(2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
-
370 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Để tham gia phản ứng trùng hợp, các phân tử monome phải có đặc điểm nào sau đây?
Chọn C
Câu 7:
So với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este
Các este không tạo liên kết H với nhau và cũng không tạo liên kết H với H2O nên so với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn và độ tan nhỏ hơn.
Chọn A
Câu 8:
Trong phân tử glucozơ, nguyên tử của nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất?
Chọn A
Câu 9:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch HCl:
Ala-Gly + H2O + 2HCl —> AlaHCl + GlyHCl
Chọn C
Câu 12:
Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử propylamin là
Propylamin là CH3CH2CH2NH2 —> Có 3C
Chọn C
Câu 13:
Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat l
Geranyl axetat là C12H20O2
—> %C = 12.12/196 = 73,47%
Chọn C
Câu 14:
Chất nào sau đây là amin bậc một?
Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —> CH3CH2NH2 là amin bậc 1.
Chọn C
Câu 15:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3:
C2H5COOCH3 + NaOH —> C2H5COONa + CH3OH
Chọn C
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đúng, gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ của amin.
B. Sai, dung dịch glyxin (H2NCH2COOH) có môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
C. Đúng, chỉ phenol tan trong dung dịch NaOH, còn lại anilin phân lớp:
C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
D. Đúng, tạo C6H2Br3(NH2) kết tủa màu trắng.
Chọn B
Câu 17:
Cho hai phân tử polietilen khác nhau là X và Y (MX > MY). Gọi a và b lần lượt là phần trăm về khối lượng của cacbon trong X và Y. Mối liên hệ giữa a và b là
Các phân tử polietilen có cùng CTĐGN là CH2 nên có phần trăm về khối lượng của cacbon như nhau (đều là 12/14 = 85,71%) —> a = b
Chọn D
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Ở điều kiện thường, cacbohiđrat tồn tại ở trạng thái rắn.
(4) Dung dịch glucozơ có thể hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng, đisaccarit tạo bởi 2 gốc monosaccarit nên khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Đúng, cacbohiđrat có nhóm chức ancol và 1 nhóm chức khác như -CHO, -CO-)
(3) Đúng
(4) Đúng, glucozơ có nhiều OH liền kề nên có tính chất của poliancol: hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Chọn B
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các este chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn trong điều kiện thường.
(2) Metyl amin, anilin đều có tính bazơ mạnh.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều thu được một loại monosacrit.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng, hầu hết các este ở thể lỏng, một số este lớn ở thể rắn trong điều kiện thường.
(2) Sai, metylamin có tính bazơ trung bình, anilin có tính bazơ rất yếu.
(3) Sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Chọn C
Câu 21:
Cho 0,2 mol anilin (C6H5NH2) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, tạo thành m gam muối. Giá trị của m là
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
—> mC6H5NH3Cl = 0,2.129,5 = 25,90 gam
Chọn D
Câu 22:
Cho các phát biểu:
(1) Trong môi trường axit, tất cả các este và cacbohiđrat đều bị thủy phân, tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
(2) Trong môi trường kiềm, cacbohiđrat bị thủy phân nhanh hơn trong môi trường axit.
(3) Cacbohiđrat có thể được tạo thành ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.
(4) Các phân tử tinh bột thường có khối lượng lớn hơn so với các phân tử xenlulozơ.
Số phát biểu sai là
(1) Sai, tất cả các este đều bị thủy phân nhưng các monosaccarit không bị thủy phân.
(2) Sai, cacbohidrat không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(3) Đúng: CO2 + H2O —> (C6H10O5)n + O2
(4) Sai, phân tử khối xenlulozơ thường lớn hơn tinh bột.
Chọn C
Câu 23:
Một loại PVC có phân tử khối trung bình là 275000. Hệ số polime hóa trung bình của loại PVC đó là
PVC là (C2H3Cl)n —> M = 62,5n = 275000
—> n = 4400
Chọn D
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn m gam este E no, đơn chức, mạch hở, cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M, thu được 17 gam muối và 11,5 gam ancol. Công thức cấu tạo của E là
n muối = nAncol = nNaOH = 0,25
M muối = 17/0,25 = 68 —> Muối là HCOONa
M ancol = 11,5/0,25 = 46 —> Ancol là C2H5OH
—> Este là HCOOC2H5
Chọn B
Câu 25:
Biết m gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng, thu được 44,9 gam muối khan. Phần trăm (%) khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là
Đặt nGly = a và nGlu = b
—> nKOH = a + 2b = 0,4
m muối = 113a + 223b = 44,9
—> a = 0,2; b = 0,1
—> m = 75a + 147b = 29,7 —> %Gly = 50,5%
Chọn C
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, nên tráng bằng dung dịch HCl rồi rửa bằng nước.
(2) Đinatri glutamat được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.
(3) Khi luộc trong nước sôi, protein trong trứng bị đông tụ.
(4) Các aminoaxit là hợp chất đa chức, có tính lưỡng tính.
(5) Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-7.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng, do anilin tạo muối tan với HCl nên dễ bị rửa trôi:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
(2) Sai, mononatri glutamat mới được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.
(3) Đúng, protein bị đông tụ bởi nhiệt.
(4) Sai, các amino axit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời -NH2 và -COOH, có tính lưỡng tính.
(5) Sai, axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
Chọn A
Câu 27:
Cho các chất sau: axit axetic, anilin, metyl axetat, glucozơ, glixerol, glyxin, triolein. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đúng, có 3 chất phản ứng được với brom (trong nước): anilin, glucozơ, triolein.
B. Sai. Có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng: metyl axetat, triolein.
C. Sai, có 2 chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong NaOH tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol.
D. Sai, có 1 chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc: glucozơ.
Chọn A
Câu 28:
Hợp chất palmitoyl pentapeptit-4 (chất X) là một peptit có tác dụng kích thích sản sinh collagen, elastin và các protein để làm chậm quá trình lão hóa da, do vậy, được sử dụng khá phổ biến làm mỹ phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của X như sau:
Phần trăm (%) khối lượng của cacbon trong X là
Palmitoyl pentapeptit-4 là C39H75N7O10
—> %C = 12.39/801 = 58,43%
Chọn A
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.
(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.
Số phát biểu đúng là
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nX = 0,3
Số C = nCO2/nX = 57
Số H = 2nH2O/nX = 106
—> X là C57H106O6
(1) Sai, dX/H2 = 886/2 = 443
(2) Sai
X có k = (57.2 + 2 – 106)/2 = 5
—> nBr2 = nX(k – 3) = 0,6
(3) Đúng
nNaOH = 3nX = 0,9 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 274,2
Chọn A
Câu 30:
Từ một loại tinh bột (chứa 5% tạp chất trơ về khối lượng), người ta thủy phân rồi xử lý, thu được glucozơ ở dạng ngậm nước gọi là glucozơ monohiđrat (gọi là X), có công thức hóa học là C6H12O6.H2O. Hiệu suất quá trình đạt 85%. Pha 27,5 g X với nước cất pha tiêm và tá dược vừa đủ thì thu được 250 ml dung dịch glucozơ 10% (dung dịch Y), dùng truyền tĩnh mạch, liều dùng đối với bệnh nhân (người lớn) tối đa 30 ml/kg thể trọng/ngày.
Áp dụng quy trình trên, từ m gam tinh bột, thu được a gam X. Pha chế hoàn toàn X thành dung dịch Y có thể dùng cho tối thiểu b bệnh nhân người lớn có thể trọng 50 kg. Giá trị của m và b tính theo a lần lượt là
(C6H10O5)n —> nC6H12O6.H2O
162………………………..198
—> m = 162a/(198.95%.85%) ≈ 1,01a
250 ml Y chứa 27,5 gam X
—> 30 ml Y chứa 30.27,5/250 = 3,3 gam X
Vậy 1 kg thể trọng cần 3,3 gam X
và 50b kg thể trọng cần a gam X
—> b = a/(3,3.50) = 6,1.10-3a
Chọn A