IMG-LOGO

Đề 1

  • 12226 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Phát âm “-ed”

Cách phát âm đuôi “ed”:

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Phát âm “-ɪ

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /aɪ/, còn lại là / ɪ

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

A. before/bɪˈfɔː(r)/        B. million /ˈmillion/                   C. other /ˈʌðə(r)/               D. language/ˈlæŋɡwɪdʒ/

Quy tắc:

- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

A. applicant /ˈæplɪkənt/                      B. maximum /ˈmæksɪməm/        

C. category /ˈkætəɡəri/                       D. inflation /ɪnˈfleɪʃn/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là âm thứ tư


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You've never been in Italy, __________?

Xem đáp án

Đáp án B   Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (never) => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định

Tạm dịch: Bạn chưa bao giờ đi Ý, phải không?


Câu 6:

We _________by a loud noise during the night.

Xem đáp án

Đáp án A          Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì quá khứ  đơn. Hành động được nhấn mạnh: Bị đánh thức.

S + was/were + V-ed/V3

Tạm dịch: Chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng ồn lớn suốt đêm.


Câu 7:

She is not really friendly. She does not get on well ____ her classmates.
Xem đáp án

Đáp án B     Kiến thức: Giới từ

- get on (well) with: hòa hợp, hòa đồng (tốt)với…

Tạm dịch: Cô asy không thật sự thân thiện, cô ấy không hòa đồng tốt với bạn cùng lớp.


Câu 8:

_______ the writer is, _______ his works are.
Xem đáp án

Đáp án D    Kiến thức: So sánh kép

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) 

Tạm dịch: Nhà văn càng nổi tiếng thì tác phẩm càng phổ biến .


Câu 9:

The only thing he bought on his trip to Italy was a _______watch.
Xem đáp án

Đáp án B    Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Thứ duy nhất cậu ấy mua trong chuyến đi đến Ý là một chiếc đồng hồ Ý mới đẹp.


Câu 10:

They ____ tea when the doorbell ____.
Xem đáp án

Đáp án B     Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Họ đang uống trà thì chuông cửa reo.


Câu 11:

Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.
Xem đáp án

Đáp án Bkiến thức liên từ

Sau chỗ trống cần điền là một cụm danh từ “playing the guitar very softly”.

Hai đáp án A - because (bởi vì) và B - although (mặc dù) bị loại vì cả hai cần 1 mệnh đề.

Xét thêm yếu tố về nghĩa, có thể loại được đáp án C

Tạm dịch: Tom đánh thức bố mẹ mặc dù chơi ghi ta khá nhỏ.


Câu 12:

Richard will look for a job __________.
Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

* Ta có mệnh đề:

Richard will look for a job: chia thì tương lai đơn nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện tại đơn


Câu 13:

______ high school, John attended a university in the city centre.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại). to V: để mà (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, John học một trường đại học ở trung tâm thành phố.


Câu 14:

My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.
Xem đáp án

Đáp án D    Kiến thức: Từ loại

Sau giới từ cần một danh từ

A. marry (v) kết hôn                                B. married (adj) thuộc vợ chồng

C. marriageable (adj) đủ tuổi kết hôn                    D. marriage (n) hôn nhân

Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm ngày cưới vào tháng tới.


Câu 15:

At the end of the film, the young prince __________ in love with a reporter.
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

fall in love: yêu, phải lòng ai đó

feel – felt – felt: cảm thấy

make – made – made: chế tạo, sản xuất

get – got – got/gotten: có được, lấy được

Tạm dịch: Cuối phim, chàng hoàng tử trẻ phải lòng một phóng viên.

Câu 16:

Though she lost her job last month, she still wanted to save_____ so she said that she had left it willingly.
Xem đáp án

Đáp án B     Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có cụm từ:

Save face (idm): giữ thể diện, danh dự cá nhân, tránh để những người khác không mất đi sự tôn trọng dành cho mình

Tạm dịch: Mặc dù cô ta bị mất việc từ tháng trước, nhưng cô ta vẫn muốn gìn giữ thể diện cá nhân nên cô đã nói rằng mình tình nguyện bỏ công việc đó.


Câu 17:

There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the moment.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức về cụm động từ

A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng

B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ

C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng

D. go up (phr.v): tăng lên

Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận kỹ ngay lúc này.


Câu 18:

I used to be nervous when my father asked me to give him my school _________.
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

A. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)

B. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)

C. report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở trường của trẻ

D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh

Tạm dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi mà bố yêu cầu tôi đưa cho ông báo cáo kết quả học tập ở trường của mình.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Used to do st: đã từng làm gì trong quá khứ

+ Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì

+ Give sb sth = give sth to sb: đưa cho ai cái gì


Câu 19:

The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the last minutes.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức về từ vựng

A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại

B. difficulty /ˈdɪfkəlt̬i/ (n): khó khăn

C. hindrance /'hindrәns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn

D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn

* Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này cần điền một dạng danh từ số nhiều

→ Loại B, C, D

Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.

* Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Let’s go over that report again before we submit it.
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Từ vựng

- Go over: xem xét kỹ lưỡng

            A. dictate(v): đọc cho viết                  B. print(v): in             

C. read carefully(v): đọc cẩn thận      D. type(v): đánh máy

Tạm dịch: Chúng ta hãy đọc bản báo cáo kỹ lưỡng trước khi nộp nó.


Câu 21:

The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films.
Xem đáp án

Đáp án B            Kiến thức: Từ vựng

- commercials: sự quảng cáo trên truyền hình

            A. businesses(n): kinh doanh              B. advertisements(n): quảng cáo       

C. economics(n): kinh tế                    D. contests(n): cuộc thi

Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên truyền hình làm sao lãng người xem phim yêu thích của họ.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Đáp án A               Kiến thức: Từ vựng

- insubordinate (adj): không chịu phục tùng, không chịu vâng lời

            A. obedient(adj): vâng lời                  B. disobedient(adj): không vâng lời

            C. fresh(adj): tươi tắn                         D. understanding(adj): hiểu biết

=> insubordinate (adj): không chịu vâng lời >< obedient(adj): vâng lời

Tạm dịch: Cậu ấy quá ương ngạnh đến nỗi mất việc chỉ trong một tuần.


Câu 23:

I’m sorry I can’t come out this weekend - I’m up to my ears in work.
Xem đáp án

Đáp án C Kiến thức: Thành ngữ

- up to my ears: bận rộn

            A. bored: buồn chán               B. scared: sợ               C. free: rảnh rỗi           D. busy: bận rộn

=> up to my ears: bận rộn >< free: rảnh rỗi    

Tạm dịch: Tôi rất tiếc là không thể đến vào cuối tuần. Công việc quá bận rộn.


Câu 24:

Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Mark vừa đến thành phố và đang hỏi một người đàn ông trên đường

- Mark: "Có thể chỉ cho tôi đường đến khách sạn Lotus không ạ?."

- The man: "________ .Tôi không biết. Tôi không ở thị trấn này''

A. Vâng, dĩ nhiên.                              B. Chắc chắn rồi.

C. Tôi sẽ chỉ cho cậu.                         D. Không, tôi rất tiếc.

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 25:

Myra and Will are talking about university study.

- Myra: “Do you think that university is the only way to guarantee us a good job?”

- Will: “_______ because there are successful people without a degree.”

Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Myra và Will đang nói về việc học ở trường đại học.

- Myra: "Cậu có nghĩ rằng đại học là con đường duy nhất đảm bảo chúng ta có 1 công việc tốt không?"

- Will: “________. Vì có nhiều người thành đạt mà không có bằng.”

A. Tôi không hoàn toàn đồng ý          B. Cậu nói đúng

C. Điều đó đúng                                  D. Đúng vậy, chúng ta nên tìm 1 công việc sau khi học đại học

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) ­­­­­­­­­­­________ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (27)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (28)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (29)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: lượng từ

A. other : khác                                    B. some : một vài                   

C. many : nhiều                                  D. few : một chút, một ít

We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and  ­­­­­­­­­­­other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money.

Chúng ta cần tiền để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm và nhiều nhu cầu cơ bản khác của cuộc sống gần như không thể mua nếu không có tiền.


Câu 27:

People in the society (27)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Xem đáp án

Đáp án C         Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ:

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- what (từ nghi vấn): cái gì

people (n): con người => who

People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào.


Câu 28:

Money increases the position of the person in the society and (28)______a good impression to him.
Xem đáp án

Đáp án A         Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

A. gives (v): cho, đem lại                                          B. does (v): làm, hành động

C. takes (v): cầm, lấy                                                  D. draws (v): vẽ

give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt

Money increases the position of the person in the society and (27) give a good impression to him.

Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ.


Câu 29:

All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (29)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. Besides: ngoài ra                                                    B. Therefore + V: vì thế

C. Moreover, S + V: ngoài ra                                     D. However, S + V: tuy nhiên

(28) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú

Câu 30:

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. way (n): đường, lối đi                                B. exit (n): lối ra, cửa ra

C. access (n): sự tiếp cận                                D. order (n): thứ, bậc, giai cấp

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!

The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.

While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.

(source: https://www.b2w.tv/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A        Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào?

A. Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh.

B. Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ.

C. Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền.

D. Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn?


Câu 32:

The word “score” in paragraph 1 can be replaced by ______.

Xem đáp án

Đáp án D     Từ “score” trong đoạn 1 có thể được thay thế cho ____________.

A. grove /ɡroʊv/ (n): lùm cây, khu rừng nhỏ B. mark /mɑːrk/ (n): mức, tiêu chuẩn; điểm số

C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ

D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc

Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa:

“When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!”

(Lần cuối bạn xem một bộ phim câm là khi nào? Bạn chưa bao giờ xem? Bạn đã không xem một thời gian ngắn? Đã một thời gian dài rồi? Ngay cả khi bạn nhớ là đã xem một bộ phim rồi, nó vẫn sẽ có nhạc nền, hoặc bạn đã vô tình nhấn nút tắt tiếng!)

=>Score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim ~ Music

*Note: Mặc dù “score” nó còn có nghĩa là điểm số, nhưng phải dựa theo nghĩa của câu để đoán nghĩa và chọn từ đồng nghĩa theo từng ngữ cảnh


Câu 33:

According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music?
Xem đáp án

Đáp án C        Theo đoạn 2, mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền là gì?

A. Âm thanh giúp xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa phim ảnh và người xem.

B. Nhạc nền có thể kiểm soát được cách khán giả phản ứng với một cảnh quay.

C. Nhạc nền có thể ảnh hưởng đến cả tâm trạng và những lựa chọn của mỗi con người.

D. Một không khí âm nhạc thực sự có thể thúc đẩy con người làm những điều mạo hiểm.

Căn cứ vào nội dung thông tin trong đoạn 2:

“You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. [….] Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.”

(Bạn có thể không cần một dàn nhạc đầy đủ hoặc các giai điệu jazz sang trọng để tạo ra tâm trạng, nhưng liệu khi bắt đầu với một hiệu ứng tinh tế, trình diễn chuyên nghiệp hay chỉ đơn giản là cố gắng thu hút khách hàng thì âm nhạc là điều bắt buộc. [….] Hãy tưởng tượng nếu trò chơi video yêu thích của bạn không có nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để sao lưu đồ họa tuyệt vời? Bạn sẽ chơi nó với cùng cảm giác và hứng thú? Không! Tương tự là trường hợp với những explainer video của bạn. Chúng cần và phải có hiệu ứng âm thanh thích hợp để khiến chúng xứng đáng với thời gian xem của bạn.)


Câu 34:

The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án B        Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ _________________.

A. score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim

B. video /ˈvɪdioʊ/ (n): vi-đê-ô

C. sound /saʊnd/ (n): âm thanh

D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): nền

*Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu ngay trước câu chứa nó hoặc ngay trong câu chứa nó để suy luận từ được quy chiếu.

*Căn cứ vào thông tin trong câu cuối đoạn 3 sau:

“Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.”

(Ngay cả khi video của bạn không yêu cầu nhạc nền, nó phải bao gồm một số hiệu ứng âm thanh nếu không nó sẽ không phải là một trải nghiệm tốt cho những người lựa chọn xem nó.)

→Như vậy, đại từ “it” in đậm cũng chính là hai đại từ “it” còn lại trong cùng câu đó, ám chỉ “video”.


Câu 35:

According to paragraph 3, what is the fundamental and typical use of explainer videos?
Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, việc sử dụng cần thiết và tiêu biểu của những explainer video là gì?

A. Nó được sử dụng để chắt lọc các ý tưởng rộng và phức tạp thành một chương trình thân thiện với người xem.

B. Các doanh nghiệp sử dụng chúng để nhanh chóng giới thiệu chính họ và tầm quan trọng của họ.

C. Nó được thiết kế như một phương tiện để kích thích cả thính giác và thị giác.

D. Nó giúp các khách hàng trong những vấn đề cuộc sống hàng ngày với các thông tin khoa học.

Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3 như sau:

“While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able.”

(Mặc dù trọng tâm của việc sản xuất những explainer video thì tập trung vào việc truyền tải thông tin mong muốn và giải thích các quy trình thuộc về kỹ thuật và phức tạp một cách dễ dàng, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn sẽ làm người xem mất tập trung với nhạc nền. Các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc sẽ không lấy đi thông điệp từ những explainer video, nó chỉ là để cải thiện nó và biến nó trở nên dễ xem và có thể dễ dàng chia sẻ hơn.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.

(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines)

Which of the following could best serve as the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A        Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?

A. Nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.

B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.

C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.

D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.

Căc cứ thông tin đoạn 1:

In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure.

(Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn).

Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số.


Câu 37:

According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển đổi sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý?

A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.

B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia.

C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt hơn.

D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.

Căn cứ thông tin đoạn 1:

Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots.

(Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn).


Câu 38:

What does the word “this” in the first paragraph refer to?
Xem đáp án

Đáp án D        Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. lựa chọn hợp lý hơn                       B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ

C. cơ hội giàu có                                 D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ

Căn cứ thông tin đoạn 1:

However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.

(Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn).

Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.


Câu 39:

The word “constraints” in the second language is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án B        Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. tiền đầu tư              B. sự hạn chế                          C. khủng hoảng                         D. sự suy thoái

Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).


Câu 40:

What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3?
Xem đáp án

Đáp án C        Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được đề cập trong đoạn 3 là gì?

A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học.

B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.

C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.

D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học).


Câu 41:

The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____________.
Xem đáp án

Đáp án A        Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.

A. khía cạnh, mặt                    B. vấn đề                                 C. tiến trình                 D. sản phẩm

Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect

Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process.

(Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình).


Câu 42:

Which statement is NOT true according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án B        Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn?

A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn ngữ quốc gia.

B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng ngôn ngữ của địa phương họ.

C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu của các nghiên cứu sinh.

D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không.

Căn cứ vào các thông tin sau:

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. (Đoạn 2) (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn ngữ thiểu số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng thế hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị cho họ để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm).

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. (Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ).


Câu 44:

The (A) table you bought (B) last month was (C) broken their (D) legs.

Xem đáp án

Đáp án D                    Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữ cách

Giải thích: chủ ngữ là số ít chỉ vật à sở hữu cách cũng phải là số ít chỉ vật

Sửa: their à its

Tạm dịch: Cái bàn bạn mua tháng trước đã bị gãy chân.


Câu 45:

If (A) a species does not have (B) the natural genetic protection against particular diseases, an introduced (C) disease can have severable (D) effects on that species

Xem đáp án

Đáp án D   Kiến thức: Lỗi sai về từ vựng

Câu này đã dùng sai từ: severable (adj) – có thể cắt đứt

Sửa lại: severe(adj): khắt khe, gay gắt.

Tạm dịch: Nếu một loài không có sự bảo vệ di truyền tự nhiên chống lại các bệnh cá biệt thì căn bệnh mở đầu có thể có nhứng ảnh hưởng nghiêm trọng lên loài đó.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The last time I went to the museum was a year ago.

Xem đáp án

Đáp án D    Kiến thức kiểm tra: tense transformation

Sử dụng công thức sau đây:

+ haven’t/hasn’t + V3/ed + O  + since / for + …..  

 <=>    S + last + V2/ed + O+ when + mệnh đề

The last time + S + V2/ed+ O + was + Time + ago


Câu 47:

“ Susan, can you remember to buy me some sugar?” said Billy.
Xem đáp án

Đáp án C    Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật

Câu trực tiếp:

Do cụm Remember to + V... mang nghĩa nhắc nhở nên ta dùng động từ: “remind somebody to do something” – nhắc nhở ai làm gì” để tường thuật lại → đáp án C: “Billy nhắc nhở Susan mua đường.”

Các phương án khác sai về nghĩa:

A. Billy khuyên Susan mua đường.

B. Billy nhắc nhở Susan mua đường(sai vì chưa đổi tân ngữ).

D. Billy mời Susan mua đường.


Câu 48:

I took a sweater but it was not necessary.
Xem đáp án

Đáp án A

not necessary = needn't

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.

Xem đáp án

Đáp án B Kiến thức: Câu ao ước

Câu ao ước loại 3: diễn tả một mong muốn không có thật ở quá khứ

Công thức chung: S1 + wish(es/ed) + S2 + had (not) + Ved/PII

Tạm dịch: Marie không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.

= B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.

            A. sai ngữ pháp: turn

            C. sai ngữ pháp: wouldn’t turn

            D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. => sai về nghĩa


Câu 50:

I had just arrived home. I was called immediately back to the head office 10 kilometers away
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức về cấu trúc câu và đảo ngữ

Cấu trúc: S + had+hardly + Ved-3……when S+Ved-2…… : ai vừa ….. thì …..

              = hardly……when….= ….no sooner….than…..

 Khi hardly đặt đầu câu dùng thêm cấu trúc đảo ngữ            Hardly + had+ S + Ved-3…when……

 Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó 10 km

A. Vừa về đến nhà  thì tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

B. Vì tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

C. Nếu tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

D. Bất cứ khi nào tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan