IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 37)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 37)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 37)

  • 69 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

David and Lina are discussing their school projects.

- David: “I believe that we will get the first prize.

- Lina: “_________. It’s better than I expected.

Xem đáp án

Tạm dịch: David và Lina đang thảo luận về các dự án của trường.

David: “Tôi tin rằng chúng ta sẽ giành được giải nhất.”

Lina: “________. Nó tốt hơn so với những gì tôi mong đợi.”

A. Đó nghe có vẻ tuyệt vời B. Bạn sai rồi

C. Cảm ơn D. Rất hân hạnh

Giải thích: A

 Câu hỏi đưa ra ý kiến


Câu 2:

My mom asks me about my weekend plans.

- Mom: “Are you going to go camping this weekend?”

- Me: “_________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi về kế hoạch cuối tuần của tôi.

Mẹ: “Bạn có đi cắm trại vào cuối tuần này không?”

Tôi: “_________.”

A. Tôi không thích điều đó B. Cảm ơn mẹ

C. Thật tuyệt vời D. Tôi sợ bài học tiếng Anh của mình

Giải thích: D

Cấu trúc Tobe going to: dự định làm gì


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My teacher has ________ voice, as she speaks English so fluently.

Xem đáp án

Tạm dịch: Giáo viên của tôi có  giọng nói tuyệt vời nhất, vì cô ấy nói tiếng Anh rất sành sỏi.

Giải thích: B

 So sánh hơn với tính từ dài


Câu 4:

The digital market is considered a ________ force for employers and employees today.

Xem đáp án

Tạm dịch: Thị trường kỹ thuật số được coi là một thị trường tiềm năng đối với nhà tuyển dụng và nhân viên ngày nay.

A. tiềm năng B. tiềm năng C. tiềm năng hóa D. tiềm năng

Giải thích: A

Từ loại


Câu 5:

Hannah Olala, a sponsor ________ $1 million to UNICEF to support children in Vietnam, is a warm – hearted lady.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Hannah Olala, một nhà tài trợ đã đóng góp1 triệu đô la cho UNICEF để hỗ trợ trẻ em ở Việt Nam, là một quý cô rộng lượng.

Giải thích: C

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động/ câu đầy đủ: Hannah Olala, a sponsor who donated $1 million to UNICEF to support children in Vietnam, is a warm – hearted lady.


Câu 6:

His old friend was put into ________ prison last year, but he came to visit her recently.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Người bạn cũ của anh ấy đã bị vào tù năm ngoái, nhưng anh ấy đến thăm cô ấy gần đây.

Giải thích: C

 Mạo từ/ put into prison: bị vào tù


Câu 7:

His youngest boy has unfortunately ________ a bad case of chickenpox this week.

Xem đáp án

Tạm dịch: Con trai nhỏ nhất của anh ấy đã ________ trường hợp bệnh thủy đậu tệ hại tuần này.

A. đi xuống với B. xuất hiện C. gặp phải D. quay lại

Giải thích: A

Cụm động từ


Câu 8:

His family is truly struggling, they live ________ his meager wages.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Gia đình anh ấy thật sự đang gặp khó khăn, họ sống với thu nhập ít ỏi của anh ấy.

Giải thích: D

 Giới từ: live on: sống nhờ vào.


Câu 9:

We were presenting our thesis proposals when the inspector ________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Chúng tôi đang trình bày đề xuất luận án của mình khi thanh tra bước vào.

Giải thích: B

Sự phối hợp thì (QKTD + when + QKĐ – hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen ngang)


Câu 10:

Danny needs to try more in his next exams, ________?

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Danny cần cố gắng hơn trong các kỳ thi tiếp theo của mình, phải không?

Giải thích: C

Cầu hỏi đuôi


Câu 11:

The aim was to maximize the machine’s ________ capacity.

Xem đáp án

Tạm dịch: Mục tiêu là tối đa hóa ________ công suất của máy.

A. hiệu quả B. năng lượng C. đặc biệt D. yếu

Giải thích: A

 Từ vựng


Câu 12:

After his graduation from the educational training program, Henry tries ________ academic higher education.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo giáo dục, Henry cố gắng đạt được giáo dục đại học cao hơn.

Giải thích: D

To Vo/Gerund (try + toV: cố gắng để làm gì.)


Câu 13:

The video sparked a heated discussion online about the human impact of corporate________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Video đó đã khơi dậy một cuộc thảo luận nóng bỏng trực tuyến về tác động của con người đối với ________ doanh nghiệp.

A. thương hiệu B. sa thải C. hưu trí D. việc làm

Giải thích: B

Từ vựng


Câu 14:

My dear teacher will guide me deeply ________.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Người thầy thân yêu của tôi sẽ hướng dẫn tôi sâu sắc ngay khi tôi hoàn thành đánh giá của mình.

Giải thích: C

 Liên từ (TLĐ + as soon as + HTĐ)


Câu 15:

The HR manager will ________ a comprehensive evaluation of all the employees’ performance before deciding on the annual raises.

Xem đáp án

Tạm dịch: Quản lý nhân sự sẽ ________ đánh giá toàn diện về hiệu suất của tất cả nhân viên trước khi quyết định về tăng lương hàng năm.

A. cung cấp B. có C. cung cấp D. thực hiện

Giải thích: D

Collocation – perform a comprehensive evaulation: đánh giá toàn diện.


Câu 16:

The delicious home-cooked meal ________ by my loving mother earlier this evening.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Bữa ăn ngon tại gia được nấu bởi người mẹ yêu dấu của tôi sớm tối nay.

Giải thích: A

 bị động


Câu 17:

She’s so highly ________ that even a loud noise can make her jump.

Xem đáp án

Tạm dịch: Cô ấy rất ________ đến mức ngay cả một tiếng ồn lớn cũng có thể khiến cô ấy giật mình.

A. bực bội B. sững sờ C. căng thẳng D. nhạy cảm

Giải thích: C

 idiom: thành ngữ


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: C

resort, season, reason phát âm “s” là “z”

mission phát âm “s” là “s”


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: C

resort, season, reason phát âm “s” là “z”

mission phát âm “s” là “s”


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: B

A1%practice, service, office phát âm “i” là “ɪ”

device phát âm “i” là  “aɪ”


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: D

Begin, conduct, believe trọng âm chính là âm 2

Manage trọng âm chính là âm 1


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: C

Reduction, respondence, computer trọng âm chính là âm 2

Chemistry trọng âm chính là âm 1


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

When he died, his family was left completely destitute.

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Khi ông ấy qua đời, gia đình ông đã hoàn toàn rơi vào cảnh túng quẫn.

A. giàu có B. đặc quyền C. túng thiếu D. thịnh vượng


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

The company’s sales suffered a nosedive after the product recall.

Xem đáp án

Tạm dịch: A

Doanh số của công ty sụt giảm trầm trọng sau khi thu hồi sản phẩm.

A. sự sụt giảm B. sự tăng lên C. sự tăng D. sự gia tăng


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

The little boy went out like a light as soon as he went to bed.

Xem đáp án

Tạm dịch: D

 Cậu bé đã ngủ say như chết lặng ngay khi lên giường.

A. ngủ thiếp đi B. ngủ thiếp đi

C. ngủ gật D. giữ mắt mở


Câu 26:

Many foreign tourists said they eagerly awaited the opening day of Vietnam’s banh mi festival in HCMC to enjoy (26) _________ of the popular Vietnamese sandwich,

Xem đáp án

Tạm dịch:    A. nhiều loại B. hương vị C. thức ăn D. rau

Nhiều du khách nước ngoài cho biết họ mong đợi ngày khai mạc lễ hội bánh mì ở Thành phố Hồ Chí Minh để thưởng thức nhiều loại bánh mì Việt Nam nổi tiếng,

Giải thích: A

từ vựng


Câu 27:

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Cái mà bánh mì ăn kèm với các loại nước sốt đặc biệt như bánh mì trộn, bánh mì bơ và bánh mì chiên, và họ đã trở lại vào ngày thứ hai để vui chơi cùng bạn bè và thử thương hiệu Huỳnh Hoa.

Giải thích: C

đại từ quan hệ, which + S + V/ +V (chỉ vật)


Câu 28:

French bread often has a fatty taste and does not have (28) _________ fillings like in Vietnam, he said.

Xem đáp án

Tạm dịch: A. nhiều B. hơn C. ít D. nhiều

Bánh mì Pháp thường có vị béo và không có nhiều nhân như ở Việt Nam, anh nói. 

Giải thích: D

lượng từ, many + N đếm được/N số nhiều


Câu 29:

Most foreign visitors are impressed with the bread’s (29)_________.

Xem đáp án

Tạm dịch:    A. nhân B. công thức C. vani D. nước sốt

Hầu hết du khách nước ngoài đều ấn tượng với nhân của chiếc bánh mì. 

Giải thích: A

 từ vựng


Câu 30:

They first came to Vietnam, they thought bread only had salty fillings. (30)_________, they have discovered many shops selling vegetarian bread filled with mushrooms, vegetarian rolls

Xem đáp án

Tạm dịch:    A. Do đó B. Tuy nhiên C. Nếu không D. Vì thế

Tuy nhiên, họ đã khám phá ra nhiều cửa hàng bán bánh mì chay nhân nấm, cuộn chay và bánh mì chay.

Giải thích: B

 liên từ 


Câu 31:

What is the best title of the passage?

Xem đáp án

 

Tạm dịch:   D

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Với thái độ tích cực, sự chữa lành được truyền đạt thông qua nhiều hình thức và nội dung.

B. Như được thấy ở một số thanh niên ngày nay, sử dụng sự chữa lành như một cách để trốn tránh những sự thật khó khăn.

C. Sự chữa lành một mình, không có cam kết và công việc tiếp theo, có thể không phải là sự chữa lành.

D. Ý nghĩa và sử dụng sai lệch của ‘sự chữa lành’ trong số thanh niên.


Câu 32:

The word their in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ “their” ở đoạn 1 để cập đến _______.

A. mọi người B. những người già C. trẻ em D. học sinh

Giải thích: A

As social media became an outlet for people stuck at home during the pandemic, many became more open about their mental health issues, sharing their experiences on various platforms including TikTok. (Khi mạng xã hội trở thành một lối thoát cho những người bị mắc kẹt tại nhà trong đại dịch, nhiều người đã càng cởi mở hơn về các vấn đề sức khỏe tinh thần của họ, chia sẻ trải nghiệm trên các nền tảng khác nhau, kể cả TikTok.)


Câu 33:

Which of the following is NOT mentioned about the “healing”.

Xem đáp án

Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến về “sự chữa lành”.

A. “Sự chữa lành” được coi là một thông điệp cho thế hệ Z.

B. “Sự chữa lành” mất thời gian, tương tự như quá trình phục hồi của một vết thương thể chất.

C. “Sự chữa lành” thì tốt cho sự thư giãn và tinh thần tốt.

D. “Sự chữa lành” không phải là cách tốt để giảm căng thẳng cho người trẻ.

Giải thích: D

Đáp án A: Đoạn 1: “Healing” has emerged as a comforting message for young people,

Đáp án B: Đoạn 1: In psychological terms, genuine healing takes time, akin to the recovery process of a physical wound. 

Đáp án C: Đoạn 2: While using the term for relaxation and comfort is fine,


Câu 34:

Which of the following is NOT mentioned about the “healing”.

Xem đáp án

Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến về “sự chữa lành”.

A. “Sự chữa lành” được coi là một thông điệp cho thế hệ Z.

B. “Sự chữa lành” mất thời gian, tương tự như quá trình phục hồi của một vết thương thể chất.

C. “Sự chữa lành” thì tốt cho sự thư giãn và tinh thần tốt.

D. “Sự chữa lành” không phải là cách tốt để giảm căng thẳng cho người trẻ.

Giải thích: D

Đáp án A: Đoạn 1: “Healing” has emerged as a comforting message for young people,

Đáp án B: Đoạn 1: In psychological terms, genuine healing takes time, akin to the recovery process of a physical wound. 

Đáp án C: Đoạn 2: While using the term for relaxation and comfort is fine,


Câu 35:

The word imperative in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ “imperative” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.

A. thiết yếu B. không cần thiết C. có thể bỏ qua D. không quan trọng

Giải thích: A

While youth presents numerous opportunities, seizing them is imperative for success,” she adds. 

(Trong khi tuổi trẻ mang lại nhiều cơ hội, việc nắm bắt những cơ hội này là rất quan trọng để thành công,” bà nói thêm.)


Câu 36:

Which of the following can be the best title of the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Trong số các lựa chọn sau, cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Tác động của tự động hóa và thuật toán đối với lực lượng lao động và các nghề nghiệp tương lai.

B. AI là một khía cạnh của những tác động đột phá của công nghệ đối với thị trường lao động.

C. Các tổ chức bị hấp dẫn bởi việc sử dụng thuật toán vì nó là “thông tin hoàn hảo”.

D. Lực lượng lao động toàn cầu ngày càng khó khăn hơn trong tương lai.

According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. Automation - or embodied artificial intelligence’ (AI) - is one aspect of the disruptive effects of technology on the labour market. ‘Disembodied Al’, like the algorithms running in our smartphones, is another. Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on production - the so-called knowledge economy. Algorithms are capable of learning from data to undertake tasks that previously needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing medical scans and gathering market intelligence. ‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi.

Organisations are attracted to using algorithms because they want to make choices based on what they consider is “perfect information”, as well as to reduce costs and enhance productivity. “But these enhancements are not without consequences,’ says Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by AI, how do professions develop their future experts?’ she asks. ‘One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation”-a novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t happening, then you need to find new ways to learn.’

Another issue is the extent to which the technology influences or even controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a telecommunications company. ‘The way telecoms salespeople work is through personal and frequent contact with clients, using the benefit of experience to assess a situation and reach a decision. “The promises of these new technologies are astounding. They deliver humankind the capacity to live in a way that nobody could have once imagined’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass production, a third revolution has been pronounced. But it will not only be one of technology. The next revolution will be social.’

 

Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3-14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang nghề nghiệp khác trong vòng 10-15 năm tới, và tất cả các lao động sẽ phải thích ứng khi nghề nghiệp của họ phát triển cùng với những máy móc ngày càng có khả năng. Tự động hóa - hay “trí tuệ nhân tạo thể hiện” (AI) - là một khía cạnh của những tác động gây rối loạn của công nghệ đối với thị trường lao động. ‘Trí tuệ nhân tạo không thể thể hiện’, như những thuật toán chạy trong điện thoại thông minh của chúng ta, cũng là một khía cạnh khác.

Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra là do ‘quá trình thuật toán hóa’ của các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là vào sản xuất - được gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán đoán của con người, như đọc hợp đồng pháp lý, phân tích kết quả y tế và thu thập thông tin thị trường. ‘Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt qua con người,’ Pachidi nói.

Các tổ chức được hấp dẫn bởi việc sử dụng thuật toán vì họ muốn đưa ra các lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin hoàn hảo”, cũng như để giảm chi phí và tăng năng suất. “Nhưng những cải thiện này không phải không có hậu quả,” Pachidi nói. “Nếu các nhiệm vụ nhận thức thường xuyên được AI đảm nhận, các ngành nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ như thế nào?” cô ấy hỏi. ‘Một cách để học về một công việc là “tham gia ngoại biên hợp pháp” - một người mới bắt đầu đứng cạnh các chuyên gia và học bằng quan sát. Nếu điều này không xảy ra, thì bạn cần tìm cách học mới.’

Một vấn đề khác là mức độ công nghệ ảnh hưởng hoặc thậm chí kiểm soát lực lượng lao động. Trong hơn hai năm, Pachidi đã theo dõi một công ty viễn thông. ‘Cách nhân viên bán hàng viễn thông hoạt động là thông qua liên hệ cá nhân và thường xuyên với khách hàng, sử dụng lợi ích của kinh nghiệm để đánh giá tình hình và đưa ra quyết định. “Những lời hứa của những công nghệ mới này thật đáng kinh ngạc. Chúng mang lại cho loài người khả năng sống theo cách mà không ai từng tưởng tượng được,” anh ấy nói thêm. ‘Cũng như cuộc cách mạng công nghiệp đưa con người vượt qua nền nông nghiệp tự cung tự cấp, và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho phép sản xuất hàng loạt, một cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một cuộc cách mạng công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là một cuộc cách mạng xã hội.’

Giải thích: A 

Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Ý nghĩa và sử dụng sai lệch của ‘sự chữa lành’ trong số thanh niên.)


Câu 37:

The phrase their in the first paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ “their” trong đoạn văn đầu tiên gần nghĩa nhất với

A. lực lượng lao động B. người lao động C. nhà tuyển dụng D. máy móc

Giải thích: B

According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. (Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3-14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang nghề nghiệp khác trong vòng 10-15 năm tới, và tất cả các lao động sẽ phải thích ứng khi nghề nghiệp của họ)


Câu 38:

What does the word legitimate in the second paragraph refer to?

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ “legitimate” trong đoạn thứ hai có nghĩa là gì?

A. nghi ngờ B. kém C. hợp pháp D. hiện đại

Giải thích: C

One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation”-a novice stands next to experts and learns by observation. (‘Một cách để học về một công việc là “tham gia ngoại biên hợp pháp” - một người mới bắt đầu đứng cạnh các chuyên gia và học bằng quan sát.)


Câu 39:

According to the passage, the global workforce will________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Theo đoạn văn, lực lượng lao động toàn cầu sẽ________.

A. sử dụng máy móc B. áp dụng AI cho con người

C. biến mất vĩnh viễn D. chuyển sang nghề nghiệp khác

Giải thích: D

According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, ((Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3-14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang nghề nghiệp khác trong vòng 10-15 năm tới,)


Câu 40:

The phrase humankind in the last paragraph is closest in meaning to ________

Xem đáp án

Tạm dịch: Cụm từ “humankind” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với

A. con người B. động vật C. thực vật D. người ngoài hành tinh

Giải thích: A

They deliver humankind the capacity to live in a way that nobody could have once imagined’ he adds. (Chúng mang lại cho loài người khả năng sống theo cách mà không ai từng tưởng tượng được,” anh ấy nói thêm.)


Câu 41:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A. Công nghệ không ảnh hưởng hoặc thậm chí kiểm soát lực lượng lao động.

B. Tự động hóa - hoặc “trí tuệ nhân tạo hiện thân” (AI) là những ứng dụng hiệu quả trong tương lai.

C. Thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu.

D. Công ty viễn thông thường xuyên liên lạc với khách hàng.

Giải thích: A

Đáp án B: Đoạn 1: According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. Automation - or embodied artificial intelligence’ (AI) - is one aspect of the disruptive effects of technology on the labour market. ‘

Đáp án C: Đoạn 1: Algorithms are capable of learning from data

Đáp án D: Đoạn cuối cùng: The way telecoms salespeople work is through personal and frequent contact with clients.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Có thể rút ra kết luận nào sau đây từ đoạn văn?

A. Các công nghệ mới làm con người kinh ngạc và phát triển.

B. Công nghệ hiện đại sẽ không chỉ là của lực lượng lao động mà còn là của cách mạng xã hội.

C. Cách mạng công nghiệp là một vấn đề lớn đối với lực lượng lao động.

D. Cách mạng nông nghiệp đã cho phép sản xuất hàng loạt.

Giải thích: B

 suy ra từ đoạn cuối


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

It rained heavily in the north the last few days, so many domestic flights were delayed.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Mưa lớn ở miền Bắc trong những ngày vừa qua, nên nhiều chuyến bay nội địa bị hoãn lại.

Giải thích: B

câu điều kiện loại 3


Câu 44:

My girlfriend finished her Chinese course. She felt confident about her Chinese skills.

Xem đáp án

Tạm dịch:

 Bạn gái tôi vừa hoàn thành khóa học tiếng Trung. Cô ấy cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.

Giải thích: C

 đảo ngữ: not until + S + V2/V-ed + did + S + Vo: Mãi cho đến khi…thì…


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The staff in the coffee shop served the customers with her good attitudes.

A         B   C D

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Nhân viên trong quán cà phê phục vụ khách hàng với thái độ tốt của họ.

Giải thích: C

 Đại từ: her-> their


Câu 46:

He was always very considerable of her roommate’s needs and made an effort to keep the living 

      A B C     D

space clean and quiet.

Xem đáp án

Tạm dịch:

 Anh ấy luôn rất chu đáo với nhu cầu của người bạn cùng phòng và cố gắng giữ cho không gian sống sạch sẽ và yên tĩnh.

Giải thích: B

từ vựng: considerable: đáng kể-> considerate: chu đáo


Câu 47:

According to some scientists, languages are necessary in education, and they are widely used 

     A                                 B                               C     D

recently.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Theo một số nhà khoa học, ngôn ngữ là cần thiết trong giáo dục, và chúng đang được sử dụng rộng rãi gần đây.

Giải thích: D

 thì hiện tại hoàn thành: are -> have been


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s compulsory for employees to wear safety helmets when working on the construction site.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Nhân viên phải đội mũ bảo hộ khi làm việc trên công trường.

Giải thích: A

động từ khuyết thiếu 


Câu 49:

She hasn’t checked up on her health for two years.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Cô ấy đã không kiểm tra sức khỏe của mình được hai năm.

Giải thích: D

thì (HTHT -> QKĐ)


Câu 50:

“I was punished by my mom due to my laziness.” She said

Xem đáp án

Tạm dịch: 

“Tôi đã bị mẹ tôi phạt vì sự lười biếng của tôi.” Cô ấy nói.

Giải thích: B

 câu gián tiếp


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương