Trong một quần thể, tần số các kiểu gene được xác định trước và sau khi có chọn lọc tự nhiên như sau:
Kiểu gene |
AA |
Аа |
aa |
thế hệ F0 |
0,250 |
0,500 |
0,250 |
thế hệ F1 |
0,322 |
0,516 |
0,162 |
Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gene trên lần lượt là bao nhiêu?
1,288 (AA); 1,032 (Aa); 0,648 (aa).
HD: giá trị thích nghi = tần số kiểu gene thế hệ F1/F0.
Cho các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thể hiện đúng cặp cơ quan tương đồng?
(1) Cánh chim và cánh dơi.
(2) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(3) Chi trước của thú và tay người.
(4) Cánh chim và cánh ong.
Bảng sau đây cho thấy sự khác biệt về trình tự amino acid trong chuỗi hemoglobin của người và một số động vật khác.
Loài |
Trình tự amino acid |
Người |
Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa |
Arg-Lis-His-Lis |
Khỉ đột |
Lis-Glu-His-Iso |
Tinh tinh |
Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa vằn |
Arg-Lis-His-Arg |
Thông tin trong bảng cung cấp dữ liệu có thể giúp xác định các mối quan hệ tiến hoá là loại bằng chứng tiến hoá nào sau đây?