Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu
3. Tật túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tocno 6. Bệnh máu khó đông
Bệnh và tật, hội chứng di truyền nào do đột biến NST gây nên?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về cơ sở tế bào học của các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người.
Cách giải:
Các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến NST gây ra là:
4. Hội chứng Đao: do đột biến thể ba nhiễm ở cặp NST 21.
5. Hội chứng Tocno: do đột biến thể một ở cặp NST giới tính XX
Chọn A.
Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:
Cho lai hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 đỏ vừa : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I → VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là?
Quần thể động vật giao phối cận huyết tại thời điểm thống kê có 100% Aa. Sau 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp lần lượt là:
Cho phép lai (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.