Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học: KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2?
- Trích các mẫu thử.
- Dùng HCl để nhận biết các dung dịch:
+ Dung dịch nào có khí thoát ra là K2CO3 vì
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì.
- Dùng AgNO3 để nhận biết tiếp:
+ Dung dịch nào cho kết tủa trắng là KCl hoặc MgSO4 vì:
AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
2AgNO3 + MgSO4 → Ag2SO4↓ + Mg(NO3)2
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là: Mg(NO3)2
- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì là MgSO4
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl.
Chú ý: Ag2SO4 là chất ít tan có màu trắng.
Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:
(a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100ml dd H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 1,2?
Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.
(b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.
(c) Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5e.
(d) Tổng số electron trên phân lớp p là 8.
(e) Tổng số electron trên phân lớp s là 6.
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm duy nhất) thoát ra là?
Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4, CuSO4, NaCl, Al2(SO4)3, (CH3COO)2Pb, (NH4)2CO3. Muối nào trong số các muối trên bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước.Viết phương trình minh hoạ.
HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:
Sục từ từ V lít khí NH3 (đktc) vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 đến khi được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa, để hòa tan lượng kết tủa này cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 3M.
a) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng.
Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R?
Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).
a) Xác định M
Một nguyên tử R có tổng số hạt 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e và số khối của R?
Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 (đktc ) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Cô cạn hỗn hợp sản phẩm thu được 42,5 gam muối. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Biết H% = 100%