(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình có đáp án
-
43 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. plough /plaʊ/ (n): cày
B. count /kaʊnt/ (v): đếm
C. mount /maʊnt/ (v): sắp xếp, tăng dần
D. though /ðəʊ/ (conjunction): mặc dù
Đáp án D có “ou” phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. neither /ˈnaɪðə(r)/ (determiner): không
B. without /wɪˈðaʊt/ (preposition): không có
C. therefore /ˈðeəfɔː(r)/ (adv): do đó
D. bathroom /ˈbɑːθruːm/ (n): phòng tắm
Đáp án D có “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận được
B. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh
C. open /ˈəʊpən/ (v): mở ra
D. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. musician /mjuˈzɪʃn/ (n): nhạc sĩ
B. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ (n): thảm họa
C. candidate /ˈkændɪdət/ (n): ứng cử viên
D. production /prəˈdʌkʃn/ (n): sản xuất
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This pink skirt costs 10 dollars. That blue one costs 13 dollars. The blue skirt is ______ than the pink one.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than...
A. more expensive: đắt hơn
B. more beautiful: đẹp hơn
C. more modern: hiện đại hơn
D. more colourful: nhiều màu sắc hơn
Tạm dịch: Chiếc váy màu hồng này có giá 10 đô la. Cái màu xanh đó có giá 13 đô la. Chiếc váy màu xanh đắt hơn chiếc váy màu hồng.
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
Everybody will have been ready ______.
Giải thích:
Sự hoà hợp thì:
TLHT + by the time + HTĐ
Tạm dịch: Mọi người sẽ đã sẵn sàng trước khi tôi về đến nhà.
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
Many streets in the central cities of Hue and Da Nang ______ by prolonged heavy rain last month.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động thì QKD: S + was/were + PII.
Tạm dịch: Nhiều tuyến đường ở trung tâm thành phố Huế, Đà Nẵng bị ngập do mưa lớn kéo dài vào tháng trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 8:
Nam is a student of strong sense of ______. He always finishes his tasks on time.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- taste (n): hương vị
- smell (n): mùi
- duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm --> a sense of duty: tinh thần trách nhiệm
- humour (n): hài hước
Tạm dịch: Nam là một học sinh có tinh thần trách nhiệm cao. Anh ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng thời hạn.
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
People should _______ a green lifestyle to help conserve the natural resources.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- adopt (v): áp dụng, nhận nuôi
- adoptive (adj): nhận nuôi
- adoption (n): việc nhận nuôi, việc áp dụng
Tạm dịch: Mọi người nên áp dụng lối sống xanh để giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
The office was closed for a week for refurbishment and now the staff have to deal with the ______ that built up during their absence.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- backdrop (n): bối cảnh
- backlog (n): khối lượng công việc tồn đọng, chưa được giải quyết
- backstage (n): hậu trường
- backlash (n): phản ứng dữ dội
Tạm dịch: Văn phòng đã đóng cửa trong một tuần để tân trang lại và giờ đây các nhân viên phải giải quyết những hồ sơ tồn đọng trong thời gian họ nghỉ làm.
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
______ Pacific Ocean is the largest and deepest ocean basin on Earth, covering more than 155 million square kilometers and averaging a depth of 4,000 meters.
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
- Dùng “the” với tên đại dương.
Tạm dịch: Thái Bình Dương là lưu vực đại dương lớn nhất và sâu nhất trên Trái đất, bao phủ hơn 155 triệu km2 và có độ sâu trung bình 4.000 mét.
→ Chọn đáp án B
Câu 12:
He ______ the guitar when his friend arrived.
Giải thích:
Sự kết hợp thì và động từ:
QKTD when QKD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào.
Tạm dịch: Anh ấy đang chơi ghi-ta thì bạn anh ấy đến.
→ Chọn đáp án D
Câu 13:
It is pleasant ______ tourists to visit Cuc Phuong National Park during the dry season, which lasts from December to May.
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- It is adj for somebody to do something: thật …. cho ai làm điều gì đó
Tạm dịch: Du khách sẽ thấy thú vị khi đến thăm Vườn quốc gia Cúc Phương vào mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 5.
→ Chọn đáp án C
Câu 14:
I know you’re upset about breaking up with Tom, but there are plenty more ______.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- there are plenty more fish in the sea: dùng để an ủi ai đó đã kết thúc mối quan hệ tình cảm bằng cách nói rằng có nhiều người khác mà họ có thể gặp trong tương lai
Tạm dịch: Tôi biết bạn buồn vì chia tay với Tom, nhưng bạn sẽ tìm được người mới sớm thôi mà.
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
This shirt is too big for me, ______?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng “this shirt” và to be “is”, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ “it” và to be “isn’t”.
=> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”.
Tạm dịch: Chiếc áo này quá rộng đối với tôi phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 16:
Have you ever wanted ______ artificial intelligence to create your lost relatives?
Giải thích:
Động từ nguyên mẫu có to:
want to do something: muốn làm điều gì đó
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ muốn sử dụng trí tuệ nhân tạo để tạo ra những người thân đã mất của mình chưa?
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
Don’t forget to leave your room keys at reception when you ______.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- check out: thanh toán tiền và rời khỏi khách sạn, v.v.
- check in: đến lễ tân của khách sạn, sân bay, v.v. và xác nhận rằng bạn đã đến
- break in: xông vào một tòa nhà
- break out: bùng nổ (chiến tranh, đánh nhau...)
Tạm dịch: Đừng quên để lại chìa khóa phòng tại quầy lễ tân khi trả phòng.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
I’m sorry I haven’t got any paper money. I’ve ______ my wallet at home.
Giải thích:
Collocation:
- leave something at home (v): để cái gì ở nhà
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền mặt. Tôi để quên ví ở nhà.
→ Chọn đáp án A
Câu 19:
After a free meal ______by a restaurant’s owner, Larry Stewart vowed to help others whenever he could.
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘After a free meal (which was) given by a restaurant’s owner, Larry Stewart vowed to help others whenever he could.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Tạm dịch: Sau bữa ăn miễn phí do chủ nhà hàng tặng, Larry Stewart thề sẽ giúp đỡ người khác bất cứ khi nào có thể.
→ Chọn đáp án B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.
Giải thích:
A. answer (n): câu trả lời
B. rule (n): quy tắc
C. direction (n): hướng dẫn
D. order (n): mệnh lệnh
instruction (n): hướng dẫn = direction
Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, hãy luôn đọc kỹ hướng dẫn.
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
I think it's impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students' progress.
Giải thích:
A. stop (v): ngừng, loại bỏ
B. distinguish (v): phân biệt
C. organize (v): tổ chức
D. continue (v): tiếp tục
abolish (v): bỏ = stop
Tạm dịch: Tôi nghĩ không thể bỏ được kỳ thi ở trường. Chúng cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The athlete's bitter defeat in the match dealt a blow to his hopes of defending his title at the championship.
Giải thích:
A. raise (v): làm tăng lên
B. weaken (v): làm suy yếu
C. destroy (v): tàn phá
D. express (v): bày tỏ
deal a blow to somebody/something (idiom): giáng một đòn >< raise
Tạm dịch: Trận thua đầy cay đắng đã giáng một đòn nặng nề vào hy vọng bảo vệ danh hiệu vô địch của vận động viên.
→ Chọn đáp án A
Câu 23:
Stockholm dwellers are fortunate to live in one of the greenest capitals in the world.
Giải thích:
A. unsustainable (adj): không bền vững
B. unlucky (adj): không may mắn
C. impossible (adj): không thể
D. discouraged (adj): nản lòng
fortunate (adj): may mắn >< unlucky
Tạm dịch: Cư dân Stockholm may mắn được sống ở một trong những thủ đô xanh nhất thế giới.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mary helps her grandmother to grow some kinds of vegetables last weekend.
Giải thích:
Chia thì: “last weekend” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Sửa: helps → helped
Tạm dịch: Mary đã giúp bà ngoại trồng một số loại rau vào cuối tuần trước.
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
Electric bikes are becoming increasingly popular nowadays thanks to its convenience.
Giải thích:
Chia tính từ sở hữu:
- Chủ ngữ số nhiều chỉ vật “electric bikes” cần một tính từ sở hữu tương ứng là “their”
Sửa: its → their
Tạm dịch: Xe đạp điện ngày càng trở nên phổ biến hiện nay nhờ sự tiện lợi của chúng.
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
He’s a respected athlete; he’s won the world tennis championship for the third successful year.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- successful (adj): thành công
- successive (adj): liên tiếp
Sửa: successful → successive
Tạm dịch: Anh ấy là một vận động viên được kính trọng; anh ấy đã giành chức vô địch quần vợt thế giới năm thứ ba liên tiếp.
→ Chọn đáp án A
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It's compulsory for people to check their passports before entering the port.
Giải thích:
Mọi người bắt buộc phải kiểm tra hộ chiếu trước khi vào cảng.
A. Mọi người không nên kiểm tra hộ chiếu trước khi vào cảng. --> Sai nghĩa
B. Mọi người có thể kiểm tra hộ chiếu trước khi vào cảng. --> Sai nghĩa
C. Mọi người phải kiểm tra hộ chiếu trước khi vào cảng.
D. Mọi người không cần kiểm tra hộ chiếu trước khi vào cảng. --> Sai nghĩa
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
I last listened to these songs when I was a university student.
Giải thích:
Lần cuối cùng tôi nghe những bài hát này là khi tôi còn là sinh viên đại học.
A. Tôi đã nghe những bài hát này từ khi còn là sinh viên đại học. --> Sai nghĩa
B. Tôi chưa từng nghe những bài hát này khi còn là sinh viên đại học. --> Sai nghĩa
C. Tôi đã nghe những bài hát này vì tôi còn là sinh viên đại học. --> Sai nghĩa
D. Tôi đã không nghe những bài hát này từ khi còn là sinh viên đại học.
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
“I am going to call Peter here to play chess with me,” Quang said.
Giải thích:
“Tôi đang định gọi Peter đến đây chơi cờ với tôi,” Quang nói.
A. Sai ngữ pháp (would --> was going to; here --> there)
B. Sai ngữ pháp (is --> was; me --> him)
C. Sai ngữ pháp (I --> he; here --> there)
D. Quang nói rằng anh ấy sẽ gọi Peter đến đó để chơi cờ với anh ấy.
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It rained heavily. They cancelled all the sporting events.
Giải thích:
Trời mưa to. Họ đã hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao.
A. Sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 3 trái với quá khứ.
B. Nếu trời mưa nhẹ hơn thì họ đã hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao. --> Sai nghĩa
C.Nếu trời mưa ít hơn thì họ đã không hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao.
D. Sai ngữ pháp, cấu trúc câu đk loại 3: If QKHT, S would have PII.
→ Chọn đáp án C
Câu 31:
Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Giải thích:
Peter kể với chúng tôi về việc anh ấy nghỉ học. Anh ấy đã làm điều đó khi vừa đến cuộc họp.
A. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ nghỉ học thì anh ấy mới đến cuộc họp. --> Sai nghĩa
B. Peter vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy nghỉ học thì anh ấy đến cuộc họp. --> Sai nghĩa
C. Ngay sau khi Peter đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo với chúng tôi về việc anh ấy sẽ nghỉ học.
D. Chỉ sau khi nghỉ học, Peter mới kể cho chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp. --> Sai nghĩa
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Tom and Mary are in a coffee shop.
- Tom: "Would you like coffee or tea?"
- Mary: "______."
Giải thích:
A. Cho tôi cà phê nhé
B. Hãy tận hướng nhé
C. Vâng, tất nhiên rồi
D. Cảm ơn, không sao đâu
Tạm dịch: Tom và Mary đang ở trong quán cà phê.
- Tom: "Bạn muốn cà phê hay trà?"
- Mary: "Cho tôi cà phê nhé."
→ Chọn đáp án A
Câu 33:
Sarah and Minh are talking about music.
- Sarah: “I think music can heal our soul and enhance our mood.”
- Minh: “_________. Listening to music is an effective way to release stress and bring us good feelings.”
Giải thích:
A. Tôi e là tôi không đồng ý
B. Tôi không nghĩ vậy
C. Tôi không đồng ý với ý kiến với bạn
D. Bạn hoàn toàn đúng
Tạm dịch: Sarah và Minh đang nói chuyện về âm nhạc.
- Sarah: “Tôi nghĩ âm nhạc có thể chữa lành tâm hồn và làm tâm trạng của chúng ta tốt hơn.”
- Minh: “Bạn hoàn toàn đúng. Nghe nhạc là một cách giảm căng thẳng hiệu quả và mang lại cho chúng ta cảm giác dễ chịu.”
→ Chọn đáp án D
Câu 34:
After university, Amy got a badly-paid (34) ______, managed to save enough money to take flying lessons.
Giải thích:
A. work (n): công việc (không đếm được)
B. employment (n): tình trạng có việc làm
C. job (n): công việc
D. career (n): sự nghiệp
Tạm dịch: After university, Amy got a badly-paid job, managed to save enough money to take flying lessons.
(Sau khi tốt nghiệp đại học, Amy làm một công việc lương thấp, cố gắng tiết kiệm đủ tiền để học bay.)
→ Chọn đáp án C
Câu 35:
In 1930, (35) ______ only flown for seventy-five hours, she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane, and set off alone for Darwin, Australia,
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- because + S + V: bởi vì
- however: tuy nhiên
- although: mặc dù
- despite + N.P/Ving: mặc dù
Tạm dịch: In 1930, although only flown for seventy-five hours, she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane,...
(Năm 1930, dù chỉ bay được 75 giờ nhưng bà ấy đã thuyết phục được một doanh nhân giàu có cho mình tiền để mua một chiếc máy bay,...)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
Amy was the first woman to make this flight, (36) ______ took her nineteen days. She failed to break the record, but was welcomed home as a hero.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ chỉ vật ‘flight’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Amy was the first woman to make this flight, which took her nineteen days. She failed to break the record, but was welcomed home as a hero.
(Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, tốn mất 19 ngày để thực hiện. Bà ấy không phá được kỷ lục nhưng được chào đón khi trở về như một người hùng.)
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
Over the next ten years, Amy made (37) ______ record-breaking flights
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- every + N số ít: mỗi, một
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- much + N không đếm được: nhiều
- each + N số ít: mỗi, một
Tạm dịch: Over the next ten years, Amy made many record-breaking flights.
(Trong mười năm tiếp theo, Amy đã thực hiện nhiều chuyến bay phá kỷ lục.)
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award - a scholarship to help outstanding women pilots (38) ______ their careers.
Giải thích:
A. change (v): thay đổi
B. end (v): kết thúc
C. further (v): giúp cái gì phát triển
D. start (v): bắt đầu
Tạm dịch: She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award - a scholarship to help outstanding women pilots further their careers.
(Bà ấy cũng được nhớ đến theo nhiều cách, một trong số đó là giải thưởng của Hiệp hội Nữ Phi công Anh - học bổng giúp những nữ phi công xuất sắc phát triển sự nghiệp của họ.)
→Chọn đáp án C
Câu 39:
The passage is mainly about ______?
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về ______?
A. những gì nên được đưa vào danh sách mua sắm
B. ai sẽ được mời tới bữa tiệc tối
C. lời khuyên thiết thực về việc tổ chức một bữa tiệc tối
D. lựa chọn món chính cho bữa tiệc tối
Thông tin: Cả đoạn văn hướng dẫn từng bước về cách lên kế hoạch và thực hiện một bữa tiệc tối.
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
The word they in the passage refers to ______.
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn văn đề cập đến _____.
A. cặp đôi
B. phụ nữ
C. đàn ông
D. các nhóm
Thông tin:
+ Don’t invite couples because they aren’t so much fun.
(Đừng mời các cặp đôi vì họ không vui lắm đâu.)
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
The word Note down in the passage is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Từ “Note down” trong đoạn văn đồng nghĩa với từ _____.
A. ngừng hoạt động vì có lỗi
B. hạ cánh
C. viết cái gì ra để ghi nhớ, ghi chú
D. làm ai thất vọng
=> note down (ph.v): ghi chú, ghi lại = write down
→ Chọn đáp án C
Câu 42:
The passage mentions all of the following as the purposes of giving a dinner party, EXCEPT?
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến tất cả những điều sau đây với mục đích tổ chức một bữa tiệc tối, NGOẠI TRỪ?
A. để giải trí cho mọi người
B. để kết bạn mới
C. hiểu nhau hơn
D. cố gắng gây ấn tượng với người khác
Thông tin:
+ Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better.
(Tổ chức một bữa tiệc tối là một cách tuyệt vời để chiêu đãi mọi người. Bạn cũng có thể kết bạn mới và cho những người khác cơ hội hiểu nhau hơn.)
=> A, B, C đúng
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
According to the passage, ______.
Giải thích:
Theo đoạn văn, ______.
A. không cần phải lên thực đơn vì khách sẽ mang món mình yêu thích đến bữa tiệc
B. nên phục vụ món khai vị vì khách có thể đói khi phải chờ đợi
C. trong khi khách đang dùng bữa tối, chúng ta nên đứng bên cạnh họ và không làm gì cả
D. khi đi mua sắm hãy mua vừa đủ đồ ăn thức uống để không lãng phí thứ gì
Thông tin:
+ Give people appetizers like Greek mezze or Spanish tapas, so they don’t get hungry if they have to wait.
(Cho mọi người ăn các món khai vị như món mezze kiểu Hy Lạp hoặc món tapas Tây Ban Nha để họ không bị đói nếu phải chờ đợi.)
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
What is the best title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Robot: Hiện tại và tương lai
B. Những robot nghiệp dư
C. Robot: Ưu điểm và nhược điểm
D. Những robot chuyên nghiệp
Tóm tắt: Đoạn văn nói về những người máy chuyên nghiệp, chúng có nhiệm vụ khác nhau và chuyên về lĩnh vực đó
=> Những robot chuyên nghiệp
→ Chọn đáp án D
Câu 45:
The word extinguish in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Từ “extinguish” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. bắt đầu
B. dừng
C. làm mát
D. bắt
=> extinguish (v): dập tắt (đám cháy) = stop
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
According to paragraph 2, Emily is a robot that ______.
Giải thích:
Theo đoạn 2, Emily là một robot ______.
A. kéo người trở lại bờ
B. là robot cứu hỏa
C. giúp giải cứu người
D. làm nhân viên cứu hộ
Thông tin:
+ When having trouble swimming in the sea, you will be glad that Emily is there to rescue you. Emily, not a lifeguard, is a remote-controlled robot that races through the water ten times faster than any human swimmer. Despite not dragging you back to shore, she will keep you afloat until a lifeboat picks you up.
(Khi gặp khó khăn khi bơi dưới biển, bạn sẽ rất vui khi có Emily ở đó để giải cứu bạn. Emily, không phải nhân viên cứu hộ, là một robot điều khiển từ xa chạy trong nước nhanh hơn mười lần so với bất kỳ vận động viên bơi lội nào. Dù không kéo bạn vào bờ nhưng cô ấy sẽ giữ bạn nổi cho đến khi thuyền cứu sinh đến đón bạn.)
→ Chọn đáp án C
Câu 47:
The word they in paragraph 3 refers to ______.
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. khăn trải giường bẩn
B. con người
C. robot
D. khăn trải giường sạch
Thông tin:
+ These robots won't replace humans, but they will allow the human staff to make progress in saving people's lives.
(Những robot này sẽ không thay thế con người, nhưng chúng sẽ cho phép con người đạt được tiến bộ trong việc cứu sống con người.)
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
The phrase heads for in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Từ “heads for” trong đoạn 4 đồng nghĩa với _____.
A. nhìn
B. trốn thoát khỏi
C. di chuyển đến
D. chuẩn bị cho
- head for somewhere: đi tới một nơi nào đó = move to
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Emily, một robot điều khiểntừ xa, có khả năng di chuyển với tốc độ cao hơn con người.
B. Octavia, một robot cứu hỏa, có thể được sử dụng để hỗ trợ lính cứu hỏa trong những tình huống nguy hiểm.
C. Nhân viên phục vụ robot trong Nhà hàng Robot Haohai không cần phải nhận tiền boa cho dịch vụ của họ.
D. Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bác sĩ và y tá chắc chắn sẽ được thay thế bằng robot hiệu quả hơn.
Thông tin:
+ Emily, not a lifeguard, is a remote-controlled robot that races through the water ten times faster than any human swimmer.
(Emily, không phải nhân viên cứu hộ, là một robot điều khiển từ xa chạy trong nước nhanh hơn mười lần so với bất kỳ vận động viên bơi lội nào.)
=> A đúng
+ Elsewhere, the US Navy is working on Octavia, a robot firefighter that never gives up. It battles through the smoke and flames to extinguish fires that would be very dangerous for human firefighters.(Ở những nơi khác, Hải quân Hoa Kỳ đang nghiên cứu Octavia, một robot cứu hỏa không bao giờ bỏ cuộc. Nó làm việc xuyên qua khói và lửa để dập tắt những đám cháy, điều này rất nguy hiểm đối với nhân viên cứu hỏa.)
=> B đúng
+ The customers don't need to give them a tip and they only work a five-hour shift before taking a two-hour break to recharge their batteries.(Khách hàng không cần phải cho họ tiền boa và họ chỉ làm việc theo ca 5 tiếng trước khi nghỉ ngơi 2 tiếng để sạc pin.)
=> C đúng
+ These robots won't replace humans, but they will allow the human staff to make progress in saving people's lives.
(Những robot này sẽ không thay thế con người, nhưng chúng sẽ cho phép con người đạt được tiến bộ trong việc cứu sống con người.)
=> Đoạn văn không cho rằng các bác sĩ và y tá sẽ chắc chắn được thay thế bởi robot. Nó gợi ý rằng robot sẽ hỗ trợ trong chăm sóc y tế nhưng không ngụ ý việc thay thế hoàn toàn.
=> D sai
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Robot có thể nấu tất cả các món ăn mà khách hàng yêu cầu trong thời gian ngắn.
B. Các bác sĩ và y tá vẫn sẽ rất quan trọng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
C. Robot có thể làm công việc dọn dẹp trong bệnh viện tốt hơn con người.
D. Robot trong giáo dục có thể hỗ trợ việc giảng dạy vẫn chưa được phát minh.
Thông tin:
+ These robots won't replace humans, but they will allow the human staff to make progress in saving people's lives.
(Những robot này sẽ không thay thế con người, nhưng chúng sẽ cho phép con người đạt được tiến bộ trong việc cứu sống con người.)
→ Chọn đáp án B