Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:
A. 375 và 745.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu trúc của phân tử ADN để giải bài tập.
Cách giải:
2A + 3G = 3000
G = 2A → A = T = 375; G = X = 750.
Đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 85 Å tương đương với 50 nucleotit (25 cặp nucleotit).
Theo đề bài, trong số nucleotit bị mất có 5 nu loại X
→ Đột biến làm gen mất đi 5 cặp G-X; 20 cặp A-T.
→ Số nu loại A và G sau đột biến là: 355 và 745.
Chọn B.
Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Cho lai hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 đỏ vừa : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I → VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là?
Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.Quần thể động vật giao phối cận huyết tại thời điểm thống kê có 100% Aa. Sau 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp lần lượt là:
Cho phép lai (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: