Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
(a) Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2
(b) Fe(OH)2 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(c) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
(d) KHSO4 + NaHCO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(e) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
(g) Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Chọn B
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khi cho khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là
Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3?
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần hai dung dịch A là:
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Kim loại bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ là: