Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 1) có đáp án

  • 879 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.


Câu 2:

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn

Xem đáp án

Đáp án B

Trâu, bò, cừu, dê là những động vật nhai lại, có dạ dày 4 ngăn


Câu 3:

Bệnh (hội chứng) ở người không phải do đột biến NST gây nên?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Cơ thể có kiểu gen được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét: AABB.


Câu 5:

Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.


Câu 6:

Cặp cơ quan nào là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện 1 chức năng

Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự

Các ví dụ khác là cơ quan tương đồng


Câu 7:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp; giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.


Câu 9:

Loại enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Enzyme ARN pôlimeraza tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật


Câu 10:

Ở cây vạn niên thanh người ta thấy đôi khi trên bề mặt của lá cây xuất hiện các đốm xanh và trắng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án B và D đều đúng về hiện tượng. Tuy nhiên nhận định nguyên nhân hiện tượng này là ở gen trong lục lạp cụ thể hơn trong tế bào chất. nhân sơ


Câu 11:

Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Túi bụng là cơ quan cần thiết có chức năng quan trọng với Kangrugu nên nó không phải là cơ quan thoái hóa.


Câu 12:

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN

Xem đáp án

Đáp án A

Hình mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN 5'XAXGTXA3'3'GTGXAGT5' 

Lưu ý: các loại nu của ADN, chiều, nguyên tắc bổ sung.


Câu 15:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D.đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.

B.sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

C.sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.

A.sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.


Câu 16:

Một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 loại giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 cặp gen trên di truyền theo quy luật nào?

Xem đáp án

Đáp án C.

Có 2 cặp gen dị hợp những chỉ tạo ra 2 loại giao tử " Di truyền theo quy luật liên kết gen.


Câu 17:

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ

Xem đáp án

Đáp án D

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ tăng thêm 3.


Câu 18:

Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe. Cá thể trên có bao nhiêu kiểu giao tử khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe.

Số kiểu giao tử = 2x1x2x2 = 8


Câu 19:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở thực vật, không hoặc rất hiếm xảy ra ở động vật


Câu 20:

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?

Xem đáp án

Đáp án A
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã.


Câu 21:

Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

n =12 → 36 =3n (thể tam bội)

A.đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội.

B.đúng.

C.sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n

D.đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.


Câu 22:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?

Xem đáp án

Đáp án C

Bệnh di truyền liên kết với giới tính nằm trên NST X sẽ di truyền chéo.

Người bố có kiểu gen XaY sẽ truyền gen gây bệnh cho tất cả các đứa con gái.


Câu 23:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A.sai ở từ “chỉ” vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay tần so alen của cả quần thể có kích thước nhỏ và quần thể có kích thước lớn.

B.sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

C đúng.

D.sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định.


Câu 24:

Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A.sai. Vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt dưới của lá.

C.sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống.

D.sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá.


Câu 25:

Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì tĩnh mạch chủ là nơi có huyết áp thấp nhất; còn mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất.

Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch thể hiện như sau:

- Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ → tiểu động mạch → mao mạch và tăng dần từ mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch chủ.

- Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn → Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể:

+ Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch → Thể tích máu giảm dần.

+ Mao mạch có S lớn nhất → Vận tốc chậm nhất.

+ Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ → Vận tốc máu tăng dần.


Câu 26:

Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .

Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .   Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là A. III và II. 	B. III và I. 	C. II và III. 	D. I và III. (ảnh 1)

Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Do hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10% ® Tỉ lệ giữa sinh khối của bậc dinh dưỡng cao trên bậc dinh dưỡng thấp càng nhỏ thì hệ sinh thái càng bền

Như vậy bền vững nhất là I, kém bền nhất là III


Câu 27:

Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả sau đây?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

II. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 hệ quả, đó là I, III và IV.

Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. Hệ quả của đột biến đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Do thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. Do vậy đột biến đảo đoạn có thể gây hại hoặc làm giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến.


Câu 28:

Cho F1 dị hợp 2 cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 cao: 7 thấp.

- Cho F1 lai với cá thể thứ 1. Thế hệ lai thu được 3 cao : 1 thấp.

- Cho F1 lai với cá thể thứ 2. Thế hệ lai thu được 1 cao : 3 thấp.

Kiểu gen của cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Do đây là bài toán tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7.

Ta quy ước: A_B_: cây cao; các kiểu gen còn lại cho cây thấp.

F1 có kiểu gen AaBb.

Để có đáp án nhanh ta suy luận như sau:

+ Nếu lai với cây thứ nhất cho tỉ lệ 3 cao: 1 thấp thì không thể nào là đáp án B và D vì hai đáp án này nói cây thứ nhất có kiểu gen giống cây F1 khi lai sẽ cho tỉ lệ 9 : 7.

+ Mặt khác ta có nhận xét tỉ lệ cây cao chiếm 3/4 > 50%, trong khi cây F1 có 1/2 alen trội, vậy để có nhiều cây cao ở đời con như thế thì cây thứ nhất phải có kiểu gen có nhiều alen trội vậy ta loại C và chọn A.


Câu 29:

Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2022. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và tốc độ nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là:

3% - 1% - 2% + 1% = 1% = 0,01.

Vào năm 2026 – tức là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt:

1000000 x (1+0,01)x10 = 1104622 người


Câu 30:

Đặc điểm của cây lai được tạo thành từ phương pháp dưới là:

Đặc điểm của cây lai được tạo thành từ phương pháp dưới là:   A. Dị hợp (tất cả các) mọi cặp gen. B. Đồng hợp (tất cả các) mọi cặp gen. C. Có tỷ lệ dị hợp cao hơn cây lai được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn. D. Thường được sử dụng làm giống do có đặc tính di truyền ổn định (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ đồng hợp hay dị hợp của cây lai trên hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ động hợp, dị hợp của tế bào loài A và B, do đó, ta không thể xác định tỷ lệ đồng hợp hay dị hợp của cây. Do cây lai được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn luôn đồng hợp, nên cây lai từ phương pháp này có tỷ lệ dị hợp cao hơn.

Nhận xét: câu B và câu D về cơ bản đề nói cây lai này đồng hợp mọi cặp gen, vậy nên loại cả 2 đáp án này.


Câu 31:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án C

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít


Câu 32:

Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau :

Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau :   Cho các phát biểu sau : (1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8. (2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e. (4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 3	B. 1	C. 4	D. 2 (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau :

(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8.

(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.

(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.

(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là là quá trình là giảm phân II, dựa vào ảnh b : các NST kép, đứng thành 1 mặt phẳng ở giữa tế bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng

Và ảnh d : khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng

Có n kép = 4 → bộ NST của loài là : 2n = 8 → (1) đúng

Gia đoạn b, tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 NST kép không tương đồng → (2) sai

Thứ tự xảy ra các giai đoạn là : a → d → b → c → e . (3) sai

Tế bào quan sát được là ở thực vật – vì có màng xenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc phân bào tạo vách ngắn → (4) sai

Vậy chỉ có (1) đúng


Câu 34:

Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông chuột:

Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông chuột:   Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?.  A. 1/16. 	B. 1/6.	C. 1/64.	D. 1/24. (ảnh 1)

Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?. 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy con lông trắng chỉ sinh ra con lông trắng → con lông trắng chỉ mang alen lặn.

Ta chia các trường hợp.

- TH1 : Di truyền đơn gen : không thể xảy ra, giả sử 2 gen trội không hoàn toàn, hoặc gen đa alen thể hiện trong phép lai : (*) và (**) , nếu là trội không hoàn toàn, phép lai (*) không thể cho kiểu hình lông xanh ; nếu là gen đa alen, phép lai (**) không thể cho cả kiểu hình lông trắng và lông đen.

- TH2 : Tương tác gen :ta thấy phép lai (**): xanh × xanh => đời con có trắng, có đen ; phép lai (***)

trắng × đen → xanh , đen → tương tác bổ sung.

Quy ước gen :

A-B- : Lông đen ; A-bb/aaB- : lông xanh ; aabb : lông trắng.

Xét phép lai (*) lông đen (A-B-) × lông trắng (aabb) → con lông đen (6) chắc chắn phải có kiểu gen : AaBb

Xét phép lai (***) lông đen (A-B-) × lông trắng (aabb)→ lông xanh (aaBb/Aabb) và lông đen ( chắc chắn có kiểu gen AaBb) ( vì nhận ab của cơ thể lông trắng)

→ cơ thể lông đen (7) có kiểu gen : (1AA :2Aa)Bb hoặc Aa (1BB :2Bb) ( vai trò của alen B và A là như nhau)

Giả sử III.7 có kiểu gen : (1AA :2Aa)Bb

Vậy xác suất sinh con lông trắng là : III.6 × III.7 : AaBb ×(1AA :2Aa)Bb ↔ (A :a)(B :b) × ( 2A :1a)(B :b) ® aabb = 1/6 X 1/4 = 1/24


Câu 35:

Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S.leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S.mama (6°C) và quần thể S.leucomaenis (12°C)

Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S.leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S.mama (6°C) và quần thể S.leucomaenis (12°C)   Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên? A. Loài S.leucomaenis có ổ sinh thái rộng hơn loài S.malma B. Khi sống cùng một khu phân bố thì kích thước quần thể loài S.leucomaenis tăng, kích thước quần thể loài S.malma giảm C. Khi sống tách biệt, loài S.malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S.leucomaenis D. Quan hệ sinh thái giữa hai loài trên thuộc quan hệ hỗ trợ (ảnh 1)
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
Xem đáp án

Đáp án C

A.sai, ta thấy trong 3/4 trường hợp thì tỉ lệ loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis →→ ổ sinh thái của loài S.malma rộng hơn. 

B.sai, khi sống cùng khu phân bố, số cá thể của 2 loài đều giảm so với khi phân bố tách biệt.

C.đúng.

D.sai, quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranh. 


Câu 37:

Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài thu được các chuột F1 không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau:

 

Chuột cái

Chuột đực

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

42

21

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

20

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

54

27

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

28

Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được Fa sẽ thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng:

- Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng:

+ PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F1 100% không mẫn cảm với ánh sáng, F2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh sáng chịu sự chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung.

+ Quy ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng / A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng

Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

+ SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với ánh sáng)

→ F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→ F2: 9A-B- không mẫn cảm với ánh sáng : 7 (3A-bb +

3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng.

Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi:

+ PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi

 ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi phối bởi quy luật phân li→ Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài.

+ Quy ước: D- đuôi ngắn / dd- đuôi dài

Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi dài →gen quy định tính trạng kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

+ SĐL riêng: P ♀XDXD x ♂XdY→F1: ♀XDXd; ♂XDY (100% đuôi ngắn)→F2:

1♂XDY : 2 ♀(XDXD + XDXd) : 1♂XdY.

Kết luận: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng kích thước đuôi phân li độc lập với nhau.

Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XDXD x aaBBXdY hoặc aaBBXDXD x AAbbXdY → F1: AaBbXDXd; AaBbXDY.

Cho F1 ♂AaBbXDY x ♀aabbXdXd

Fa:

SĐL…

1♀AaBbXDXd (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)

3♀(AabbXDXd + aaBbXDXd + aabbXDXd) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)

1♂AaBbXdY (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)

3♂(AabbXdY + aaBbXdY + aabbXdY) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)


Câu 38:

Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:

GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu.

Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser- Ala - Tyr - Glu.

II. Nếu cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.

III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X vị trí 15 thành cặp X-G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin.

IV. Nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 Glu được thay thế bằng axit amin Arg.

Xem đáp án

Đáp án C

I đúng. Vì:

- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’

- Mạch mARN tương ứng là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’.

- Trình tự các aa tương ứng là Gly – Val – Ser - Ala - Tyr - Glu.

II đúng. Vì: Cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì:

- Mạch gốc của gen là 3’XXX-XGA-TXG-XGA-ATG-XTX5’

- Mạch mARN là: 5’GGG-GXU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’.

Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Tyr - Glu.

III sai. Vì: Cặp G-X ở vị trí thứ 15 bị thay thế bằng cặp X-G thì đoạn polipeptit còn lại 4 axit amin:

- Mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATX-XTX5’

- Mạch mARN là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAG-GAG-3’. Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Kết thúc.

Do đó, đoạn polipeptit chỉ có 4 axit amin chứ không phải 5 axit amin.

IV đúng. Vì nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì quá trình dịch mã sẽ đọc lệch khung dẫn đến codon thứ 5 trở thành XUA và condon thứ 6 trở thành XGA mã hóa cho Arg.


Câu 39:

Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả như hình dưới:

Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả như hình dưới:   Cho các phát biểu sau:  1. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của tảo.  2. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi ở mức độ khá cao.  3. Cầu gai là yếu ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.  4. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để thuận lợi phát triển số lượng cá thế tăng lên nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể tảo.  Số phát biểu đúng là: A. 1	B. 3	C. 2	D. 4 (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

1. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của tảo.

2. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi ở mức độ khá cao.

3. Cầu gai là yếu ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.

4. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để thuận lợi phát triển số lượng cá thế tăng lên nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể tảo.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở thí nghiệm 1, khi bỏ loài cả loài cầu gai và ốc nón thì sự phục hồi của quần thể tảo tăng với tốc độ nhanh, đồng thời ở thí nghiệm đối chứng sự phục hồi của tải không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển của tảo.

Ở thí nghiệm 2, khi bỏ cầu gai quần thể tảo vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác ở thí nghiệm 3 khi loại bỏ ốc nón thì sư sinh trưởng và phát triển của tảo bị ảnh hưởng lớn và phục hồi gần như không có. Điều này cho thấy loài cầu gai là yếu tố sinh học ức chế tảo.

Từ kết quả thí nghiệm 1, 2 có thể thấy ốc nón không phải yếu tố ức chế tảo tuy nhiên khi loại bỏ cầu gai ốc nón có thêm điều kiện phát triển tạo sự ức chế nhẹ đến tảo.


Câu 40:

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.

(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.

(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền

F1: 84%A- : 16% aa. => pA = 0,6, qa = 0,4 => F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa

P: xAA : yAa : 0,25aa

qa = 0,25 + y/2 = 0,4 → y =0,3 [Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối => P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa

(1) Đúng

(2) Sai

(3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp = 0,310,25=25

(4): Đúng. Đây là quần thể ngẫu phối.

Vì aa ở P không tham gia sinh sản: => P: 0,6 AA + 0,4Aa = 1

=> p0 = 0,8; q0 = 0,2. Vì aa vẫn tồn tại ở F3 nên áp dụng công thức: q3=q01+n1q0=0,21+2.0,2=17 p3=67 ®F3:3649AA+1249Aa+149aa=1


Bắt đầu thi ngay