(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 16)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 16)
-
102 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Câu 5:
Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )
Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
Chọn đáp án D
Câu 6:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ bản diễn ra quá trình tiến hóa trong sinh giới là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con tạo ra trong nhân bản vô tính có kiểu gen là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 12:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Xét một cơ thể đực có kiểu gen Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là
Chọn đáp án C
Câu 17:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có mối quan hệ
Chọn đáp án B
Câu 23:
Chọn đáp án B
Câu 24:
- Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.
- Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám.
Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Chọn đáp án B
Câu 28:
Chọn đáp án B
Câu 29:
Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết chất độc gây hại. Hiện tượng khối lượng lớn các tảo này xuất hiện tạo ra “thủy triều đỏ” gây hại đến các sinh vật biển khác được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển. Nhận định nào sau đây giải thích chính xác về ảnh hưởng của con người gây ra hiện tượng tảo nở hoa?
Chọn đáp án
Câu 30:
Chọn đáp án C
Câu 31:
Tay-Sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; biết không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này.
Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach làChọn đáp án B
- Vì người con số 3 bị bệnh và bố mẹ bình thường à gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Quy ước: T --> Bình thường; t --> bệnh Tay-Sachs.
- Bố (6) bình thường, sinh con gái (10) bệnh --> alen T, t nằm trên NST thường
à kiểu gen của người số 3 và 10 là ttà người số 1, 2,6,7 là Tt.
à để cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con bị bệnh thì kiểu gen của người số 4 chứa alen gây bệnh kiểu Tt chiếm tỉ lệ 2/3 ( do người chồng số 5 không có alen gây bệnh)à người số 8 có kiểu gen Tt chiếm tỉ lệ
- Người số 9 phải có kiểu gen Tt với tỉ lệ
- Như vậy xác suất để cả hai vợ chồng số 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp tử Tt sẽ là .
- Cặp vợ chồng 8, 9 sinh mỗi con bị bệnh với xác suất
- Xác suất chung để mỗi đứa con do cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh ra bị mắc bệnh Tay-sachs sẽ là
Câu 32:
Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.
Chọn đáp án D
- Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II à I ĐÚNG.
- Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên à II ĐÚNG.
- Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng.
Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp).
Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2) khi số lượng chim sáo giảm.
à Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnhà III ĐÚNG.
- Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm à Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xãà Cóc là loài ưu thế à IV ĐÚNG.
Câu 33:
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên có nguồn gốc từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li.
Chọn đáp án B
- Trục kích thức thức ăn từ loài 1 đến loài 4 tăng → I. đúng
- Đồ thị phần giao nhau về kích thước thức ăn của loài 3 và loài 4 là lớn nhất → II. đúng
- Loài 3 thực ra chỉ cạnh tranh với loài 2 và loài 4; loài 2 mới là loài cạnh tranh đồng thời với loài 1, loài 3 và loài 4 (cạnh tranh với nhiều loài nhất) → III. sai
- Nếu các loài trên bắt nguồn từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li → IV. đúng (liên kết với kiến thức tiến hóa)
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
Chọn đáp án C
I đúng.
Quần thể |
Tần số alen |
Thành phần kiểu gen (Cấu trúc đi truyền) |
1 |
B = 0,3 ; b = 0,7 |
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb |
2 |
B = 0,5 ; b = 0,5 |
0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb |
3 |
B = 0,6 ; b = 0,4 |
0,36BB : 0,48Bb : 0,24bb |
4 |
B = 0,2 ; b = 0,8 |
0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb |
II sai. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là : (0,2)2 + 0,2 × 0,8 × 2 = 0,36.
III sai.
Cây hoa đỏ ở quần thể 3: 0,36BB : 0,64Bb Chia lại tỉ lệ: BB : Bb cho các cây này giao phối ngẫu nhiên Tần số alen: B : b.
Tỉ lệ cây hoa đỏ F1: 1 - .
IV đúng. So bảng ở ý I Cấu trúc di truyền của 4 quần thể là khác nhau.
Câu 35:
Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.
II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.
III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là .
IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.
Chọn đáp án C
Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng à F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.
à Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7
Qui ước: A_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng
à tính trạng phân ly không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính X
Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x
Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )
Theo đề bài ta có : ó x+y = 0,27
TH1: => à IV ĐÚNG.
TH2: => à loại
Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới
à ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25
à mắt đỏ < 0,25
àGiới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng
Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 à giới đực chết à I ĐÚNG.
TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:
trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng
à 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XABY = 0,27 à XAB = 0,54 à loại
TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:
trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng à2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XAB Y = 0,02 à XAB = 0,04 à
f = 8% à cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XAbXaB à II SAI, III ĐÚNG.
sơ đồ lai:
PTC: (cái mắt trắng) XAbXAb × XaBY (đực mắt trắng)
F1: 1 XAbXaB (cái mắt đỏ) : 1 XAbY (đực mắt trắng)
F1 × F1: (cái mắt đỏ) XAbXaB × XAbY (đực mắt trắng)
GF1 XAb, XaB. XAB, Xab XAb, Y
0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5
F2:
- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XAbXAb : 0,23 XaBXAb : 0,02 XABXAb : 0,02 XAbXab :
0,23 XAbY : 0,23 XaBY : 0,02 XABY : 0,02 XabY
Trước khi chết:
-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.
Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng
Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng
Câu 36:
Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
III. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án C
I. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách ngược dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’ trên mạch mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’- ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ sung)
® Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí 19; hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43 ® IV Đúng
II. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên mã
III. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1
Câu 37:
Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
Chọn đáp án D
Tế bào có kiểu gen thực hiện giảm phân:
Nhân đôi
+ Nếu không có đột biến: Ab, aB, AB, ab
+ Nếu không phân li ở GP I GP II:
=> 3 tế bào có kiểu gen:
+ Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, aB, AB, ab
+ Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O
I đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến.
II đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử.
III đúng, nếu cả 3 tế bào tạo aB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 aB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O
IV sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử tối đa 10 loại giao tử.
Câu 38:
Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM.
Chọn đáp án C
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Các gen PLĐL: (hoặc )
I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng.
II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng
IV sai. → loại trường hợp này
TH2: Các gen liên kết với nhau:
+ 4 KG
→ chỉ có phát biểu IV đúng.
+ 7 KG
I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB.
II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên.
III đúng.
IV đúng, tần số HVG
Câu 39:
Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
Năm |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Quần xã I |
3200 tấn |
4100 tấn |
3800 tấn |
3000 tấn |
2500 tấn |
2100 tấn |
Quần xã II |
0 tấn |
50 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
800 tấn |
1000 tấn |
Quần xã III |
0 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
150 tấn |
180 tấn |
Quần xã IV |
0 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
1650 tấn |
150 tấn |
145 tấn |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
Chọn đáp án B
Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi trường đã có quần xã (diến thế thứ sinh).
I đúng, II và IV đúng vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
III sai. vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi.
Câu 40:
Quan sát hình sau:
Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc Ổ sinh thái khác nhau Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Quần thể thích nghi Hình thành loài mới.
Kết hợp hình và sơ đồ trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X là đột biến. II. Y là chọn lọc tự nhiên
III. Z là cách li sinh sản IV. T là nhân tố tiến hóa
Chọn đáp án A
Quần thể gốc Ổ sinh thái khác nhau Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Quần thể thích nghi Hình thành loài mới.
--> I. Đúng,
II, III, IV Sai