So với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este
A. có nhiệt độ sôi thấp hơn.
B. có độ tan trong nước cao hơn.
C. có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước nhỏ hơn.
Các este không tạo liên kết H với nhau và cũng không tạo liên kết H với H2O nên so với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn và độ tan nhỏ hơn.
Chọn A
Từ một loại tinh bột (chứa 5% tạp chất trơ về khối lượng), người ta thủy phân rồi xử lý, thu được glucozơ ở dạng ngậm nước gọi là glucozơ monohiđrat (gọi là X), có công thức hóa học là C6H12O6.H2O. Hiệu suất quá trình đạt 85%. Pha 27,5 g X với nước cất pha tiêm và tá dược vừa đủ thì thu được 250 ml dung dịch glucozơ 10% (dung dịch Y), dùng truyền tĩnh mạch, liều dùng đối với bệnh nhân (người lớn) tối đa 30 ml/kg thể trọng/ngày.
Áp dụng quy trình trên, từ m gam tinh bột, thu được a gam X. Pha chế hoàn toàn X thành dung dịch Y có thể dùng cho tối thiểu b bệnh nhân người lớn có thể trọng 50 kg. Giá trị của m và b tính theo a lần lượt là
Hợp chất palmitoyl pentapeptit-4 (chất X) là một peptit có tác dụng kích thích sản sinh collagen, elastin và các protein để làm chậm quá trình lão hóa da, do vậy, được sử dụng khá phổ biến làm mỹ phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của X như sau:
Phần trăm (%) khối lượng của cacbon trong X là
Cho các phát biểu:
(1) Trong môi trường axit, tất cả các este và cacbohiđrat đều bị thủy phân, tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
(2) Trong môi trường kiềm, cacbohiđrat bị thủy phân nhanh hơn trong môi trường axit.
(3) Cacbohiđrat có thể được tạo thành ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.
(4) Các phân tử tinh bột thường có khối lượng lớn hơn so với các phân tử xenlulozơ.
Số phát biểu sai là
Cho 0,2 mol anilin (C6H5NH2) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, tạo thành m gam muối. Giá trị của m là
Biết m gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng, thu được 44,9 gam muối khan. Phần trăm (%) khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Ở điều kiện thường, cacbohiđrat tồn tại ở trạng thái rắn.
(4) Dung dịch glucozơ có thể hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau: axit axetic, anilin, metyl axetat, glucozơ, glixerol, glyxin, triolein. Phát biểu nào sau đây đúng?
Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat l
Cho hai phân tử polietilen khác nhau là X và Y (MX > MY). Gọi a và b lần lượt là phần trăm về khối lượng của cacbon trong X và Y. Mối liên hệ giữa a và b là
Để tham gia phản ứng trùng hợp, các phân tử monome phải có đặc điểm nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(1) Các este chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn trong điều kiện thường.
(2) Metyl amin, anilin đều có tính bazơ mạnh.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều thu được một loại monosacrit.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.
(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.
Số phát biểu đúng là