(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 17)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 17)
-
190 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- “Would you like to take part in our voluntary club this summer?”
- “___________________?
A. Good idea. (Ý kiến hay) B. Yes, I’d love to. (Vâng, tôi rất muốn)
C. Not at all. (Không có gì) D. Thank you. (Cảm ơn bạn)
Giải thích: B
Cấu trúc would you like….? Rủ/muốn hay ko?-> I’d love to (Tôi muốn/I’d like)
Câu 2:
Jim and Kim are talking about music while learning.
Jim: “I believe it’s great to listen to music while studying.”
Tạm dịch:
Jim và Kim đang nói về âm nhạc trong lúc học.
Jim: “Tôi tin rằng nghe nhạc khi học là tuyệt vời.”
A. I entirely agree with you (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)
B. It’s nice of you to say so (Bạn thật tốt bụng khi nói vậy)
C. Me neither (Tôi cũng không)
D. I don’t agree. You can say again (Tôi không đồng ý. Bạn có thể nói lại được không?)
Giải thích: A
Câu hỏi ý kiến, quan điểm.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her sister is _______ person I’ve ever known.
Tạm dịch: Chị gái của cô ấy là người tốt nhất tôi từng biết.
Giải thích: C
So sánh nhất với tính từ ngắn
Câu 4:
The competition truly turned into a celebration that left a lasting _______.
Tạm dịch: Cuộc thi thực sự trở thành một buổi kỷ niệm để lại ấn tượng lâu dài.
Giải thích: A
Từ loại: lasting (adj) + noun (impression)
Câu 5:
The tourists _______ the cave should raise awareness of protecting the environment.
Tạm dịch: Các du khách thăm hang động nên nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
Giải thích: B
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động/ Câu đầy đủ: The tourists who visit the cave should raise awareness of protecting the environment.
Câu 6:
Janet often played _______ violin when she was a child.
Tạm dịch: Janet đã thường xuyên chơi vĩ cầm khi cô ấy còn nhỏ.
Giải thích: A
Mạo từ / the + nhạc cụ (the guitar, the piano,…)
Câu 7:
His father is so irritable. I don’t understand why his wife can _______ him.
A. take up (chiếm) B. look out (cẩn thận) C. put up with (chịu đựng) D. make for (tạo ra)
Tạm dịch: Cha anh ấy rất cáu kỉnh. Tôi không hiểu tại sao vợ ông ấy có thể chịu đựng được ông ấy.
Giải thích: C
Cụm động từ
Câu 8:
Please don’t forget _______ my cats. It’s three days since I gave them some nuts.
Tạm dịch: Đừng quên cho mèo của tôi ăn. Đã ba ngày kể từ khi tôi cho chúng một ít hạt.
Giải thích: D
To Vo/Gerund (Forget + to - V: quên để làm gì, Don’t forget + to -Vo: Đừng quên làm gì)
Forget + Ving: quên đã làm gì
Câu 9:
Students should study hard as much as possible, _______?
Tạm dịch: Học sinh nên học chăm chỉ càng nhiều càng tốt, phải ko?
Giải thích: A
Câu hỏi đuôi, phủ định của should -> Shouldn’t
Câu 10:
A number of youths frequently possess a set of earbuds because they are small, light, and _______.
A. cost – effective (tiết kiệm chi phí) B. portable (mang theo được)
C. moveable (di chuyển được) D. useful (hữu ích)
Tạm dịch: Nhiều giới trẻ thường sở hữu một bộ tai nghe vì chúng nhỏ gọn, nhẹ và mang theo được.
Giải thích: B
Từ vựng
Câu 11:
You can borrow my novels _______.
Tạm dịch: Bạn có thể mượn tiểu thuyết của tôi miễn là bạn trả tôi trước thứ 2 tới nhé.
Giải thích: B
Liên từ (as long as: miễn là + HTĐ, TLĐ)
Câu 12:
It wasn’t as unpleasant as I had anticipated being _______ an injection.
Tạm dịch: Nó không khó chịu như tôi đã dự đoán vì nó đã được tiêm một mũi.
Giải thích: A
Collocation – Cụm từ cố định/ being an injection: được tiêm một mũi.
Câu 13:
When I came to the wedding party, everyone ________ happily.
Tạm dịch: Khi tôi đến buổi tiệc cưới, mọi người đã đang nhảy rất vui.
Giải thích:C
Sự phối hợp thì (when + QKĐ, QKTD)
Câu 14:
The English presentation _______ by my girlfriend last Monday afternoon.
Tạm dịch: Bài thuyết trình tiếng Anh được thực hiện bởi bạn gái của tôi vào chiều thứ Hai tuần trước.
Giải thích: B
bị động (thì QKĐ – tobe (was/were) + V3/Ved)
Câu 15:
You are seeing a cave renowned for its beauty with ________.
A. souvenirs (quà lưu niệm) B. articles (báo)
C. magic (ma thuật) D. stalacties (nhũ đá)
Tạm dịch: Bạn đang thấy một hang động nổi tiếng về vẻ đẹp của nó với nhiều nhũ đá.
Giải thích: D
Từ vựng
Câu 16:
My niece is talented _______ playing musical instruments and dancing so well.
Tạm dịch: Cháu gái tôi có tài năng chơi nhạc cụ và khiêu vũ rất tốt.
Giải thích: C
Giới từ - talented at: có tài năng
Câu 17:
Other members on my team have recognized that Jane wasn’t pulling her _______.
Tạm dịch: Các thành viên khác trong đội của tôi đã nhận ra rằng Jane không đóng góp công sức nào cả.
Giải thích: A
Idiom – thành ngữ - pull ones weight: đóng góp công sức
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: A
culture, secure, applicant âm “c” phát âm là /k/
century phát âm là /s/
Câu 19:
Giải thích: C
idol, idea, ideal phát âm là /aɪ/
Idiot phát âm là /ɪ/
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích: C
mindset, anthem, charter trọng âm chính là âm 1
attire trọng âm chính là âm 2
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích: D
Endanger, discover, remember trọng âm chính là âm 2
overload trọng âm chính là âm 3.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
I’m not getting involved in this fundraisingscheme if it isn’t legit.
A. legal B. illegitimate (không hợp pháp)
C. unlawful (trái pháp luật) D. fraudulent (gian lận)
Tạm dịch: Tôi không tham gia vào kế hoạch gây quỹ này nếu nó không hợp pháp.
Giải thích: A
từ đồng nghĩa: legit = legal: hợp pháp, uy tín
Câu 23:
The ecological consequences of a nuclear war are incalculable.
A. tremendous (to lớn) B. minuscudecule (rất nhỏ)
C. devasting (tàn khốc) D. immeasurable (không thể đo lường)
Tạm dịch: Hậu quả sinh thái của một cuộc chiến hạt nhân là không thể tính toán được.
Giải thích: D
từ đồng nghĩa: incalculable = immeasurable: không thể đo lường/ không thể tính toán được
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I thought I had the power to make a difference in the world when I was a child, idealistic person.
A. relevant (liên quan) B. active (hoạt động)
C. practical (thực tế) D. thoughtless (không suy nghĩ)
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng khi tôi còn là một người trẻ, tôi có quyền lực để làm sự khác biệt trong thế giới, người mang tính lý tưởng.
Giải thích: C
từ trái nghĩa: idealistic (lý tưởng) >< practical (thực tế)
Câu 25:
This information is extremely important. Try not to let the cat out of the bag.
A. reveal (tiết lộ) B. keep a secret (giữ bí mật)
C. unmask (phơi bày) D. spill (rò rỉ)
Tạm dịch: Thông tin này rất quan trọng. Đừng để lộ ra bên ngoài.
Giải thích: B
từ trái nghĩa: let the cat out of the bag (tiết lộ) >< keep a secret (giữ bí mật)
Câu 26:
Tran Manh Duc, 30, decided to quit his office job to pursue a career as a TikToker four years ago despite opposition and (26) _______ among family and friends.
A. skepticism (sự hoài nghi) B. belief (sự tin tưởng)
C. encouragement (sự khuyến khích) D. trust (sự tin cậy)
Giải thích: A
từ vựng
Tạm dịch: Trần Mạnh Đức, 30 tuổi, quyết định từ bỏ công việc văn phòng để theo đuổi sự nghiệp làm TikToker từ bốn năm trước mặc dù có sự phản đối và sự hoài nghi từ gia đình và bạn bè. Trong vòng một năm, thu nhập của anh ta tăng gần 10 lần, và lúc này anh ta quyết định từ bỏ công việc và dành toàn bộ thời gian của mình để phát triển kênh TikTok.
Câu 27:
Duc then employed (27) _______ dozen staff to help him put out content on TikTok.
Giải thích: B
lượng từ, a few + N đếm được/N số nhiều
Tạm dịch: Đức sau đó thuê vài chục nhân viên để giúp anh ta sản xuất nội dung trên TikTok.
Câu 28:
When she was unemployed (28) _______ the Covid-19 outbreak, she turned to TikTok as a lifeline.
A. if (nếu) B. when (khi)
C. during (trong suốt) D. before (trước khi)
Giải thích: C
liên từ
Tạm dịch: Lê Phương Oanh, một TikToker với gần 900.000 người theo dõi, đã biến nó thành nghề nghiệp của mình trong hai năm qua. Khi cô không có việc làm trong suốt đợt bùng phát Covid-19, cô quay sang TikTok như một sợi dây cứu cánh.
Câu 29:
Nguyen Cong Minh Tri, (29) _______ teaches livestream hosting there, says the desire to quit boring office jobs and the recent rise in unemployment
Giải thích: A
đại từ quan hệ, who + S + V (chỉ người)
Tạm dịch: Nguyễn Công Minh Trí, người dạy livestream trực tiếp tại đó, cho biết mong muốn từ bỏ công việc văn phòng nhàm chán và sự gia tăng gần đây của thất nghiệp đã khiến nhiều người trẻ lựa chọn làm TikToker làm nghề.
Câu 30:
These people are usually office workers, students, fresh marketing graduates, or new mothers who are looking for a (30) _______ job without the eight-hour work
A. free (rảnh rỗi) B. relaxing (thư giãn)
C. flexible (linh động) D. easy (dễ dàng)
Giải thích: C
từ vựng
Tạm dịch: “Những người này thường là nhân viên văn phòng, sinh viên, cựu sinh viên marketing mới tốt nghiệp hoặc các bà mẹ mới muốn tìm một công việc linh động mà không có lịch làm việc tám giờ, kiểm tra đến công việc hoặc chỉ số hiệu suất.”
Câu 31:
What is the best title of the passage?
Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Làm thế nào tên gọi phản ánh văn hóa của một người
B. Người Á Châu đặt tên cho con
C. Lựa chọn tên truyền thống
D. Lựa chọn tên trong văn hóa Ý
Khi đặt tên cho một đứa trẻ, có vẻ như một số bậc phụ huynh chỉ đơn giản chọn một cái tên dựa trên sở thích cá nhân của họ. Trong các gia đình khác, ông bà hoặc những người làm tên chuyên nghiệp đưa ra tên cho đứa trẻ. Và trong một số trường hợp, thời điểm sinh của đứa trẻ ảnh hưởng đến cách đặt tên của đứa trẻ.
Ở nhiều nền văn hóa châu Âu, tên thường được bố mẹ chọn. Sự lựa chọn của bố mẹ cho tên con của họ có thể dựa trên tên của người thân hoặc tổ tiên trong gia đình riêng của họ. Ví dụ, ở Ý, truyền thống là đặt tên cho con theo tên của ông bà. Bố mẹ thường sử dụng tên của cha ông trước. Nếu họ có nhiều con hơn, sau đó họ sẽ sử dụng tên của bà nội hoặc bà ngoại. Tương tự, một số người ở Đông Âu đặt tên cho con theo tên của người thân đã qua đời. Truyền thống này được coi là một phương tiện để bảo vệ đứa trẻ khỏi Thiên thần chết.
Truyền thống trong một số nước châu Á, người ông hoặc một nhà tiên tri sẽ chọn tên cho đứa trẻ. Khác với truyền thống đặt tên con theo người thân, tên của đứa trẻ được chọn để ảnh hưởng đến tính cách của đứa trẻ. Ví dụ, tên có thể dựa trên mối liên kết với các yếu tố như lửa, nước, đất, gỗ hoặc kim loại. Hoặc tên có thể bao gồm một ký tự viết có nghĩa là vẻ đẹp, sức mạnh hoặc lòng tốt.
Trong một số nền văn hóa châu Phi, thời điểm sinh của đứa trẻ đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định tên của đứa trẻ. Trong văn hóa Akan của Ghana, ngày sinh của đứa trẻ quyết định tên của đứa trẻ. Nhưng mỗi ngày lại có tên khác nhau cho con trai và con gái. Ví dụ, một cậu bé sinh vào thứ Sáu được đặt tên là Kofi, trong khi một cô gái sinh vào cùng ngày được đặt tên là Afua. Cả Kofi và Afua đều là những cái tên có nghĩa là "người đi lang thang" hoặc "nhà thám hiểm." Trẻ em có những cái tên này được coi là những người du khách.
Dù tên đến từ đâu, tên của đứa trẻ là món quà đầu tiên trong cuộc đời. Dù được chọn dựa trên sở thích hay quy định theo truyền thống, tên phản ánh một phần nào đó về văn hóa của đứa trẻ. Vì lí do đó, tất cả tên đều được trân quý và tôn trọng.
Giải thích: A
Câu B, C,D là những nội dung ví dụ trong bài, còn câu A nội dung toàn bài nói về “tên gọi phản ánh văn hóa của một người”
Câu 32:
The word they in paragraph 2 refers to _________.
Tạm dịch: Trong đoạn văn thứ 2, từ “they” (họ) chỉ đến _________.
A. ông bà (grandparents) B. cha mẹ (parents) C. trẻ em (children) D. tổ tiên
Giải thích: B
If they have more children, then they will use the mother’s parents’ names.
Nếu họ có nhiều con hơn, sau đó họ sẽ sử dụng tên của bà nội hoặc bà ngoại.
Câu 33:
Which of the following is NOT mentioned in some Asian countries?
Tạm dịch: Trong các quốc gia Á Châu, yếu tố nào KHÔNG được đề cập tới?
A. Ngày trong tuần mà một đứa trẻ được sinh ra là một yếu tố để chọn tên.
B. Các yếu tố hoặc phẩm chất tích cực liên quan đến tên.
C. Một liên kết với các yếu tố như lửa, nước, đất, gỗ hoặc kim loại.
D. Một ký tự viết có nghĩa là sắc đẹp, sức mạnh hoặc lòng tốt.
Giải thích: A
Câu B, C, D đều nằm đoạn 3: For example, names may be based on a connection to certain elements such as fire, water, earth, wood, or metal. Or the name might include a written character meaning beauty, strength, or kindness.
Câu 34:
The word wanderer in paragraph 4 is closest in meaning to_________.
Tạm dịch: Từ "wanderer – người lang thang" trong đoạn văn thứ 4 có ý nghĩa gần nhất là.
A. người định cư B. người cư trú C. dân du mục D. người đi làm
Giai thích: C
Both Kofi and Afua are names meaning “wanderer” or “explorer.” Children with these names are seen as travelers. (Cả Kofi và Afua đều là những cái tên có nghĩa là "người đi lang thang" hoặc "nhà thám hiểm." Trẻ em có những cái tên này được coi là những người du khách.)
Câu 35:
Which is true in Akan culture if a twin brother and sister are born on a Friday?
Tạm dịch: Điều gì đúng trong văn hóa Akan nếu một cặp song sinh nam và nữ sinh vào ngày thứ Sáu?
A. Họ sẽ có những tên khác nhau. B. Họ sẽ phải đi đến một thành phố khác.
C. Cả hai sẽ được đặt tên là Afua. D. Cả hai sẽ được đặt tên là Kofi.
Giải thích: A
But each day has different names for boys and girls. For instance, a boy born on Friday is named Kofi, whereas a girl born on the same day is named Afua. (Nhưng mỗi ngày lại có tên khác nhau cho con trai và con gái. Ví dụ, một cậu bé sinh vào thứ Sáu được đặt tên là Kofi, trong khi một cô gái sinh vào cùng ngày được đặt tên là Afua.)
Câu 36:
Which of the following can be the best title of the passage?
Tạm dịch: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Ngành công nghiệp nước hoa sử dụng marketing để bán ý tưởng.
B. Tên là yếu tố quan trọng nhất của một loại nước hoa.
C. Nước hoa mang lại niềm vui, sự thích thú và sắc đẹp cho khách hàng.
D. Quyền lực của nước hoa bao gồm mùi hương, tiếp thị và thành công.
"Nước hoa," như chuyên gia làm nước hoa Sophia Grojsman nói, "là một lời hứa trong một chai nước hoa." Lời hứa đó có thể được phản ánh trong tên của một loại nước hoa: Joy (Niềm vui), Pleasures (Sự thích thú), hoặc Beautiful (Xinh đẹp), ví dụ. Triệu đô la được tiêu vào việc tiếp thị một loại nước hoa, cố gắng để khách hàng liên kết sang trọng, cuốn hút hoặc thái độ với một mùi hương.
Ngay cả khi không có quảng cáo, mùi hương có quyền lực đối với suy nghĩ và cảm xúc của chúng ta. Một số nhà khoa học khẳng định rằng trí nhớ và mùi hương có mối liên hệ đặc biệt. Một số hương thơm có khả năng gợi lên những ký ức sâu sắc. Những người làm nước hoa nhận thức được điều này và sử dụng các hương thơm có thể chạm đến chúng ta sâu sắc.
Trên mỗi mười loại nước hoa mới được tung ra thị trường, có thể chỉ có một loại thành công. Thử nghiệm một loại nước hoa mới có thể dễ dàng tiêu hết ngân sách 20 triệu đô la. Tuy nhiên, lợi nhuận có thể rất cao. Một loại nước hoa thành công, CK One của nhà thiết kế Calvin Klein, đã thu về 250 triệu đô la trong năm đầu tiên.
Trong thế giới nước hoa, một hương liệu là một chất liệu có mùi hương đặc biệt của riêng nó. Một số hương liệu là tự nhiên, được chiết xuất từ hoa, cây cỏ hoặc gỗ, ví dụ như. Các hương liệu khác là những bản sao tổng hợp của các hương liệu hiếm hoặc khó khăn để có được. Theo chuyên gia nước hoa Harry Frémont, một hương thơm tốt "là sự cân bằng giữa hương liệu tự nhiên và hương liệu tổng hợp. Hương liệu tự nhiên mang đến sự giàu có và mềm mại; hương liệu tổng hợp mang đến độ cứng cáp và sự lấp lánh".
Sephora là cửa hàng nước hoa hàng đầu của Pháp. Trong một cửa hàng được làm bằng đá, kim loại và kính sáng bóng, các loại nước hoa nổi tiếng được trưng bày và bảo vệ như những tác phẩm nghệ thuật tại Bảo tàng Louvre gần đó. Các nhân viên bán hàng mặc trang phục toàn bộ màu đen và mỗi loại nước hoa được bán trong một chai có hình dáng đặc biệt. Trong việc bán nước hoa, sự tập trung được đặt vào cách thức trình bày ít nhất cũng như vào sản phẩm.
Đối thủ chính của Pháp trên thị trường nước hoa toàn cầu là Hoa Kỳ, nơi hình ảnh là yếu tố quan trọng nhất. Việc ra mắt gần đây tại Hoa Kỳ của một loại nước hoa dành cho nam giới, được đặt theo tên của ngôi sao bóng rổ Michael Jordan, đã được tiếp theo bởi một loạt quảng cáo trên truyền hình và các cuộc xuất hiện trên talk show của cầu thủ để tạo ra nhiều sự hào hứng và sự kỳ vọng. Nếu bạn bối rối về việc chọn mua nước hoa, nhà sản xuất nước hoa Annie Buzantian đưa ra lời khuyên này: bạn thực sự không thể hiểu được một loại nước hoa có hoạt động tốt hay không cho đến khi bạn sử dụng nó. "Đó giống như sự khác biệt giữa một bộ váy treo trong tủ và một bộ váy trên cơ thể bạn", Buzantian nói. Và Frémont thêm, "Ấn tượng đầu tiên thường là đúng".
Giải thích: D
A, B, C, D đều là các dẫn chứng trong bài chứ không phải ý cho toàn bài văn:
A. đoạn 1: Millions of dollars are spent on the marketing of a perfume, trying to get customers to connect luxury, attraction, or attitude to a fragrance.( Triệu đô la được tiêu vào việc tiếp thị một loại nước hoa, cố gắng để khách hàng liên kết sang trọng, cuốn hút hoặc thái độ với một mùi hương)
B. đoạn 1: That promise might be reflected in a perfume’s name: Joy, Pleasures, or Beautiful (Lời hứa đó có thể được phản ánh trong tên của một loại nước hoa: Joy (Niềm vui), Pleasures (Sự thích thú), hoặc Beautiful (Xinh đẹp)
C. đoạn 1: Trying to get customers to connect luxury, attraction, or attitude to a fragrance. (cố gắng để khách hàng liên kết sang trọng, cuốn hút hoặc thái độ với một mùi hương.)
Đoạn 4: Naturals give richness and roundness; synthetics, backbone and sparkle.” (Hương liệu tự nhiên mang đến sự giàu có và mềm mại; hương liệu tổng hợp mang đến độ cứng cáp và sự lấp lánh".)
D. toàn bài: Quyền lực của nước hoa bao gồm mùi hương, tiếp thị và thành công.
Câu 37:
The phrase run through in the third paragraph is closest in meaning to _________.
Tạm dịch: Cụm từ "run through" trong đoạn văn thứ ba có nghĩa gần nhất là _________.
A. sử dụng hoàn toàn B. di chuyển vào C. kiếm được D. sản xuất
Giải thích: A
Of every ten new perfumes put on the market, perhaps only one will succeed. It’s risky to try, as a company introducing a new fragrance can easily run through a budget of 20 million dollars. (Trên mỗi mười loại nước hoa mới được tung ra thị trường, có thể chỉ có một loại thành công. Thử nghiệm một loại nước hoa mới có thể dễ dàng tiêu hết ngân sách 20 triệu đô la.)
Câu 38:
What does the word its in the fourth paragraph refer to?
Tạm dịch: Từ "its" trong đoạn văn thứ tư đề cập đến cái gì?
A. nước hoa B. người làm nước hoa C. hương chất D. chất liệu
Giải thích: C
In the perfume world, an essence is a material with its own special aroma. Some are natural, derived from flowers, plants, or wood, for example. ( Trong thế giới nước hoa, một hương liệu là một chất liệu có mùi hương đặc biệt của riêng nó. Một số hương liệu là tự nhiên, được chiết xuất từ hoa, cây cỏ hoặc gỗ, ví dụ như)
Câu 39:
According to Harry Fremont, good fragrance is a balance between _________.
Tạm dịch: Theo Harry Fremont, một loại nước hoa tốt là sự cân bằng giữa _________.
A. hương hoa và gỗ
B. cây cỏ và hương liệu nhân tạo
C. những hương liệu hiếm và khó thu được
D. hương liệu tự nhiên và nhân tạo
Giải thích: D
According to perfume authority Harry Frémont, a good fragrance “is a balance between naturals and synthetics. Naturals give richness and roundness; synthetics, backbone and sparkle.” (Theo chuyên gia nước hoa Harry Frémont, một hương thơm tốt "là sự cân bằng giữa hương liệu tự nhiên và hương liệu tổng hợp. Hương liệu tự nhiên mang đến sự giàu có và mềm mại; hương liệu tổng hợp mang đến độ cứng cáp và sự lấp lánh".)
Câu 40:
The phrase distinctly in the fifth paragraph is closest in meaning to _________.
Tạm dịch: Cụm từ "distinctly" trong đoạn văn thứ năm có nghĩa gần nhất là _________.
A. mơ hồ B. độc đáo C. không rõ ràng D. không gây chú ý
Giải thích: B
Salespeople are dressed entirely in black, and each type of perfume is sold in a distinctly shaped bottle. (Các nhân viên bán hàng mặc trang phục toàn bộ màu đen và mỗi loại nước hoa được bán trong một chai có hình dáng đặc biệt.)
Câu 41:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Tạm dịch: Câu nào KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Trong việc bán nước hoa, sự trình bày quan trọng hơn sản phẩm.
B. Đối thủ chính của Pháp trên thị trường nước hoa toàn cầu là Mỹ.
C. Trong việc bán nước hoa, sự trình bày quan trọng ít nhất bằng sản phẩm.
D. Một loại nước hoa tốt là sự cân bằng giữa hương liệu tự nhiên và nhân tạo.
Giải thích: A
A. đoạn 6: sai vì: In perfume sales, the emphasis is on presentation at least as much as on the product. (khác nghĩa với đề cho)
B. đoạn 6: France’s main competitor in the global perfume market is the United States (Đối thủ chính của Pháp trên thị trường nước hoa toàn cầu là Hoa Kỳ)
C. đoạn 5: In perfume sales, the emphasis is on presentation at least as much as on the product. (Trong việc bán nước hoa, sự tập trung được đặt vào cách thức trình bày ít nhất cũng như vào sản phẩm.)
D. đoạn 4: According to perfume authority Harry Frémont, a good fragrance “is a balance between naturals and synthetics. ((Theo chuyên gia nước hoa Harry Frémont, một hương thơm tốt "là sự cân bằng giữa hương liệu tự nhiên và hương liệu tổng hợp.)
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
Tạm dịch: Câu nào có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Sephora là cửa hàng nước hoa hàng đầu của Pháp.
B. Mùi hương nước hoa và thành công của nó tới nước hoa toàn cầu.
C. Hương thơm có khả năng gợi lên những ký ức sâu sắc.
D. Một loại nước hoa tốt là sự cân bằng giữa hương liệu tự nhiên và nhân tạo.
Giải thích: B
Câu A, C, D đều là ví dụ trong bài. Câu B dựa vào đoạn cuối (sự phát triển và thành công của nước hoa trên toàn cầu)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Paul arrived at the seminar. Then he found that his financial report was still at the hotel room.
Tạm dịch:
Paul đến buổi hội thảo. Sau đó anh ta phát hiện rằng báo cáo tài chính của anh ta vẫn ở phòng khách sạn.
Chỉ khi Paul đến buổi hội thảo thì anh ta mới phát hiện ra rằng báo cáo tài chính của anh ta vẫn ở phòng khách sạn.
Giải thích: C
Only when + S + V + trdt + S + V: chỉ khi…thì
Câu 44:
Tim was an excellent student at high school. He tried his best.
Tạm dịch:
Tim là một học sinh xuất sắc ở trường trung học. Anh ta đã cố gắng hết sức.
Nếu Tim đã không cố gắng hết sức, anh ta sẽ không trở thành một học sinh xuất sắc ở trường trung học.
Giải thích: C
Câu đk loại 3
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tom often lets me use my mobile phone when I have an emergency.
A B C D
Tạm dịch:
Tom thường cho phép tôi sử dụng điện thoại di động của anh ấy khi tôi gặp tình huống khẩn cấp.
Giải thích: B
Đại từ - my -> his
Câu 46:
Bob and his two sisters join a music club at 88 Beer garden last night.
A B C
D
Tạm dịch:
Bob và hai chị em gái của anh ấy đã tham gia câu lạc bộ âm nhạc tại 88 Beer garden tối qua.
Giải thích: B
thì quá khứ đơn – join – joined
Câu 47:
The Central Highlands resort city of Da Lat has been listed among Asia's top nine favored
A B C
nature arrivals based on searches made on digital travel platform Agoda.
D
Tạm dịch: Thành phố nghỉ dưỡng Đà Lạt thuộc Cao nguyên Trung phần đã được liệt kê trong 9 điểm đến thiên nhiên hàng đầu châu Á dựa trên các tìm kiếm trên nền tảng du lịch số Agoda.
Giải thích: D
từ vựng – arrivals -> destinations (điểm đến)
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You are not allowed to wear dresses or skirts when entering the temples or pagodas.
Tạm dịch:
Bạn không được phép mặc váy hoặc chân váy khi vào các đền hoặc chùa chiền.
C. Bạn không được phép mặc váy hoặc chân váy khi vào các đền hoặc chùa chiền.
Giải thích: C
động từ khuyết thiếu
Câu 49:
Mrs Lan last went on a business trip to Thailand two months ago.
Tạm dịch:
Lan đã đi công tác tới Thái Lan cách đây hai tháng.
Giải thích: A
thì (QKĐ -> HTHT)
Câu 50:
“My head teacher taught English for over ten years”. She said
Tạm dịch:
Cô ấy nói rằng hiệu trưởng của cô ấy đã dạy Tiếng Anh hơn mười năm.
Giải thích: B
câu gián tiếp