () thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: 1 : 1 : 1 : 1 => Tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
Câu 36:
Ở vi khuẩn E. coli, trong cơ chế điều hòa hoạt động gen, ngoài operon Lac (điều hòa sinh tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ) thì operon Trp (điều hòa sinh tổng hợp enzim tổng hợp axit amin Tryptophan) cũng được nghiên cứu khá rộng rãi. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn, người ta đã tạo ra được vi khuẩn mang operon dung hợp giữa operon Lac và operon Trp (Hình 116). Biết rằng, Operon Trp chỉ hoạt động trong môi trường không có Tryptophan và Operon Lac chỉ hoạt động trong môi trường chỉ có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 chuỗi polypeptit tham gia cấu tạo các enzim xúc tác cho quá trình sinh tổng hợp axit amin Tryptophan.
II. Trong môi trường không có lactôzơ, có Tryptophan, gene mã hóa β – galctôzidaza ở operon dung hợp không hoạt động.
III. Trong môi trường có lactôzơ, có Tryptophan gene mã hóa β – galctôzidaza ở operon dung hợp hoạt động.
IV. Trong môi trường có lactôzơ, không có Tryptophan gene mã hóa β – galctôzidaza ở operon dung hợp hoạt động.
Chọn đáp án C
I. Đúng. Dựa vào hình có thể thấy có 5 gene quy định enzim tham gia tổng hợp Tryptophan.
Operon dung hợp có vùng điều hòa Trp nên chịu sự kiểm soát tương tự như Operon Tryp. Tức là chỉ hoạt động khi môi trường không có Tryptophan, sự có mặt hay không có mặt của lactôzơ không bị ảnh hưởng. Do đó II, IV đúng, III sai.
Câu 37:
Xét 2 cặp nhiễm sắc thể của một cá thể có kiểu gene phân bố theo trật tự như Hình 117. Trong quá trình giảm phân của cá thể này, người ta thấy xuất hiện các loại giao tử sau:
Giao tử 1: ABCD.E Fg.hk
Giao tử 2: AbCD.E FG.HK
Giao tử 3: Abcd.k fg.hE
Giao tử 4: Adcb.E FG.HK
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Có hai loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử bị đột biến.
II. Giao tử 2 được tạo ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai đoạn NST mang gen CDE và cdE trong giảm phân.
III. Giao tử 3 được hình thành do hiện tượng rối loạn phân bào làm cho 1 cặp NST không phân li.
IV. Giao tử 4 mang đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể mang gen AbcdE .
Chọn đáp án C
I. Đúng. Giao tử bình thường là giao tử 1 và giao tử 2. Giao tử 3 là giao tử mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 1 và NST số 2, Giao tử 4 là giao tử mang đột biến đảo đoạn ở NST mang gen bcd
II, IV đúng.
III. Sai. Hiện tượng rối loại phân bào làm cho 1 cặp NST không phân li tạo ra giao tử mang 3 chiếc NST hoặc giao tử mang 1 chiếc NST trong khi giao tử 3 mang 2 chiếc.
Câu 38:
Ở cà chua lưỡng bội, alen A chi phối quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả vàng. Hình dạng quả là một tính trạng phức tạp được chi phối bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau cùng chi phối. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình được đời con 810 cây quả đỏ, tròn; 690 cây quả đỏ, có múi; 311 cây quả vàng, tròn: 185 cây quả vàng, có múi. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả tuân theo quy luật phân li độc lập.
II. Kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai này là : Dd × Dd.
III. Số loại kiểu gene tối đa chi phối kiểu hình cây quả vàng, có múi là 5.
IV. Ở F1 thu được tỉ lệ cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gene là 5,5%.
Chọn đáp án A
Xét sự phân li từng cặp tính trạng.
- Đỏ: vàng = 3:1, quy luật phân li Aa x Aa trội lặn hoàn toàn.
- Tròn: có múi = 9:7, tương tác 9:7, mô hình 9B-D- (tròn): 7(3B-dd+3bbD-+1bbdd) (có múi)
- Tỉ lệ chung khác tỉ lệ kì vọng phân li độc lập và khác với tỉ lệ liên kết hoàn toàn nên 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, có hoán vị gen.
- Vì vai trò của B/b và D/d trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, để dễ nhận diện chúng ta coi A;a liên kết với B;b. Phép lai cần tìm [AaBb]Dd x [AaBb]Dd tạo ra kiểu hình vàng, tròn [aaB-]D- = 15,75%
- Do vậy [aaB-] = 15,75%:3/4 = 21% ® ab/ab = 4%
I. Sai.
II. Sai. = 4%= 20%ab x 20%ab (dị chéo x dị chéo, f = 40%). Phép lai : Dd × Dd
Hoặc
= 40%ab x 10%ab (dị đều x dị chéo, f = 20%). Phép lai : Dd × Dd
III. Đúng. Quả vàng, có múi có thể có các khả năng kiểu gen [aaB-]dd (2 kiểu gen) + [aabb]D- (2 kiểu gen) + [aabb]dd (1 kiểu gen) = 5 kiểu gene
IV. Sai. Với mỗi phép lai, tỉ lệ cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gen có thể được tính :
Phép lai 1 : Đỏ, có múi đồng hợp 3 cặp gen:
dd + DD + dd = 0,2 x 0,2 x 1/4 + 0,3 x 0,3 x 1/4 + 0,3 x 0,3 x 1/4 = 5,5%.
Phép lai 2 : Đỏ, có múi đồng hợp 3 cặp gen:
dd + DD + dd = 0,4 x 0,1 x 1/4 + 0,1 x 0,4 x 1/4 + 0,1 x 0,4 x 1/4 = 3%
Câu 39:
Sâu vẽ bùa (Cydia pompnella) là loài gây hại nông nghiệp nghiêm trọng. Tùy từng thời điểm, các điều kiện môi trường phù hợp có thể làm quần thể bùng phát. Các nhà khoa học tiến hành thí nghiệm khảo sát các giá trị sống sót tối đa và tối thiểu đối với nhân tố nhiệt độ và độ ẩm khác nhau của loài sâu này và ghi được số liệu ở bảng 1 và 2. Hình 1 mô tả khoảng không gian phân tích nguy cơ xảy ra bùng nổ số lượng lớn sâu vẽ bùa dựa trên cơ sở các tọa độ về nhiệt độ và độ ẩm trong các vùng đánh dấu bằng chữ cái X và Y. Từ những thông tin trên, hãy xác định những phát biểu nào sau đây đúng?
Bảng 1. Tỉ lệ chết 100% của nhộng Sâu vẽ bùa được quan sát thấy khi kết hợp các yếu tố và nhiệt độ dưới đây
Nhiệt độ (oC) |
+10 |
+4 |
+15 |
+28 |
+36 |
+37 |
Độ ẩm (%) |
100 |
80 |
40 |
15 |
55 |
100 |
Bảng 2. Tỉ lệ chết của nhộng sâu vẽ bùa là thấp nhất (<10%) được quan sát thấy khi kết hợp các yếu tố nhiệt độ và độ ẩm dưới đây.
Nhiệt độ (oC) |
+20 |
+22 |
+27 |
+26 |
+22 |
+30 |
Độ ẩm (%) |
85 |
95 |
55 |
70 |
70 |
80 |
I. Sâu vẽ bùa không thể sống sót được với điều kiện ở vùng Y.
II. Khả năng sống của nhộng sâu vẽ bùa ở vùng X là thấp.
III. Quần thể sâu vẽ bùa bùng phát khi nhiệt độ 30 – 35oC và độ ẩm hơn 70%.
IV. Nhiệt độ 20 – 30oC là tối ưu cho sự sống sót của sâu vẽ bùa nếu độ ẩm không khí hơn 50%.
Chọn đáp án C
I. Sai. Vùng Y (nhiệt độ 25 → 35 độ, độ ẩm 20 – 40%) , sâu chết ở nhiệt độ và độ ẩm như bảng 1 => vẫn có những khoảng nhiệt độ + độ ẩm nhất định để sâu vẽ bùa sống sót được (VD: nhiệt độ và độ ẩm ở vùng Y mà sâu có thể sống được là: 26 độ + 30%...)
II. Đúng. Tỉ lệ tử vong khoảng 90%.
III. Sai. Điều kiện tốt nhất để sâu vẽ bùa bùng phát nằm phía trong đồ thị 2, còn nhiệt độ 30-35 độ C và độ ẩm > 70% là nằm ngoài vùng tối ưu → nhiệt độ cao hơn, sâu vẽ bùa khó bùng phát hơn.
IV. Đúng. Dựa trên cơ sở dữ liệu ở bảng 2.
Câu 40:
Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái ở thềm lục địa Biển Đông. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên thể hiện đầy đủ các thành phần của một hệ sinh thái dưới nước.
II. Cá mập có 4 con đường khai thác con mồi theo chuỗi thức ăn ngắn nhất.
III. Nếu nền đáy bị nhiễm kim loại nặng thì cá Mập không bị tích tụ độc tố phải qua chuỗi thức ăn Tảo → Coperpoda → Cá Trích → Cá Mập.
IV. Nếu Tôm He bị khai thác quá mức thì sẽ ảnh hưởng đến nhiều loài khác hơn so với cá Khế.
Chọn đáp án C
I. Sai. Thành phần của hệ sinh thái gồm quần xã và các yếu tố môi trường. Lưới thức ăn chỉ thể hiện thành phần quần xã của hệ sinh thái.
II. Đúng.
Tảo → Copepoda → cá trích → cá mập
Tảo → Moi → cá khế → cá mập
Detrit → Bivalvia → cá khế → cá mập
Detrit → Moi → cá khế → cá mập.
III. Đúng.
IV. Đúng. Do Tôm He là mắc xích chung của nhiều loài động vật nhất.