(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 22)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 22)
-
120 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Hana and Lily are discussing the role of robots in the workplace.
- Hana: “The appearance of robots at the workplace means increasing unemployment.”
- Lily: “______. Employees can still be retrained to adapt to a new environment.”
Đáp án A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp:
Hana và Lily đang thảo luận về vai trò của robot tại nơi làm việc.
- Hana: “Sự xuất hiện của robot tại nơi làm việc đồng nghĩa với việc gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.”
- Lily: "______. Nhân viên vẫn có thể được đào tạo lại để thích nghi với môi trường mới.”
Xét các đáp án:
A. Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với bạn được. B. Đó là một ý tưởng hay.
C. Thực ra thì bạn nói đúng. D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là: A
Câu 2:
Hoa and Mai are talking about what to do after class.
Hoa: “______” - Mai: “Yes, I’d love to.”
Đáp án B
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp:
Hoa và Mai đang nói về những việc cần làm sau giờ học.
- Hoa: “______” - Mai: “Ừ, tôi rất muốn.”
Xét các đáp án:
A. Bạn có thường xuyên đi uống nước sau giờ học không?
B. Bạn có muốn đi uống nước sau giờ học không?
C. Bạn có thường đi uống nước sau giờ học không?
D. Bạn có muốn uống trà hay cà phê sau giờ học không?
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Câu 3:
Lionel Messi seems to be ______ football star in the world.
Đáp án: D
Kiến thức : So sánh hơn nhất
Giải thích:
Ta có công thức so sánh hơn nhất:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: the adj-est/ adv-est
+ Tính từ/ trạng từ dài: the most + adj/ adv
Ta thấy, ở cuối câu có cụm từ “in the world” nên dùng cấp độ so sánh nhất
Vậy đáp án là D
Tạm dịch: Lionel Messi dường như là cầu thủ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới.
Câu 4:
Bánh Mì (Vietnamese sandwich) was first brought to the country by the French in the 19th century and has since undergone a number of _______ and changes.
Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. adapt (v): thích nghi B. adaptive (a): thích nghi
C. adaptations (n): sự thích nghi D. adaptively (adv): thích nghi
Ta thấy, chỗ trống sau cụm từ “a number of” nên từ cần điền là một danh từ số nhiều.
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Bánh Mì (bánh mì kẹp Việt Nam) lần đầu tiên được người Pháp đưa vào nước này vào thế kỷ 19 và kể từ đó đã trải qua nhiều lần điều chỉnh và thay đổi.
Câu 5:
The museum houses nearly 1,000 documents, artifacts, photographs and maps, ______ it a modern exhibition space.
Đáp án: B
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
The museum houses nearly 1,000 documents, artifacts, photographs and maps, ___which make___ it a modern exhibition space.
Động từ của mệnh đề quan hệ không xác định chia ở chủ động (đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề trước đó), để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-ing.
Tạm dịch: Bảo tàng chứa gần 1.000 tài liệu, hiện vật, ảnh và bản đồ, tạo nên một không gian triển lãm hiện đại.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 6:
To let _______ elderly show their true feelings, the film crew built a sincere friendship with the people there.
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta thấy, sau chỗ trống là tính từ “elderly” –dùng mạo từ THE trước tính từ để chỉ một nhóm người – “the elderly” – người cao tuổi.
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Để những người cao tuổi thể hiện tình cảm chân thật của mình, đoàn làm phim đã xây dựng tình bạn chân thành với những người dân ở đó.
Câu 7:
I had to ______ her request for a loan because her credit was just not good enough.
Đáp án C
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. go on: tiếp tục B. put off: trì hoãn
C. turn down: từ chối D. look into: điều tra
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Tạm dịch: Tôi đã phải từ chối yêu cầu vay tiền của cô ấy vì tín dụng của cô ấy không đủ tốt.
Câu 8:
The new policy ________ by the company CEO yesterday.
Đáp án D
Kiến thức : Câu bị động
Giải thích:
Ta thấy:
- Chủ ngữ “The new policies” (những chính sách mới) và động từ chính là “announce” (công bố) – Chính sách không thể tự công bố nên động từ phải ở thể bị động.
- Trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn.
Do đó, đáp án là D
Tạm dịch: Chính sách mới đã được CEO công ty công bố ngày hôm qua.
Câu 9:
I didn’t remember______ the alarm clock, so I arrived at the meeting late this morning.
Đáp án: C
Kiến thức : Hình thức động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc:
- remember + Ving: nhớ đã làm gì
- remember + to V: nhớ phải làm gì
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Tạm dịch: Tôi không nhớ đặt đồng hồ báo thức nên sáng nay tôi đến cuộc họp muộn.
Câu 10:
Books can bring us many benefits of knowledge and pleasure, ______?
Đáp án: A
Kiến thức : Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Ta có:
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Books” – động từ có hình thức khẳng định, động từ khuyết thiếu CAN nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định của động từ khuyết thiếu CAN.
- Chủ ngữ “Books” – số nhiều nên đại từ thay thế là THEY
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Sách có thể mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích về kiến thức và niềm vui phải không nào?
Câu 11:
Removing one's footwear before entering a home or a temple before worship ______ a sign of respect, humility, and submissiveness.
Đáp án: B
Kiến thức : Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. refers: đề cập đến/ liên quan đến B. denotes: biểu thị
C. infers: suy ra D. deduces: suy ra
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Tạm dịch: Cởi giày dép trước khi vào nhà hoặc đền thờ trước khi thờ phượng biểu thị sự tôn trọng, khiêm tốn và phục tùng.
Câu 12:
He ______ the reports when his manager called to ask about the project.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Anh ấy đang viết báo cáo thì người quản lý của anh ấy gọi điện để hỏi về dự án.
Câu 13:
A lot of people who have had a _______ deal in life will show surprising cheerfulness.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. bad (a): tồi B. raw (a): sống
C. rough (a): thô D. clean (a): sạch
Ta có: a raw deal: bị đối xử bất công/ phân biệt đối xử
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Rất nhiều người từng bị đối xử bất công trong cuộc sống tỏ ra vui vẻ một cách đáng ngạc nhiên.
Câu 14:
I'll start to think about your advice _______.
Đáp án: B
Kiến thức : Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2
S1 + will + V1 + O1 + as soon as/ once/ after + S2 + has/ have V2-p2 + O2
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Tôi sẽ bắt đầu suy nghĩ về lời khuyên của bạn khi tôi phải viết báo cáo.
Câu 15:
The early years of education ______ the foundation for a child's future academic success.
Đáp án: A
Kiến thức : Cụm từ cố định
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: lay the foundation for sb : lắng nghe ai đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Những năm đầu giáo dục đặt nền tảng cho sự thành công trong học tập trong tương lai của trẻ.
Câu 16:
Đáp án A
Kiến thức : Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: be beneficial to st/ sb: có lợi cho ai/ cái gì
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Tập thể dục vừa phải chứng tỏ có lợi cho sức khỏe vì nó giúp chúng ta khỏe mạnh.yến.
Câu 17:
With all the upcoming finals, the teachers are all rushed off their ______ grading papers and holding review sessions.
Đáp án A
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
Ta có thành ngữ: Be run/rushed off one’s feet doing st: vắt chân lên cổ để làm gì
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Với những kỳ thi cuối kỳ sắp tới, các thầy cô đều vội vã chấm bài và chấm bài tổ chức các buổi xem xét.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A
Kiến thức :Phát âm phụ âm
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. circuit (n): /ˈsɜːkɪt/ B. clinic (n): /ˈklɪnɪk/
C. escape (v): /ɪˈskeɪp/ D. panic (a): ˈpænɪk/
Ta thấy, các phương án B, C, D “c” được phát âm /k/ còn phương án A “c” được phát âm là /s/.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 19:
Đáp án: D
Kiến thức :Phát âm nguyên âm
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. issue (n): /ˈɪʃuː/ B. wind (n): /wɪnd/
C. image (n): /ˈɪmɪdʒ/ D. rice (n): /raɪs/
Ta thấy, các phương án A, C, D “i” được phát âm /ai/ còn phương án B “i” được phát âm là /i/.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: C
Kiến thức :Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. admire / ədˈmaɪə / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. reuse / ˌriːˈjuːz / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
C. conquer / ˈkɒŋkə / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nhưng động từ có đuôi –ER, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. confuse / kənˈfjuːz / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 21:
Đáp án: C
Kiến thức : Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. dependent / dɪˈpendənt /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc tiền tố hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính (DEPENDENT – có gốc là động từ DEPEND) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. attractive / əˈtræktɪv /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc tiền tố hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính (ATTRACTIVE – có gốc là động từ ATTRACT) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. possible / ˈpɒsəbəl /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết nhất. Vì theo quy tắc nếu từ có 3 âm tiết mà cả ba âm tiết đều chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. successful / səkˈsesfəl /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc tiền tố hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính (SUCCESSFUL – có gốc là danh từ SUCCESS – có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Although Jackson was one of the most prominent candidates, he was eliminated from the interview process.
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: prominent (a): nổi bật/ dễ thấy
Xét các đáp án:
A. noticeable (a): nổi bật/ dễ thấy B. ordinary (a): bình thường
C. impolite (a): mất lịch sự D. aggressive (a): hung hang/ hung hãn
Từ đồng nghĩa: prominent (a): nổi bật/ dễ thấy = noticeable (a): nổi bật/ dễ thấy
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Mặc dù Jackson là một trong những ứng cử viên nổi bật nhất nhưng anh đã bị loại khỏi quá trình phỏng vấn.
Câu 23:
I found the movie completely engrossing from beginning to end. It’s such a pity that you haven’t seen it.
Đáp án B
Kiến thức :Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: engrossing (a): hay/ hấp dẫn
Xét các đáp án:
A. daunting (a): làm cho chán nản B. interesting (a): hay/ hấp dẫn
C. embarrassing (a): làm lúng túng D. shocking (a): gây sốc
Từ đồng nghĩa: engrossing (a): hay/ hấp dẫn = interesting (a): hay/ hấp dẫn
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Tôi thấy bộ phim hấp dẫn hoàn toàn từ đầu đến cuối. Thật đáng tiếc khi bạn chưa xem nó.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.
Đáp án D
Kiến thức :Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: empower (v): cho phép
Xét các đáp án:
A. qualify (v): đủ tư cách B. entitle (v): cho quyền
C. assist (v): hỗ trợ D. disallow (v): không cho phép
Từ trái nghĩa: empower (v): cho phép >< disallow (v): không cho phép
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Sự hướng dẫn từ các cố vấn trường học và phụ huynh cùng với những hiểu biết sâu sắc về tiềm năng của các em từ các bài kiểm tra tính cách sẽ giúp các em đưa ra quyết định sáng suốt.
Câu 25:
The children were bouncing off the walls as they heard about going to an amusement park this weekend.
Đáp án B
Kiến thức :Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Giải thích:
Ta có cụm từ: bouncing off the walls: rất hào hứng/ tràn đầy năng lượng
Xét các đáp án:
A. interested (a): thích B. boring (a): làm cho chán nản
C. depressed (a): chán nản/ thất vọng D. happy (a): vui vẻ
Cụm từ trái nghĩa:
bouncing off the walls: rất hào hứng/ tràn đầy năng lượng >< depressed (a): chán nản/ thất vọng
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Bọn trẻ rất hào hứng khi nghe tin sẽ đi công viên giải trí vào cuối tuần này.
Câu 26:
Sustainable agriculture is farming in sustainable ways (26) ______ meet society's present food and textile needs,
Đáp án: D
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
B. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
D. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “sustainable ways” – các cách bền vững, danh từ chỉ vật và sau chỗ trống là động từ MEET nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vậy đáp án đúng là D
Thông tin: Sustainable agriculture is farming in sustainable ways (26) ___which___ meet society's present food and textile needs, without compromising the ability for current or future generations to meet their needs.
Tạm dịch: Nông nghiệp bền vững là canh tác theo những cách bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm và dệt may hiện tại của xã hội mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại và tương lai.
Câu 27:
There are (27) ______ methods to increase the sustainability of agriculture.
Đáp án: A
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. many + N- số nhiều B. few + N- số nhiều
C. much + N-không đếm được D. lots (of) + N-(không) đếm được
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A
Thông tin: It can be based on an understanding of ecosystem services. There are (27) ___many___ methods to increase the sustainability of agriculture.
Tạm dịch: Nó có thể dựa trên sự hiểu biết về các dịch vụ hệ sinh thái. Có nhiều phương pháp để tăng tính bền vững của nông nghiệp.
Câu 28:
it is simultaneously causing environmental changes and being impacted by these changes. (28) ______, sustainable agriculture consists of environment friendly methods of farming that allow the production of crops or livestock
Đáp án A
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. However: tuy nhiên B. Therefore: cho nên
C. Consequently: kết quả là/ hậu quả là D. Otherwise: mặt khác
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: Agriculture has an enormous environmental footprint, playing a significant role in causing climate change, water scarcity, water pollution, land degradation, deforestation and other processes; it is simultaneously causing environmental changes and being impacted by these changes. (28) _However_, sustainable agriculture consists of environment friendly methods of farming that allow the production of crops or livestock without damage to human or natural systems.
Tạm dịch: Nông nghiệp để lại dấu ấn môi trường to lớn, đóng vai trò quan trọng trong việc gây ra biến đổi khí hậu, khan hiếm nước, ô nhiễm nguồn nước, suy thoái đất, phá rừng và các quá trình khác; nó đồng thời gây ra những thay đổi về môi trường và bị ảnh hưởng bởi những thay đổi này. (28) ___Tuy nhiên___, nông nghiệp bền vững bao gồm các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ thống tự nhiên.
Câu 29:
It involves preventing adverse (29) ______ to soil, water, biodiversity, surrounding or downstream resources.
Đáp án A
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. effects (n): ảnh hưởng / tác động B. diverse (a): đa dạng
C. affects (v): ảnh hưởng/ tác động D. system (n): hệ thống
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: It involves preventing adverse (29) ___effects___ to soil, water, biodiversity, surrounding or downstream resources.
Tạm dịch: Nó liên quan đến việc ngăn ngừa các tác động bất lợi đối với đất, nước, đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên xung quanh hoặc hạ lưu.
Câu 30:
For example, one of the best ways to (30) ______ climate change is to create sustainable food systems based on sustainable agriculture.
Đáp án B
Kiến thức:Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. boost (v): nâng cao B. mitigate (v): giảm nhẹ
C. include (v): bao gồm D. strengthen (v): tang cường
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Thông tin: For example, one of the best ways to (30) ___mitigate___ climate change is to create sustainable food systems based on sustainable agriculture.
Tạm dịch: Ví dụ, một trong những cách tốt nhất để giảm thiểu biến đổi khí hậu là tạo ra hệ thống thực phẩm bền vững dựa trên nền nông nghiệp bền vững.
Câu 31:
What is the passage mainly about?
Đáp án A
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
Xét các đáp án:
A. Sự phát triển của BBC B. Những hạn chế của BBC
C. Người sáng lập BBC D. Mục tiêu của BBC
Ta thấy, toàn bộ bài văn nói về sự ra đời, phát triển của hang tin tức BBC
Do đó, đáp án hợp lí là A
Câu 32:
The word "established" in the second paragraph is closest in meaning to ______.
Đáp án C
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "established" trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với ______.
Ta có: established: thành lập
Xét các đáp án:
A. shared: chia sẻ B. heard: nghe thấy
C. formed: hình thành D. moved: chuyển động
Từ đồng nghĩa: established: thành lập = formed: hình thành
Thông tin: The British Broadcasting Company was established in 1922.
Tạm dịch: Công ty Phát thanh Truyền hình Anh được thành lập vào năm 1922.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 33:
According to paragraph 2, all of the following programs were broadcast on BBC radio EXCEPT______.
Đáp án B
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, tất cả các chương trình sau đây đã được phát sóng trên đài phát thanh BBC NGOẠI TRỪ______.
Xét các đáp án:
A. music (n): âm nhạc B. tennis (n): quần vợt
C. discussions (n): thảo luận D. drama (n): kịch
Thông tin: There were music, drama, discussions and children's programs; but news was not broadcast until after 7 p.m., to avoid competition with the newspapers!
Tạm dịch: Có âm nhạc, kịch, thảo luận và các chương trình dành cho trẻ em; nhưng tin tức mãi đến sau 7 giờ tối mới được phát để tránh sự cạnh tranh với báo chí!
Vậy đáp án đúng là B
Câu 34:
According to paragraph 4, which of the following was the reason why more people bought new TV sets?
Đáp án B
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 4, điều nào sau đây là lý do khiến nhiều người mua TV mới hơn?
Xét các đáp án:
A. Quần vợt được phát sóng lần đầu tiên.
B. Số lượng máy phát tăng lên.
C. Họ có thể nhận được những hình ảnh nhấp nháy đầu tiên.
D. Họ có thể xem trận chung kết Cúp bóng đá.
Thông tin: Nevertheless, people liked what they saw, and as the number of transmitters increased, more and more people went out to buy new television sets.
Tạm dịch: Tuy nhiên, mọi người thích những gì họ nhìn thấy, và khi số lượng máy phát tăng lên, ngày càng có nhiều người đi mua tivi mới.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 35:
The word "it" in paragraph 3 refers to ______.
Đáp án: C
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "it" ở đoạn 3 đề cập đến ______.
Xét các đáp án:
A. Britain: nước Anh B. channel: kênh
C. the BBC: đài BBC D. service: dịch vụ
Từ thay thế của “it” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “the BBC”.
Thông tin: Since 1946, the BBC has become one of Britain's most famous institutions. Today it has several national television channels, lots of radio channels and a growing number of international services.
Tạm dịch: Từ năm 1946, BBC đã trở thành một trong những tổ chức nổi tiếng nhất nước Anh. Ngày nay nó có nhiều kênh truyền hình quốc gia, nhiều kênh phát thanh và số lượng dịch vụ quốc tế ngày càng tăng.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 36:
Which of the following can be the best title of the passage?
Đáp án: C
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. AI đảm nhận công việc của thanh niên
B. Kiến thức và tính linh hoạt trong công việc của sinh viên mới ra trường
C. Những thách thức và cơ hội việc làm cho thanh niên
D. Đối mặt với lực lượng lao động mới
Tóm tắt: Với sự phát triển của tríc tuệ nhân tạo và Robot, thị trường việc làm có nhiều sự thay đổi. Đây là thách thức lớn và cũng là cơ hội cho thanh niên.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 37:
Robots are taking over manual jobs because _______.
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Robot đang thay thế các công việc thủ công vì _______.
Xét các đáp án:
A. thế giới hiện đại thích hình ảnh ba chiều tự động hơn
B. họ làm việc hiệu quả hơn công nhân
C. họ thách thức những công nhân bán lành nghề
D. họ thực hiện như một nhân viên đăng ký hoàn hảo
Thông tin: The world of work has been undergoing dramatic changes. Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers. AI assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport. Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users. Certain restaurants in South Korea have introduced tablets for self-order and have even made use of maid robots in place of waiters and waitresses. Getting a secure job or a career can't have been more challenging.
Tạm dịch: Thế giới việc làm đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ. Từng bước, robot đang đảm nhận các công việc thủ công trước đây được thực hiện bởi những người lao động bán lành nghề. Trợ lý AI ở dạng ảnh ba chiều đã được thử nghiệm tại Sân bay Changi và Sân bay Boston. Hiệu suất của họ với tư cách là nhân viên đăng ký hoàn toàn hiệu quả đã khiến người dùng ngạc nhiên. Một số nhà hàng ở Hàn Quốc đã giới thiệu máy tính bảng để tự gọi món và thậm chí còn sử dụng robot giúp việc thay cho bồi bàn và hầu bàn. Có được một công việc ổn định hoặc một sự nghiệp không thể nào khó khăn hơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Câu 38:
The word insight in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “insight” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _______.
Ta có: insight (n): sự thấu hiểu
Xét các đáp án:
A. sightseeings (n): sự tham quan B. opportunities (n): cơ hội
C. understandings (n): sự hiểu biết D. choices (n): sự lựa chọn
Từ đồng nghĩa: insight (n): sự thấu hiểu = understandings (n): sự hiểu biết
Thông tin: Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.
Tạm dịch: Sự hướng dẫn từ cố vấn trường học và phụ huynh cùng với những hiểu biết sâu sắc về tiềm năng của các em từ các bài kiểm tra tính cách sẽ giúp các em đưa ra quyết định sáng suốt.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 39:
The word bewildering in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Kiến thức:Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “bewildering” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _______.
Ta có: bewildering (a): gây hoang mang/ bối dối
Xét các đáp án:
A. various (a): đa dạng B. uncertain (a): không chắc chắn
C. important (a): quan trọng D. serious (a): nghiêm trọng
Từ đồng nghĩa: bewildering (a): gây hoang mang/ bối rối = uncertain (a): không chắc chắn
Thông tin: However, bewildering career choice may be, it is no more than the beginning of a person's career.
Tạm dịch: Dù sự lựa chọn nghề nghiệp có gây bối rối đến đâu, nó cũng không hơn gì sự khởi đầu sự nghiệp của một người.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 40:
The word they in paragraph 4 refers to _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến từ _______.
Xét các đáp án:
A. patients: cha mẹ B. robots: người máy
C. hospitals: bệnh viện D. students: học sinh
Thông tin: Robots in hospitals can accurately perform operations, but at no time can they comfort the lonely and suffering patients like a gentle nurse.
Tạm dịch: Robot trong bệnh viện có thể thực hiện các ca phẫu thuật một cách chính xác nhưng không lúc nào chúng có thể an ủi những bệnh nhân cô đơn, đau khổ như một y tá hiền lành.
Từ thay thế của “they” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “robots”.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 41:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. AI hiệu quả hơn con người trong việc thực hiện các nhiệm vụ.
B. Tính linh hoạt giúp một người phát triển về mặt chuyên môn.
C. Chìa khóa để lựa chọn nghề nghiệp tốt là hiểu rõ bản thân.
D. Máy học mang đến cho học sinh những bài giảng đầy cảm hứng.
Thông tin 1: Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers. AI assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport. Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users.
Tạm dịch: Từng bước, robot đang đảm nhận các công việc thủ công trước đây được thực hiện bởi những người lao động bán lành nghề. Trợ lý AI ở dạng ảnh ba chiều đã được thử nghiệm tại Sân bay Changi và Sân bay Boston. Hiệu suất của họ với tư cách là nhân viên đăng ký hoàn toàn hiệu quả đã khiến người dùng ngạc nhiên.
Đáp án A - đúng
Thông tin 2: Of all the qualities, a person's flexibility will work in this full-of-changes world. Flexibility manifests itself in professional agility, problem-solving skills, change management and innovative thinking. As long as they are not set in their way of thinking, they can easily get a task done.
Tạm dịch: Trong tất cả các phẩm chất, tính linh hoạt của một người sẽ phát huy tác dụng trong thế giới đầy thay đổi này. Tính linh hoạt thể hiện ở sự nhanh nhẹn chuyên nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề, quản lý thay đổi và tư duy đổi mới. Miễn là họ không bị bó buộc trong cách suy nghĩ, họ có thể dễ dàng hoàn thành nhiệm vụ.
Đáp án B - đúng
Thông tin 3: Which to pursue requires sensible decision basing on their in-depth self-understanding. Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.
Tạm dịch: Việc theo đuổi điều gì đòi hỏi họ phải đưa ra quyết định hợp lý dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản thân. Sự hướng dẫn từ cố vấn trường học và phụ huynh cùng với những hiểu biết sâu sắc về tiềm năng của các em từ các bài kiểm tra tính cách sẽ giúp các em đưa ra quyết định sáng suốt.
Đáp án C- đúng
Vậy đáp án đúng là D
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn đọc?
Xét các đáp án:
A. AI không phải là mối đe dọa đáng sợ đối với sự nghiệp của thanh niên.
B. Thanh niên thiếu hiểu biết khó đáp ứng được nhu cầu xã hội.
C. Con người thay đổi công nghệ để thể hiện sự nhanh nhẹn chuyên nghiệp.
D. Những người 18 tuổi nên theo đuổi những quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời mình.
Thông tin: Technology has taken mankind to a world of constant change. School-leavers are expected to improve themselves and own the right skills to meet the social demands.
Tạm dịch: Công nghệ đã đưa nhân loại đến một thế giới không ngừng thay đổi. Những học sinh mới ra trường được kỳ vọng sẽ cải thiện bản thân và sở hữu những kỹ năng phù hợp để đáp ứng nhu cầu xã hội.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Kate didn’t pay attention to her teacher’s explanation. She couldn’t understand the lesson.
Đáp án: D
Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
Giải thích:
Câu đề bài:
Kate didn’t pay attention to her teacher’s explanation. She couldn’t understand the lesson.
(Kate không chú ý đến lời giải thích của giáo viên. Cô ấy không thể hiểu được bài học.)
= D. If Kate had paid attention to her teacher’s explanation, she could have understood the lesson.
(Nếu Kate chú ý đến lời giải thích của giáo viên thì cô ấy đã có thể hiểu được bài học.)
Xét các phương án khác:
A. Suppose Kate pays attention to her teacher’s explanation, she can’t understand the lesson. (Sai nghĩa)
B. If only Kate paid attention to her teacher’s explanation, she couldn’t understand the lesson. (Sai nghĩa)
C. Without Kate’s attention to her teacher’s explanation, she could have understood the lesson. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Câu 44:
Thomas notified us of his decision to leave the job. He did it as soon as he arrived at the office.
Đáp án: B
Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích:
Câu đề bài:
Thomas notified us of his decision to leave the job. He did it as soon as he arrived at the office.
(Thomas đã thông báo cho chúng tôi về quyết định nghỉ việc của anh ấy. Anh ấy đã làm điều đó ngay khi đến văn phòng.)
= B. Hardly had Thomas arrived at the office when he notified us of his decision to leave the job.
(Thomas vừa mới đến văn phòng thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về quyết định rời bỏ công việc của mình.)
Xét các phương án còn lại:
A. Only after Thomas had notified us of his decision to leave the job did he arrive at the office. (Sai nghĩa)
C. Not until Thomas had notified us of his decision to leave the job did he arrive at the office. (Sai nghĩa)
D. Only by arriving at the office did Thomas notify us of his decision to leave the job. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 45:
Children having a positive relationship with a best friend have a good relationship with his sibling.
Đáp án: D
Kiến thức:Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Ta có, “children” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là D
Sửa lỗi: his → their
Tạm dịch: Trẻ em có mối quan hệ tích cực với người bạn thân nhất cũng có mối quan hệ tốt với anh chị em của mình.
Câu 46:
The company’s former employees are advised to avoid accessing to the highly confined information of the company, such as names and addresses of customers.
Đáp án B
Kiến thức:Lỗi sai – Từ vựng
Giải thích:
Ta có: confined (a): hạn chế/ giới hạn
confidential (a): bí mật
Ta có cụm từ: confidential information: tin mật
Vậy đáp án đúng là B
Sửa lỗi: confined → confidential
Tạm dịch: Các nhân viên cũ của công ty được khuyên nên tránh truy cập vào những thông tin có tính bảo mật cao của công ty, chẳng hạn như tên và địa chỉ của khách hàng.
Câu 47:
The singer is given a lot of presents and flowers by his fans on his birthday last week.
Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “last week” (tuần trước) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Sửa lỗi: is given → was given
Tạm dịch: Nam ca sĩ được người hâm mộ tặng rất nhiều quà và hoa nhân dịp sinh nhật tuần trước.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I am sure Tom is rich because he has a house in Dubai and another in New York.
Đáp án B
Kiến thức:Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu đề bài:
I am sure Tom is rich because he has a house in Dubai and another in New York.
(Tôi chắc chắn Tom giàu có vì anh ấy có một ngôi nhà ở Dubai và một ngôi nhà khác ở New York.)
= B. Tom must be rich because he has a house in Dubai and another in New York.
(Tom hẳn phải giàu lắm vì anh ấy có một ngôi nhà ở Dubai và một ngôi nhà khác ở New York.)
Ta có cấu trúc: be sure + clause (V ở khẳng định)…: chắc chắn … = must + V
Xét các đáp án:
A. Tom may be rich because he has a house in Dubai and another in New York. (Sai nghĩa)
C. Tom needn’t be rich because he has a house in Dubai and another in New York. (Sai nghĩa)
D. Tom can’t be rich because he has a house in Dubai and another in New York. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 49:
I last bought something with bitcoin two years ago
Đáp án D
Kiến thức:Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Giải thích:
Câu đề bài: I last bought something with bitcoin two years ago.
(Lần cuối cùng tôi mua thứ gì đó bằng bitcoin là hai năm trước.)
= D. I haven’t bought something with bitcoin for two years.
(Tôi đã không mua thứ gì đó bằng bitcoin trong hai năm.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Xét các đáp án còn lại:
A. I have two years to buy something with bitcoin. (Sai nghĩa)
B. I didn’t buy something with bitcoin two years ago. (Sai nghĩa)
C. I have bought something with bitcoin for two years. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Câu 50:
“I had lunch with my friends last month,” Jean said.
Đáp án C
Kiến thức:Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Câu đề bài: “I had lunch with my friends last month,” Jean said.
(“Tôi đã ăn trưa với bạn bè vào tháng trước,” Jean nói.)
= C. Jean said that she had had lunch with her friends the previous month.
(Jean nói rằng cô ấy đã ăn trưa với bạn bè vào tháng trước.)
Xét các đáp án còn lại:
A. Jean said that I had lunch with her friends last month. (Sai ngữ pháp)
B. Jean said that she would have lunch with her friends last month. (Sai ngữ pháp)
D. Jean said that I had had lunch with my friends the previous month. (Sai ngữ pháp)
Vậy đáp án đúng là C