IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 16)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 16)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 16)

  • 103 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 2:

Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một nhiễm?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 3:

Nhóm cá thể nào dưới đây được xem như một quần thể sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 4:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 5:

Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:

3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )

5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )

Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 6:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ bản diễn ra quá trình tiến hóa trong sinh giới là

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 7:

Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 10:

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 11:

Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 12:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 13:

Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 14:

Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở tỉ lệ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 17:

Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 18:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 19:

Mô tả nào sau đây đúng với nội dung giả thuyết siêu trội?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 20:

Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 21:

Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có mối quan hệ 

Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 22:

Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 24:

Cho 2 phép lai sau:    

- Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.                            

      - Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám.

Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 25:

Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 26:

Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này linh miêu là sinh vật
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 27:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm, vì
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 29:

Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết chất độc gây hại. Hiện tượng khối lượng lớn các tảo này xuất hiện tạo ra “thủy triều đỏ” gây hại đến các sinh vật biển khác được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển. Nhận định nào sau đây giải thích chính xác về ảnh hưởng của con người gây ra hiện tượng tảo nở hoa?

Xem đáp án

Chọn đáp án 


Câu 30:

Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ?
Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 31:

Tay-Sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; biết không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này.

Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9  sinh ra mắc bệnh  (ảnh 1)
Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

- Vì người con số 3 bị bệnh và bố mẹ bình thường à gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Quy ước: T --> Bình thường; t --> bệnh Tay-Sachs.

- Bố (6) bình thường, sinh con gái (10) bệnh --> alen T, t nằm trên NST thường

à kiểu gen của người số 3 và 10 là ttà người số 1, 2,6,7 là Tt.

à để cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con bị bệnh thì kiểu gen của người số 4 chứa alen gây bệnh kiểu Tt chiếm tỉ lệ 2/3 ( do người chồng số 5 không có alen gây bệnh)à người số 8 có kiểu gen Tt chiếm tỉ lệ 23.12

- Người số 9 phải có kiểu gen Tt với tỉ lệ 23

- Như vậy xác suất để cả hai vợ chồng số 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp tử Tt sẽ là 23.12.23 .

- Cặp vợ chồng 8, 9 sinh mỗi con bị bệnh với xác suất  14

- Xác suất chung để mỗi đứa con do cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh ra bị mắc bệnh Tay-sachs sẽ là 23.12.23.14=472=118


Câu 32:

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng  (ảnh 1)

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.

II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.

III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.

IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

- Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II à I ĐÚNG.

- Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên à II ĐÚNG.

- Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng.

Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp).

Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2) khi số lượng chim sáo giảm.

à Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnhà III ĐÚNG.

- Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm à Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xãà Cóc là loài ưu thế à IV ĐÚNG.


Câu 33:

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn  (ảnh 1)

I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.

II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.

III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

IV. Nếu các loài trên có nguồn gốc từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

- Trục kích thức thức ăn từ loài 1 đến loài 4 tăng → I. đúng

- Đồ thị phần giao nhau về kích thước thức ăn của loài 3 và loài 4 là lớn nhất → II. đúng

- Loài 3 thực ra chỉ cạnh tranh với loài 2 và loài 4; loài 2 mới là loài cạnh tranh đồng thời với loài 1, loài 3 và loài 4 (cạnh tranh với nhiều loài nhất) → III. sai

- Nếu các loài trên bắt nguồn từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li → IV. đúng (liên kết với kiến thức tiến hóa)


Câu 34:

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b (ảnh 1)

I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.

II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.

IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. 

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I đúng.

Quần thể

Tần số alen

Thành phần kiểu gen (Cấu trúc đi truyền)

1

B = 0,3 ; b = 0,7

0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb

2

B = 0,5 ; b = 0,5

0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb

3

B = 0,6 ; b = 0,4

0,36BB : 0,48Bb : 0,24bb

4

B = 0,2 ; b = 0,8

0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb

II sai. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là : (0,2)2 + 0,2 × 0,8 × 2 = 0,36.

III sai.

Cây hoa đỏ ở quần thể 3: 0,36BB : 0,64Bb Chia lại tỉ lệ: 37 BB : 47 Bb cho các cây này giao phối ngẫu nhiên Tần số alen: 57 B : 27 b.

Tỉ lệ cây hoa đỏ F1: 1 - 272=4549  .

IV đúng. So bảng ở ý I Cấu trúc di truyền của 4 quần thể là khác nhau.

 


Câu 35:

Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.

II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.

III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là XbAXBa .

IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng à F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.

à Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7

Qui ước: A­_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng

à tính trạng phân ly không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính X

Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x

Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )

Theo đề bài ta có : x+y0,75 - (x+y)=916   ó x+y = 0,27

TH1:  xy=12,5x+y=0,27 =>  x=0,25y=0.02à IV ĐÚNG.

TH2: yx=12,5x+y =0,27 =>  x= 0,02y = 0,25 à loại

Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới

                                               à ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25

                                               à mắt đỏ < 0,25

àGiới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng

Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 à giới đực chết à I ĐÚNG.

TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:

trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng

 à 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XABY = 0,27 à XAB = 0,54 à loại

TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:

trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng à2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XAB Y = 0,02 à XAB = 0,04 à

f = 8% à cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XAbXaB à II SAI, III ĐÚNG.

sơ đồ lai:

PTC: (cái mắt trắng) XAbXAb × XaBY (đực mắt trắng)

            F1:                1 XAbXaB (cái mắt đỏ) : 1 XAbY (đực mắt trắng)

        F1 × F1: (cái mắt đỏ) XAbXaB       ×     XAbY (đực mắt trắng)

           GF1         XAb, XaB. XAB, Xab            XAb, Y

                        0,46 0,46 0,04 0,04        0,5 0,5

            F2:

- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XAbXAb : 0,23 XaBXAb : 0,02 XABXAb : 0,02 XAbXab :

                           0,23 XAbY : 0,23 XaBY : 0,02 XABY : 0,02 XabY

Trước khi chết:

-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng

                            Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.

Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng

                                               Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng

Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng 


Câu 36:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase  (ảnh 1)

Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:

I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.

II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.

III. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.

IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách ngược dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’ trên mạch mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’- ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ sung)

® Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí 19; hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43 ® IV Đúng

II. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên mã

III. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1


Câu 37:

Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AbaB  khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.

II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.

III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Tế bào có kiểu gen AbaB  thực hiện giảm phân:

Nhân đôi   bAXbA  BaXBaHVGbAXba  BAXBa

+ Nếu không có đột biến: Ab, aB, AB, ab

+ Nếu không phân li ở GP I  GP II:

bAXbA  BaXBa1/4bAIBAI;1/4baIBaI;2/4O1/4bAIBaI;1/4BAIBaI;2/4O

=> 3 tế bào có kiểu gen:  AbaB

+ Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, aB, AB, ab

+ Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O

I đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến.

II đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử.

III đúng, nếu cả 3 tế bào tạo aB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 aB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O

IV sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử  tối đa 10 loại giao tử.

 


Câu 38:

Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?

I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.

II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.

III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: Các gen PLĐL: AaBb  ×  Aabb  (hoặc aaBb )  1AA : 2Aa : 1aa1Bb : 1bb

I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng.

II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng

IV sai. → loại trường hợp này

TH2: Các gen liên kết với nhau:

ABab×abab    3AB:3Ab:1aB:1ab×ab   4 KG

→ chỉ có phát biểu IV đúng.

ABab×Abab    3AB:3Ab:1aB:1ab×1Ab:1ab   7 KG

I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB.

II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên.

III đúng.

IV đúng, tần số HVG  =1Ab+1aB3+3+1+1=25%


Câu 39:

Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Quần xã I

3200 tấn

4100 tấn

3800 tấn

3000 tấn

2500 tấn

2100 tấn

Quần xã II

0 tấn

50 tấn

80 tấn

100 tấn

800 tấn

1000 tấn

Quần xã III

0 tấn

80 tấn

100 tấn

120 tấn

150 tấn

180 tấn

Quần xã IV

0 tấn

100 tấn

120 tấn

1650 tấn

150 tấn

145 tấn

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.

II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.

III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.

IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi trường đã có quần xã (diến thế thứ sinh).

I đúng, II và IV đúng vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

III sai. vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương