(2023) Đề thi thử Sinh học Liên trường THPT Yên Thành, Nghệ An (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Liên trường THPT Yên Thành, Nghệ An (Lần 1) có đáp án
-
274 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Cách giải:
Đột biến lặp đoạn NST sẽ làm tăng số lượng gen trên một NST.
Chọn C.
Câu 2:
Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào được tạo ra bằng công nghệ tế bào?
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Tạo ra cừu Đôly là thành tựu của công nghệ tế bào.
Chọn D.9
Câu 3:
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Mã di truyền
+ Là mã bộ ba
Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa a.a
1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc
+ Liên tục: Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ
+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
+ Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Cách giải:
Tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Chọn B.
Câu 4:
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
Dạ dày ở thú nhai lại như trâu, bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế và có vi khuẩn tiêu hóa xenlulôzơ sống cộng sinh bên trong.
+ Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.
+ Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Cách giải:
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu: Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
Chọn A.
Câu 5:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
Hậu quả của đột biến gen: Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Nguồn biến dị di truyền của quần thể
Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.10
Cách giải:
Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa ở sinh vật.
A đúng.
B sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
D sai, đột biến gen không làm xuất hiện tính trạng mới.
Chọn A.
Câu 6:
Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa?
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn D.
Câu 7:
Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là
Người bị hội chứng Tơcnơ: OX (chỉ có 1 NST X).
Cách giải:
Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là 45.
Chọn A.
Câu 8:
Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
NST gồm: ADN và prôtêin (loại histôn), xoắn theo các mức khác nhau.
Cách giải:
ADN và prôtêin tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực.
Chọn A.
Câu 9:
Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G - X = A – T.
Tác nhân hoá học như 5 - brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A - T bằng G -X.
Cách giải:
Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G*) và đột biến gây
nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm: thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
Chọn A.
Câu 10:
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau đây?
Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin
Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất.
Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt.
Cách giải:
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Chọn A.
Câu 12:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân bình thường sẽ cho số loại giao tử là
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe (có 3 cặp gen dị hợp) giảm phân bình thường sẽ cho số loại giao tử là: 23 =8.
Chọn A.
Câu 13:
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây?
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mang bộ NST của 2 loài khác nhau.
Cách giải:
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến thể dị đa bội vì đều mang bộ NST của 2 loài khác nhau.
Chọn C.12Câu 14:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là: Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
Chọn A.
Câu 15:
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
Phép lai giữa 2 cá thể cùng dị hợp 1 cặp gen sẽ tạo ra đời con có phân li kiểu hình 3:1.
Cách giải:
Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Chọn B.
Câu 16:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với nhóm sinh vật nào dưới đây?
Gây đột biến thường áp dụng cho thực vật và vi sinh vật.
Người ta ít sử dụng phương pháp đột biến trong chọn giống vật nuôi vì động vật bậc cao cơ quan sinh sản nằm sâu bên trong cơ thể, khó áp dụng. Cơ thể động vật bậc cao có quá trình tiến hóa lâu dài để hoàn thiện các cơ quan, hệ thần kinh phát triển nên thể đột biến thường có sức sống yếu và gây chết → nên không có ý nghĩa trong chọn giống.
Cách giải:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với thực vật và động vật.
Chọn B.
Câu 17:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận giao tử Xm từ
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Cách giải:
Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận giao tử Xm từ mẹ.
Chọn D.
Câu 18:
Những hợp chất mang năng lượng từ pha sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohidrat là
Sản phẩm của pha sáng gồm: ATP, NADPH, O2 trong đó O2 sẽ thoát ra môi trường.
Cách giải:
Những hợp chất mang năng lượng từ pha sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohidrat là ATP và NADPH.
Chọn A.13
Câu 19:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Cách giải:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen sau đó đưa vào các môi trường khác nhau.
Chọn B.
Câu 20:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ vòng ở nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực được gọi là
Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 (3/4) vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histôn) tạo nên nuclêôxôm. Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành crômatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Cách giải:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ vòng ở nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực được gọi là nuclêôxôm.
Chọn B.
Câu 21:
Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau đây đúng về sự biểu hiện của tính trạng năng suất lúa?
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Cách giải:
A đúng.
B sai, giống lúa A chỉ có 1 mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của giống lúa A khi trồng ở các khu vực khác nhau.
C sai, kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D sai, kiểu gen của giống lúa A không đổi mà biểu hiện của gen quy định tính trạng năng suất lúa thay đổi.
Chọn A.
Câu 22:
Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂aaBbdd, theo lí thuyết thì ở đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng?
Viết sơ đồ lai, tính tỉ lệ kiểu gen thuần chủng của mỗi cặp gen.14
Cách giải:
P: ♀AaBbDd × ♂aaBbdd → tỉ lệ kiểu gen thuần chủng:
Chọn B.
Câu 23:
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trình tự nào dưới đây là đúng?
Hệ dẫn truyền của tim gồm: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôckin. Trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng phát nhịp.
Cách giải:
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trình tự: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
Chọn D.
Câu 24:
Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau→ tạo thành một nhóm gen liên kết
Cơ thể 2n thì có n nhóm gen liên kết (nếu ở giới dị giao tử thì có n +1 nhóm gen liên kết).
Cách giải:
Ruồi giấm có 2n =8 → có 4 nhóm gen liên kết.
Chọn D.
Câu 25:
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính trong các đáp án sau đây đáp án nào đúng?
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Kết quả của phép lai thuận – nghịch khác nhau, 2 giới phân li như nhau → Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
Chọn B.5
Câu 26:
Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng
đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào.
VD: Lai thuận: Mẹ (AA) × Bố (aa)
Lai nghịch: Mẹ (aa) × Bố (AA)
Cách giải:
Phép lai thuận nghịch là phép lai: ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB × ♂ aabb.
Chọn B.
Câu 27:
Nghiên cứ nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Trong các đáp án sau đây đáp án nào đúng?
Phân tích cặp NST giới tính của 2 giới để tìm ra đặc điểm đặc trưng.
Cách giải:
Nam: XY, XXY → Phải có Y
Nữ: XX, XO, XXX → chỉ có X
→ Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Chọn A.
Câu 28:
Khi cá há miệng ra, diễn biến nào dưới đây đúng khi nói về hô hấp ở cá?
Hô hấp bằng mang :
+ Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp.
+ Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy một chiều và liên tục từ miệng qua khe mang.
+ Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.
Cách giải:
Khi cá mở miệng → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm → nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Chọn C.6
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn . Biết mọi diễn biến ở hai giới như nhau và bình thường. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
+ Tính f khi biết ab
+ Tính ab/ab
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
P:
Cơ thể AB/ab cho giao tử ab = (1-f)/2 =0,4 → aabb=0,16
A-B-= 0,5 + aabb=0,66; A-bb=aaB-=0,25 – aabb=0,09
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd → Kiểu hình: 0,75D-:0,25dd.
Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-= 0,66 × 0,25 + 2 × 0,09 × 0,75= 0,3.
Chọn C.
Câu 31:
Trong số các quần thể ngẫu phối sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa. Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa +q2aa =1)
Cách giải:
Các quần thể đã đạt cân bằng di truyền là:
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Chọn A.
Câu 32:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung là 3'..AAAXAATGGGGA..5'. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung: A-T; A-U; G-X, X-G; T-A
- Mạch mã gốc được phiên mã theo chiều 3’ – 5’ nên mạch mARN là chiều 5’ – 3’
Cách giải:
Mạch bổ sung: 3’…AAAXAATGGGGA…5’
Mạch mã gốc: 5’ …TTTGTTAXXXXT…3’
Mạch mARN : 3’….AAAXAAUGGGGA…5’
Cách làm nhanh: Thay T ở mạch bổ sung bằng U sẽ được trình tự RNA.
Chọn A.
Câu 33:
Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này mầm nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa được gieo trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ F2 không nảy mầm trên đất có kim loại nặng chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Tìm tỉ lệ kiểu gen ở P, F1 (loại bỏ kiểu gen aa).
Cho F1 ngẫu phối → tính tỉ lệ aa.
Cách giải:
Gieo 100 hạt nhưng có 40 hạt không nảy mầm, tỷ lệ kiểu gen ở P: 1AA:2Aa
Cho các cây P giao phấn ngẫu nhiên (1AA:2Aa)( 1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → F1 : 4AA:4Aa:1aa → các cây F1 có kiểu gen 1AA:1Aa
Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)× (1AA:1Aa) → tỷ lệ hạt có kiểu gen
Chỉ các cây có kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm.
Chọn A.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1:
(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím , quả vàng tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.
(2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím quả vàng, tròn.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.
(4) Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm 9%.
Số phát biểu đúng là
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee.
Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết: (1-f)/2.
Cách giải:
Phép lai:
aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
ddee = 0,3 × 0,3 =0,09→ D-E- = 0,59; D-ee/ddE- = 0,16
Xét các phát biểu:
(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16%.
(2) đúng. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% (vì A-bb = aaB- và D-ee = ddE-).
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:A-B-D-E-= 0,51× 0,59 =30,09%.
(4) đúng. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09%.
Chọn D.
Câu 35:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bazơ nitơ dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
Nguyên nhân gây đột biến gen:
+ Bên ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học,...
+ Bên trong: Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G - X = A – T.
Tác nhân hoá học như 5 - brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A - T bằng G -X.
Mức độ biểu hiện của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hơp gen và môi trường.
Hậu quả của đột biến gen: Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Cách giải:
Các phát biểu đúng về đột biến gen là (1),(2),(4),(5).
Ý (3) sai, đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nuleotit.
Ý (6) sai, (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A - T bằng G -X.
Chọn A.19
Câu 37:
Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lai với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9
(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9
(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1
(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định
Viết phép lai P → F1, xác định kiểu gen của cây thấp, đỏ → cho ngẫu phối → tính tỉ lệ giao tử.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: AaBb × AaBb →F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Cây thấp đỏ ở F1: 1aaBB:2aaBb
Cho cây thấp đỏ ngẫu phối: (1aaBB:2aaBb) × (1aaBB:2aaBb) ↔ a(2B:1b) × a(2B:1b)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, tỉ lệ thấp trắng:
(2) đúng, hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng:
(3) đúng, ở F2 thấp trắng = 1/9; ở F1 thấp trắng = 1/16 (vì P dị hợp 2 cặp gen)
(4) đúng, có 2 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ: aaBB; aaBb.
Chọn D.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. Khi cho 2 cây đều có kiểu gen AB/ab giao phấn với nhau. Biết rằng trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn đã xảy ra hoán vị gen với
tần số 20%. tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở đời F1 chiếm tỉ lệ
Bước 1: Tính tỉ lệ ab/ab
+ Từ f → ab=?
+ Tính ab/ab khi biết ab.
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng: A-bb= 0,25 – ab/ab = 0,09.
Chọn A.
Câu 39:
Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây:
(I) Aabb × aaBb. (II) AaBb × Aabb (III) aabb × AaBb.
(IV) (V) (VI)
Theo lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1?
Phân tích tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1)(1:1).
Cách giải:
Các phép lai cho đời con phân li kiểu hình 1:1:1:1 là: I, III, VI.
Các phép lai còn lại đều có P dị hợp ít nhất 1 cặp gen → tỉ lệ không thể là 1:1:1:1.
VD: AaBb × Aabb → (3A-:1aa)(1Bb:1bb) → 3:3:1:1.
Chọn B.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
Từ kiểu hình của hình của người 8 → kiểu gen của người 5.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Ta có: người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số 5 có kiểu gen: XAbXaB.
I sai, chưa xác định được kiểu gen của người (3).
II đúng.
III sai, có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → tổng là 5.
IV đúng, để sinh người con thứ hai bị cả hai bệnh thì người (5) phải cho giao tử Xab hay người (5) có hoán vị gen.
Chọn C.