Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là bao nhiêu?
A. 10,625%.
Chọn đáp án A
- Kiểu gen về nhóm máu :
(4) IB -( 2/3IB: 1/3 I0) x (5) IA B ( 1/2IA: 1/2 IB) → (8) IB -( 2/3IB IB: 1/3 IB I0)
→ (8) IB -( 5/6IB: 1/6 I0) x (9) IA - ( 3/4IA: 1/4 I0)
→ Sinh con có máu A là 1/6 x 3/4 = 1/8.
- Kiểu gen về hình dạng tóc :
(1) Mm x (2) Mm
(4 ) M -( 1/3MM: 2/3Mm) x (5) tóc xoăn Mm →(8) M- (2/5MM: 3/5Mm)
Người (8) tóc xoăn M- ( 7/10M: 3/10m) x Người (9) tóc xoăn M- ( 1/2M: 1/2m)
→ Sinh con có tóc thẳng là 1- 3/20 = 17/20.
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là
1/8 x 17/20 = 17/160 = 10,625%
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có hai alen quy định. Trong đó alen D quy định kiểu hình bình thường, alen d quy định kiểu hình bệnh bạch tạng. Một quần thể người có tỉ lệ 0,1% người mắc bệnh bạch tạng. Tần số các allele của quần thể là:
Biểu đồ bên dưới mô tả sự phục hồi số lượng cá thể của quần thể hưu đuôi trắng (Odocoileus virginianus) sau biến động số lượng. Những con sói trong cùng khu vực chủ yếu ăn hưu đuôi trắng. Biểu đồ nào dưới đây có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể sói trong 10 năm?
Cho các thành phần sau:
(1) Các nuclêôtit A,T,G,X. (2) ADN pôlimeraza. (3) Riboxom. (4) Ligaza.
(5) ATP. (6) ADN. (7) Các axit amin tự do. (8) tARN.
Những thành phần nào trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
Người ta ứng dụng đột biến nào sau đây nhằm tạo ra giống cây ăn quả không hạt, có kích thước quả lớn hơn bình thường?
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất?
Ở vi khuẩn E. coli, trong cơ chế điều hòa hoạt động gen, ngoài operon Lac (điều hòa sinh tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ) thì operon Trp (điều hòa sinh tổng hợp enzim tổng hợp axit amin Tryptophan) cũng được nghiên cứu khá rộng rãi. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn, người ta đã tạo ra được vi khuẩn mang operon dung hợp giữa operon Lac và operon Trp (Hình 116). Biết rằng, Operon Trp chỉ hoạt động trong môi trường không có Tryptophan và Operon Lac chỉ hoạt động trong môi trường chỉ có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 chuỗi polypeptit tham gia cấu tạo các enzim xúc tác cho quá trình sinh tổng hợp axit amin Tryptophan.
II. Trong môi trường không có lactôzơ, có Tryptophan, gene mã hóa β – galctôzidaza ở operon dung hợp không hoạt động.
III. Trong môi trường có lactôzơ, có Tryptophan gene mã hóa β – galctôzidaza ở operon dung hợp hoạt động.
IV. Trong môi trường có lactôzơ, không có Tryptophan gene mã hóa β – galctôzidaza ở operon dung hợp hoạt động.
Bằng chứng nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Ở cà chua lưỡng bội, alen A chi phối quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả vàng. Hình dạng quả là một tính trạng phức tạp được chi phối bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau cùng chi phối. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình được đời con 810 cây quả đỏ, tròn; 690 cây quả đỏ, có múi; 311 cây quả vàng, tròn: 185 cây quả vàng, có múi. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả tuân theo quy luật phân li độc lập.
II. Kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai này là : Dd × Dd.
III. Số loại kiểu gene tối đa chi phối kiểu hình cây quả vàng, có múi là 5.
IV. Ở F1 thu được tỉ lệ cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gene là 5,5%.
Thành phần nào sau đây là thành phần hữu sinh ở môi trường sống của sinh vật ở sa mạc Sahara?