Which of the following could be the best title for the passage?
DỊCH BÀI:
Hầu hết các mô phỏng đều cho thấy sự thay đổi nhiệt độ bề mặt toàn cầu từ năm 1850 đến cuối thế kỷ 21 có khả năng vượt quá 1,5°C. WMO cho biết nếu xu hướng nóng lên hiện nay vẫn tiếp tục thì nhiệt độ có thể tăng 3-5°C vào cuối thế kỷ này. Nhiệt độ tăng 2°C từ lâu đã được coi là cửa ngõ dẫn đến sự nóng lên rất nguy hiểm. Gần đây, các nhà khoa học và các nhà hoạch định chính sách đã lập luận rằng việc hạn chế nhiệt độ tăng lên 1,5°C sẽ an toàn hơn.
Báo cáo của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) năm 2018 cho thấy rằng việc duy trì mục tiêu 1,5°C sẽ đòi hỏi “những thay đổi nhanh chóng, sâu rộng và chưa từng có trong mọi khía cạnh của xã hội”. Liên Hợp Quốc đang dẫn đầu một nỗ lực chính trị nhằm ổn định lượng phát thải khí nhà kính vì bất cứ lúc nào chúng ta còn tiếp tục thải khí nhà kính, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng. Trung Quốc thải ra nhiều CO2 hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Tiếp theo là Hoa Kỳ và các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu, mặc dù lượng khí thải trên đầu người ở đó lớn hơn nhiều. Nhưng ngay cả khi bây giờ chúng ta cắt giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính, các nhà khoa học cho biết những tác động sẽ vẫn tiếp tục diễn ra. Các khối nước và băng lớn có thể mất hàng trăm năm để phản ứng với những thay đổi về nhiệt độ. Và phải mất hàng chục năm CO2 mới được loại bỏ khỏi bầu khí quyển.
Khi nhiều CO2 được thải vào khí quyển, sự hấp thụ khí này của các đại dương tăng lên, khiến nước trở nên có tính axit hơn. Điều này có thể gây ra những vấn đề lớn cho các rạn san hô. Sự nóng lên toàn cầu sẽ gây ra những thay đổi hơn nữa có khả năng tạo ra sự nóng lên hơn nữa. Điều này bao gồm việc giải phóng một lượng lớn khí mê-tan khi băng vĩnh cửu - đất đóng băng được tìm thấy chủ yếu ở vĩ độ cao - tan chảy.
Ứng phó với biến đổi khí hậu sẽ là một trong những thách thức lớn nhất mà chúng ta phải đối mặt trong thế kỷ này. Khi thế giới ấm lên, nhiều nước bốc hơi hơn, dẫn đến độ ẩm trong không khí nhiều hơn. Điều này có nghĩa là nhiều khu vực sẽ có lượng mưa lớn hơn - và ở một số nơi sẽ có tuyết rơi. Nhưng nguy cơ hạn hán ở các vùng nội địa trong mùa hè nóng bức sẽ tăng lên. Dự kiến sẽ có thêm lũ lụt do bão và mực nước biển dâng cao. Nhưng có thể có những khác biệt khu vực rất mạnh trong các mô hình này.
Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì ?
A. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
B. Sự nóng lên toàn cầu và những ảnh hưởng của nó
C. Khí thải nhà kính và mực nước biển dâng
D. Nhiệt độ bề mặt toàn cầu đang tăng lên
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những dự đoán về việc nóng lên toàn cầu, từ đó gây ra những hệ lụy vô cùng nguy hiểm cho Trái Đất của chúng ta, làm cho thời tiết ngày càng khắc nghiệt hơn và dù có giảm đi tác động của con người thì những ảnh hưởng của việc nóng lên toàn cầu cũng không thể giảm đi hẳn.
→ Chọn đáp án B
Completing the project on time and under budget ______ a feeling of pride and accomplishment among the team.
An effective exercise programme has three key ______ - intensity, frequency and duration.
Normally, interviews ______ the suitability of candidates for a position in a company.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Many city dwellers are travelling by public transport ______ it’s a good way to protect the environment.
The 2022 FIFA World Cup took place ______ Qatar from 20 November to 18 December 2022.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
They all admit that John is more qualified but Sarah ______ the advantage of more hands- on experience.