Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl.
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Phát biểu đúng là
A. Z là hợp chất đa chức.
B. 1 mol Z có khối lượng 78 gam.
C. 1 mol Z tác dụng tối đa 2 mol NaOH.
X là HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH
hoặc HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH
Y là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa
Z là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH
A. Sai, Z là hợp chất tạp chức.
B. Sai, MZ = 90
C. Sai, Z + NaOH —> Y + H2O
D. Đúng, Z có công thức phân tử là C3H6O3
Chọn D
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,2 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và m gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là
Kim loại M có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s2. Số electron hóa trị của M là
Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là
Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của Kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y lớn hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng X trong M là