Sâu vẽ bùa (Cydia pompnella) là loài gây hại nông nghiệp nghiêm trọng. Tùy từng thời điểm, các điều kiện môi trường phù hợp có thể làm quần thể bùng phát. Các nhà khoa học tiến hành thí nghiệm khảo sát các giá trị sống sót tối đa và tối thiểu đối với nhân tố nhiệt độ và độ ẩm khác nhau của loài sâu này và ghi được số liệu ở bảng 1 và 2. Hình 1 mô tả khoảng không gian phân tích nguy cơ xảy ra bùng nổ số lượng lớn sâu vẽ bùa dựa trên cơ sở các tọa độ về nhiệt độ và độ ẩm trong các vùng đánh dấu bằng chữ cái X và Y. Từ những thông tin trên, hãy xác định những phát biểu nào sau đây đúng?
Bảng 1. Tỉ lệ chết 100% của nhộng Sâu vẽ bùa được quan sát thấy khi kết hợp các yếu tố và nhiệt độ dưới đây
Nhiệt độ (oC) |
+10 |
+4 |
+15 |
+28 |
+36 |
+37 |
Độ ẩm (%) |
100 |
80 |
40 |
15 |
55 |
100 |
Bảng 2. Tỉ lệ chết của nhộng sâu vẽ bùa là thấp nhất (<10%) được quan sát thấy khi kết hợp các yếu tố nhiệt độ và độ ẩm dưới đây.
Nhiệt độ (oC) |
+20 |
+22 |
+27 |
+26 |
+22 |
+30 |
Độ ẩm (%) |
85 |
95 |
55 |
70 |
70 |
80 |
I. Sâu vẽ bùa không thể sống sót được với điều kiện ở vùng Y.
II. Khả năng sống của nhộng sâu vẽ bùa ở vùng X là thấp.
III. Quần thể sâu vẽ bùa bùng phát khi nhiệt độ 30 – 35oC và độ ẩm hơn 70%.
IV. Nhiệt độ 20 – 30oC là tối ưu cho sự sống sót của sâu vẽ bùa nếu độ ẩm không khí hơn 50%.
A. I, II.
Chọn đáp án C
I. Sai. Vùng Y (nhiệt độ 25 → 35 độ, độ ẩm 20 – 40%) , sâu chết ở nhiệt độ và độ ẩm như bảng 1 => vẫn có những khoảng nhiệt độ + độ ẩm nhất định để sâu vẽ bùa sống sót được (VD: nhiệt độ và độ ẩm ở vùng Y mà sâu có thể sống được là: 26 độ + 30%...)
II. Đúng. Tỉ lệ tử vong khoảng 90%.
III. Sai. Điều kiện tốt nhất để sâu vẽ bùa bùng phát nằm phía trong đồ thị 2, còn nhiệt độ 30-35 độ C và độ ẩm > 70% là nằm ngoài vùng tối ưu → nhiệt độ cao hơn, sâu vẽ bùa khó bùng phát hơn.
IV. Đúng. Dựa trên cơ sở dữ liệu ở bảng 2.
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có hai alen quy định. Trong đó alen D quy định kiểu hình bình thường, alen d quy định kiểu hình bệnh bạch tạng. Một quần thể người có tỉ lệ 0,1% người mắc bệnh bạch tạng. Tần số các allele của quần thể là:
Người ta ứng dụng đột biến nào sau đây nhằm tạo ra giống cây ăn quả không hạt, có kích thước quả lớn hơn bình thường?
Biểu đồ bên dưới mô tả sự phục hồi số lượng cá thể của quần thể hưu đuôi trắng (Odocoileus virginianus) sau biến động số lượng. Những con sói trong cùng khu vực chủ yếu ăn hưu đuôi trắng. Biểu đồ nào dưới đây có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể sói trong 10 năm?
Cho các thành phần sau:
(1) Các nuclêôtit A,T,G,X. (2) ADN pôlimeraza. (3) Riboxom. (4) Ligaza.
(5) ATP. (6) ADN. (7) Các axit amin tự do. (8) tARN.
Những thành phần nào trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
Thành phần nào sau đây là thành phần hữu sinh ở môi trường sống của sinh vật ở sa mạc Sahara?
Cho chuỗi thức ăn như sau: Tảo → động vật phù du → Tôm He → Cá Nhồng → Cá Mập. Trong chuỗi thức ăn trên động vật phù du thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là bao nhiêu?
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây X, thu được F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả dài : 2 cây hoa đỏ, bầu dục : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây X có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa đỏ, quả bầu dục.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 50% số cây thuần chủng.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây Y dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.