Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 11)
-
183 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
D
Kiến thức: Phát âm “se”
Giải thích:
A. rise /raɪz/ (v): tăng
B. advise /ədˈvaɪz/ (v): khuyên
C. raise /reɪz/ (v): giơ lên, nêu lên
D. practise /ˈpræk.tɪs/ (v): luyện tập
Đáp án D có âm “se” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
C
Giải thích: Phát âm “s”
Giải thích:
A. completes /kəmˈpliːts/: hoàn thành
B. coughs /kɒfs/: ho
C. experiences /ɪkˈspɪə.ri.ənsiz/: trải qua
D. dislikes /dɪˈslaɪks/: không thích
Đáp án C có âm “s/es” phát âm là /iz/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. turtle /ˈtɜː.təl/ (n): con rùa
B. hotel /həʊˈtel/ (n): khách sạn
C. money /ˈmʌn.i/ (n): tiền
D. robot /ˈrəʊ.bɒt/ (n): người máy
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. handicapped /ˈhæn.dɪ.kæpt/ (adj): tàn tật
B. relevant /ˈrel.ə.vənt/ (adj): liên quan
C. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin
D. consider /kənˈsɪd.ər/ (v): cân nhắc, suy xét
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
I don’t think Jill would be a good teacher. She's got little patience, ________?
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)
Giải thích:
Mệnh đề chính dùng từ mang nghĩa phủ định “little” → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “have/has”
→ Câu hỏi đuôi dùng “has she”
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ Jill có thể trở thành một giáo viên giỏi. Cô ấy không kiên nhẫn lắm, có đúng không?
Câu 6:
I bought my ________ camera from a friend of mine.
C
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
opinion → expensive
age → new
color → golden
origin → German
Dịch nghĩa: Tôi đã mua một cái máy ảnh mới đắt tiền màu vàng đồng của Đức từ một người bạn của tôi.
Câu 7:
I bought my ________ camera from a friend of mine.
C
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
opinion → expensive
age → new
color → golden
origin → German
Dịch nghĩa: Tôi đã mua một cái máy ảnh mới đắt tiền màu vàng đồng của Đức từ một người bạn của tôi.
Câu 8:
There was anger at the proposal that a UN peacekeeping force ________ to the area.
C
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
a proposal that + S + (should) + V/ be PII
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa: Đã có sự phẫn nộ về đề xuất nên gửi lực lượng giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc đến khu vực.
Câu 9:
If you don't finish your homework early, I will breathe down your ________ all evening long until it is done.
C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
breathe down one’s neck: theo ai sát nút
Dịch nghĩa: Nếu con không hoàn thành bài tập về nhà sớm, mẹ sẽ theo dõi sát sao con cả buổi chiều cho đến khi con làm xong.
Câu 10:
D
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
When + QKĐ, QKHT: diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Dịch nghĩa: Khi John đến sân vận động, trận bóng đá đã bắt đầu được 15 phút.
Câu 11:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- management (n): sự quản lý
- sprawl (n): sự tràn lan
- respect (n): sự tôn trọng
- running (n): sự chạy
Dịch nghĩa: Mục tiêu chính là thực hiện hành động chống lại sự mở rộng đô thị tràn lan và nhanh chóng bằng việc tạo ra những không gian xanh để giảm sức nóng cho thành phố, cải thiện không khí, và hút ẩm.
Câu 12:
D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
- responsibility (n): trách nhiệm
- advantage (n): lợi ích
- duty (n): nghĩa vụ
- charge (n): sự kiểm soát, nhiệm vụ → take charge of something: đảm trách cái gì
Dịch nghĩa: Sếp của anh ấy đã yêu cầu anh chịu trách nhiệm cho văn phòng trong vài ngày khi bà ấy đi vắng.
Câu 13:
We hope these images will help convince the government ________ national network of refuges for young runaways.
A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
convince somebody of something: thuyết phục ai về cái gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi hy vọng những hình ảnh này sẽ giúp thuyết phục chính phủ về mạng lưới tị nạn quốc gia cho thanh niên bỏ trốn.
Câu 14:
C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Câu đầy đủ: Though the woman was tired, the woman was visibly happy after the birth of her child. Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ và to be ở mệnh đề nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Dù rất mệt, người phụ nữ vẫn hạnh phúc thấy rõ sau khi con mình chào đời.
Câu 15:
The more she practices speaking English, ________she becomes.
C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Dịch nghĩa: Cô ấy càng luyện tập nói tiếng Anh, thì cô ấy càng trở nên tự tin hơn.
Câu 16:
________, she spent nearly an hour walking all around the neighborhood looking for her car.
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Mệnh đề trạng ngữ dạng chủ động có thể rút gọn bằng cách lược bỏ liên từ và chủ ngữ, chuyển V sang V-ing
Dịch nghĩa: Do không thể nhớ được nơi đã đỗ xe, cô ấy đã dành gần một tiếng đi bộ vòng quanh khu phố để tìm xe ô tô của mình.
Câu 17:
Thanks to all the qualified staff, the event was ________ and flowed smoothly.
B
Kiến thức: Kiến thức từ vựng
Giải thích:
- well-behaved (adj): cư xử tốt
- well-planned (adj): được lên kế hoạch tốt
- well-off (adj): giàu có
- well-trained (adj): được đào tạo tốt
Dịch nghĩa: Nhờ có tất cả những nhân viên đủ tiêu chuẩn, sự kiện đã được lên kế hoạch kĩ càng và diễn ra suôn sẻ.
Câu 18:
Just as my daughter was about to leave the house on her wedding day, my son spilt some tea on her dress. Fortunately, we ________ the stain with some special soap before the wedding took place.
A
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
- be able + to V: có thể làm gì (trong tình huống cụ thể)
- could have + V3/V-ed: đã có thể làm gì (nhưng thực tế không làm)
- might + V: có lẽ đã làm gì
- can/could + V: có thể làm gì (do năng lực)
Dịch nghĩa: Khi con gái tôi vừa định rời nhà vào ngày lễ đám cưới của con bé, con trai tôi đã làm đổ trà lên bộ váy của con bé. May mắn thay, chúng tôi đã có thể loại bỏ vết bẩn bằng một ít xà phòng đặc biệt trước khi đám cưới diễn ra.
Câu 19:
Just as my daughter was about to leave the house on her wedding day, my son spilt some tea on her dress. Fortunately, we ________ the stain with some special soap before the wedding took place.
A
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
- be able + to V: có thể làm gì (trong tình huống cụ thể)
- could have + V3/V-ed: đã có thể làm gì (nhưng thực tế không làm)
- might + V: có lẽ đã làm gì
- can/could + V: có thể làm gì (do năng lực)
Dịch nghĩa: Khi con gái tôi vừa định rời nhà vào ngày lễ đám cưới của con bé, con trai tôi đã làm đổ trà lên bộ váy của con bé. May mắn thay, chúng tôi đã có thể loại bỏ vết bẩn bằng một ít xà phòng đặc biệt trước khi đám cưới diễn ra.
Câu 20:
Giving up smoking is just one of the ways to ________ heart diseases.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
- push off: đi ra, đi chỗ khác
- put off something: trì hoãn cái gì
- throw away something: loại bỏ, vứt đi cái gì
- ward off something: xua đuổi, tránh (bệnh tật, sự nguy hiểm,…)
Dịch nghĩa: Việc bỏ hút thuốc chỉ là một trong những cách nhằm tránh bệnh tim.
Câu 21:
In ________ 1950s, many people moved from ________ West Indies to ________ England because their life was so hard there.
A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Trước danh từ chỉ một khoảng thời gian → dùng mạo từ “the”
Trước tên gọi số nhiều của các quốc gia, quần đảo → dùng mạo từ “the”
Trước tên quốc gia → không dùng mạo từ “the”
Dịch nghĩa: Trong những năm 1950, nhiều người đã di chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ quá khó khăn.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If I say something odd, it's because I didn’t sleep at all last night. When I get extremely tired, I can sometimes get a bit weird.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
get a bit weird: kì quặc, cư xử không bình thường
A. not be able to participate: không thể tham gia
B. not be able to concentrate: không thể tập trung
C. to be too clever: quá thông minh
D. to act strangely or unusually: hành động kì lạ hoặc bất thường
→ get a bit weird = act strangely or unusually
Dịch nghĩa: Nếu tôi nói điều gì đó kì lạ, đó là vì tôi đã không hề chợp mắt vào tối qua. Khi tôi cực kì mệt mỏi, đôi khi tôi có thể trở nên kì quặc.
Câu 23:
The way the team clinched the title in the last three minutes is one of the greatest moments in world football.
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
clinch (v): thắng
A. robbed (v): cướp
B. destroyed (v): phá hủy
C. won (v): chiến thắng
D. dealt (v): đối phó
→ clinch = win
Dịch nghĩa: Cách mà đội thắng được danh hiệu trong 3 phút cuối là một trong những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong bóng đá thế giới.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you're new in a school, it’s easiest to just go with the flow for a while, and see what people are like.
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
go with the flow: làm theo số đông
A. follow the common rules: tuân theo những quy định chung
B. do what other people are doing: làm những gì mà những người khác đang làm
C. follow the current trends: đi theo xu hướng hiện tại
D. do something different from other people: làm điều khác biệt với những người khác
→ go with the flow >< do something different from other people
Dịch nghĩa: Khi bạn là người mới đến ở trường, cách dễ nhất là chỉ việc thấy ai làm gì thì mình làm nấy trong một khoảng thời gian, và xem mọi người như thế nào.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The newly-weds agreed to be very frugal in their shopping because they wanted to save enough money to buy a house.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
frugal (adj): tiết kiệm, giản dị
A. interested (adj): hứng thú
B. economical (adj): tiết kiệm
C. wasteful (adj): lãng phí
D. careful (adj): cẩn thận
→ frugal (adj) >< wasteful
Dịch nghĩa: Người mới kết hôn đã đồng ý rằng sẽ rất tiết kiệm trong việc mua sắm vì họ muốn dành dụm đủ tiền để mua nhà.
Câu 26:
Emma and William are talking about the COVID-19 pandemic.
- Emma: "I think people should wear face masks everywhere to protect themselves and others?"
- William: "________. COVID-19 is easily transmitted from person to person."
A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Emma và William đang nói chuyện về đại dịch COVID-19.
- Emma: “Bạn có nghĩ mọi người nên đeo khẩu trang ở mọi nơi để bảo vệ bản thân và những người khác hay không?”
- William: “________. COVID-19 có thể dễ dàng lây từ người sang người.”
A. Bạn nói rất đúng B. Mình nghĩ họ sẽ làm vậy
C. Bạn hiểu mà, đúng chứ? D. Mình không nghĩ thế
Câu 27:
Lan is talking to Nam about her returning from the U.S.
- Lan: "Can you please pick me up at the airport next Sunday?"
- Nam: "________. What time are you arriving?"
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Lan đang nói chuyện với Nam về việc cô quay trở về từ Mỹ.
- Lan: “Bạn có thể đón mình ở sân bay vào chủ nhật tới được không?”
- Nam: “________. Bạn sẽ đến nơi lúc mấy giờ?”
A. Bạn không cần khách sáo B. Tất nhiên
C. Chúc mừng D. Bạn cũng vậy
Câu 28:
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- progression (n): sự phát triển
- success (n): sự thành công
- increase (n): sự gia tăng
- advance (n): sự cải tiến, tiến bộ → advance in something: sự tiến bộ về cái gì
Dịch nghĩa: Những tiến bộ về công nghệ đã thay đổi lối sống hàng ngày của chúng ta rất nhiều, nhưng một trong những sự thay đổi quan trọng chính là cách chúng ta đọc sách.
Câu 29:
Given the choice between taking a couple of heavy paperbacks on holiday or an e- book device like a Kindle, most of us, including our parents and grandparents, would unsurprisingly opt (27) ________ Kindle.
C
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
opt for something: lựa chọn cái gì
Dịch nghĩa: Nếu được lựa chọn giữa vài quyển sách bìa mềm nặng nề vào kì nghỉ hoặc một thiết bị sách điện tử như Kindle, đa số chúng ta, kể cả bố mẹ lẫn ông bà chúng ta, sẽ không có gì bất ngờ mà chọn Kindle.
Câu 30:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tricky (adj): khó
B. naughty (adj): nghịch ngợm
C. funny (adj): hài hước, vui nhộn
D. special (adj): đặc biệt
Dịch nghĩa: Đó là một câu hỏi khó.
Câu 31:
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. alternatives (n): lựa chọn thay thế
B. contestants (n): thí sinh
C. opponents (n): người phản đối, đối thủ
D. enemies (n): kẻ thù
Dịch nghĩa: Những người phản đối ý tưởng bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần các phiên bản tài liệu bằng giấy.
Câu 32:
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn nữa
D. Besides: bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, về thực tế, chúng ta phải chấp nhận rằng có một tương lai xa xôi rằng trong thập kỷ tới, các trường học và lớp học sẽ không sử dụng sách!
Câu 33:
The "welcome development" mentioned in line 6 is an increase in _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: “Sự phát triển đáng hoan nghênh” được nhắc đến trong dòng thứ 6 là sự gia tăng về _________.
A. mối quan tâm về an toàn thực phẩm và dinh dưỡng của những người Bắc Mỹ
B. chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống của người Bắc Mỹ
C. lượng thực phẩm lành mạnh được trồng ở Bắc Mỹ
D. số người tiêu dùng ở Bắc Mỹ
Thông tin: The growing interest of consumers in the safety and nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development.
Dịch nghĩa: Sự quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự an toàn và chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống điển hình ở Bắc Mỹ là một sự phát triển đáng hoan nghênh.
Câu 34:
According to the first paragraph, which of the following is true about the term "organic foods"?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn đầu tiên, điều nào sau đây là đúng về thuật ngữ “thực phẩm hữu cơ”?
A. Nó được đa số những nhà dinh dưỡng chấp nhận.
B. Nó đã được sử dụng chỉ trong những năm gần đây.
C. Nó không có nghĩa cố định.
D. Nó hiếm khi được người tiêu dùng sử dụng.
Thông tin: Advocates of organic foods - a term whose meaning varies greatly - frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
Dịch nghĩa: Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ - một thuật ngữ có nghĩa rất đa dạng - thường khẳng định rằng những sản phẩm như thế an toàn hơn và nhiều dưỡng chất hơn những thực phẩm khác.
Câu 35:
The author implies that there is cause for concern if consumers with limited incomes buy organic foods instead of conventionally grown foods because _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tác giả ngụ ý rằng có nguyên nhân để lo ngại rằng những người tiêu dùng có thu nhập hạn chế mua những thực phẩm hữu cơ thay vì thực phẩm được trồng theo cách truyền thống vì ______.
A. thực phẩm hữu cơ có thể đắt tiền hơn nhưng thường không tốt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
B. nhiều thực phẩm hữu cơ thật ra ít dinh dưỡng hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
C. những thực phẩm được trồng truyền thống có sẵn nhiều hơn thực phẩm hữu cơ
D. nhiều nông dân sẽ dừng sử dụng phương pháp truyền thống để trồng cây lương thực
Thông tin: But in many cases, consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. Therefore, there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead.
Dịch nghĩa: Nhưng trong nhiều trường hợp, những người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm truyền thống. Do đó, thực sự có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào nguồn cung cấp thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền.
Câu 36:
According to the last paragraph, consumers who believe that organic foods are better than conventionally grown foods are often _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn cuối, những người tiêu dùng tin rằng thực phẩm hữu cơ tốt hơn thực phẩm được trồng theo cách truyền thống thường _____.
A. careless (adj): bất cẩn
B. mistaken (adj): nhầm lẫn
C. economical (adj): tiết kiệm
D. wealthy (adj): giàu có
Thông tin: But in many cases, consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods.
Dịch nghĩa: Nhưng trong nhiều trường hợp, những người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm truyền thống.
Câu 37:
The word "those" stands for _______.
C
Kiến thức: Đọc – từ thay thế
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “those” thay thế cho ______.
A. thực phẩm B. mối quan ngại C. người tiêu dùng D. họ
Thông tin: Therefore, there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead.
Dịch nghĩa: Do đó, thực sự có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào nguồn cung cấp thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền
Câu 38:
What does the passage mainly discuss?
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Sự ám ảnh hiện tại của công chúng về công nghệ hiện đại.
B. Sự phổ biến của camera và những hệ lụy.
C. Những tranh chấp pháp lý do dữ liệu bodycam
D. Dữ liệu quá tải mà người dùng mạng xã hội phải chịu
Thông tin: In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones are in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive. A number of countries are rolling out body cams for police officers; other public-facing agencies such as schools, councils and hospitals are also experimenting with cameras for their employees. Private citizens are getting in on the act too: cyclists increasingly wear headcams as a deterrent to aggressive drivers. As camera technology gets smaller and cheaper, it isn' to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Dịch nghĩa: Trong thế giới hiện đại này, nơi camera truyền hình mạch kín (CCTV) ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh có trong mọi túi, việc quay phim thường ngày về cuộc sống hàng ngày đang trở nên phổ biến. Nhiều quốc gia đang triển khai bodycam (máy quay gắn trên người) cho các sĩ quan cảnh sát; những cơ quan công cộng khác như trường học, ủy ban và bệnh viện cũng đang thí nghiệm máy quay cho nhân viên của mình. Các công dân bình thường cũng đang tham gia vào việc này: ngày càng có nhiều người đi xe đạp đeo headcam (máy quay gắn trên đầu) để tránh những người lái xe hung hãn. Khi công nghệ camera trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung ra một tương lai nơi chúng ta quay phim lại mọi thứ vào mọi lúc, và ở mọi nơi.
Đoạn văn nói về thực trạng về sự có mặt khắp nơi của những camera, và những ảnh hưởng tiêu cực mà việc này có thể gây ra.
→ Sự phổ biến của camera và những hệ lụy
Câu 39:
The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “envisage” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. embrace (v): ôm, chấp nhận
B. fantasise (v): tưởng tưởng
C. reject (v): từ chối
D. visualise (v): hình dung
→ envisage (v): mường tượng, hình dung = visualise.
Thông tin: As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't to envisage a future where we're all filming everything all the time
Dịch nghĩa: Khi công nghệ máy ảnh ngày càng nhỏ hơn và rẻ hơn, chúng ta không thể hình dung ra một tương lai nơi tất cả chúng ta quay phim mọi thứ mọi lúc
Câu 40:
As mentioned in paragraph 2, misbehaviour can be discouraged if potential offenders ________.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Như được đề cập trong đoạn 2, những hành vi sai trái có thể được ngăn chặn nếu những người có ý định làm chuyện xấu _______.
A. biết mình bị quay phim mọi lúc
B. biết họ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra họ có thể bị phạt công khai
D. làm việc trong lĩnh vực công
Thông tin: If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism.
Dịch nghĩa: Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại.
Câu 41:
What does the author imply in paragraph 3?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tác giả có ngụ ý gì trong đoạn 3?
A. Sự sở hữu bodycam có thể làm phát sinh tình trạng quá tải thông tin, từ đó làm dấy lên sự lo ngại từ công chúng.
B. Mạng xã hội cung cấp cho người dùng sự tự do lựa chọn trong khi đồng thời tước đi quyền riêng tư và ẩn danh của họ.
C. Những công ty như Facebook có thể có dự định riêng đằng sau sự sẵn sàng quản lý những dữ liệu bodycam của người dùng.
D. Google và những công ty tương tự thường thu thập dữ liệu của khách hàng cho những mục đích bất hợp pháp.
Thông tin: The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice?
Dịch nghĩa: Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những trang khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và sự tự do lựa chọn thì sao?
Câu 42:
It is stated in paragraph 4 that unrecorded events ________.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn 4 đề cập rằng những sự kiện không được ghi hình _____.
A. có thể không được chú ý hoặc bị phớt lờ hoàn toàn
B. có thể bị thao túng để đổ tội cho những người vô tội
C. nên được công khai để giải thích
D. có thể gây tranh chấp pháp lý đối với những công ty truyền thông
Thông tin: Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen.
Dịch nghĩa: Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra.
Câu 43:
According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully online?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 5, tại sao người dùng mạng xã hội đã hành xử cẩn thận hơn trên mạng?
A. Vì họ hối hận vì đã làm những chuyện bất hợp pháp.
B. Vì họ không chấp nhận bảng tin mạng xã hội bị kiểm duyệt.
C. Vì họ muốn tránh bị nhận ra ở nơi công cộng.
D. Vì họ mong muốn bảo vệ hình ảnh của mình.
Thông tin: People already censor their social media feeds - or avoid doing anything incriminating in public - for fear of damaging their reputation.
Dịch nghĩa: Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình.
Câu 44:
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 6 đề cập đến _____.
A. bánh xe B. những tương tác xã hội
C. những hành vi mong muốn D. mọi người
Thông tin: Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
Dịch nghĩa: Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng.
Câu 45:
Not until he entered the office when he realized that he had forgotten his wallet.
A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: Hardly…when: ngay khi…thì
Sửa: Not until he → Hardly had he
Dịch nghĩa: Ngay khi anh ấy bước vào văn phòng thì anh ấy mới nhận ra rằng mình đã bỏ quên ví tiền.
Câu 46:
I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.
C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Giải thích:
some of/both of/all of/neither of/… + which/whom
Sửa: them → whom
Dịch nghĩa: Tôi đã mời 20 người đến dự tiệc của tôi, một số trong đó là những người bạn cùng lớp trước đây của tôi.
Câu 47:
When searching for the buried treasure, we noticed a strange inhumane sound coming from a distant place, warning about an animal lurking somewhere.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- inhumane (adj): vô nhân đạo
- inhuman (adj): kỳ lạ, ghê rợn, không giống của người
Sửa: inhumane → inhuman
Dịch nghĩa: Khi đang tìm kiếm kho báu bị chôn vùi, chúng tôi đã nghe thấy một âm thanh kỳ lạ không giống của con người phát ra từ một nơi xa, cảnh báo về một loài thú đang ẩn nấp ở đâu đó.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Động từ khuyết thiếu
- needn’t have done sth: đáng ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
- didn’t need to do sth: không cần thiết phải làm gì (không làm)
Dịch nghĩa: Sally đã trả tiền trước cho chuyến du lịch, nhưng điều đó không cần thiết.
= Sally đáng ra không cần phải trả tiền trước cho chuyến du lịch.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Động từ khuyết thiếu
- needn’t have done sth: đáng ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
- didn’t need to do sth: không cần thiết phải làm gì (không làm)
Dịch nghĩa: Sally đã trả tiền trước cho chuyến du lịch, nhưng điều đó không cần thiết.
= Sally đáng ra không cần phải trả tiền trước cho chuyến du lịch.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My boss doesn't mind what time I start or finish work.
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Cụm động từ: It makes no difference ….: Không có gì khác biệt ….
Dịch nghĩa: Sếp của tôi không bận tâm tôi bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc lúc nào. = Không có gì khác biệt đối với sếp của tôi lúc nào tôi bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc
Câu 51:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They are always talking about it but do nothing.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
would rather sb did sth: ước rằng ai đó làm gì trong hiện tại
Dịch nghĩa: Họ luôn nói về nó nhưng lại chẳng làm gì cả. = Tôi ước rằng họ làm gì về điều đó thay vì chỉ nói về nó.
Câu 52:
She didn’t take her father's advice. That’s why she is bored with her work.
D
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Câu điều kiện loại hỗn hợp 3-2
Loại hỗn hợp 3-2: điều kiện trái với quá khứ nhưng kết quả trái với hiện tại
If + QKHT, S + would/could + V
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố cô. Đó là lí do vì sao cô ấy lại chán công việc của mình. = Nếu cô ấy đã nghe theo lời khuyên của bố cô, cô ấy sẽ không chán công việc của mình.
Câu 53:
A
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
A. Câu đảo ngữ: No sooner had + S + Pii + than + mệnh đề = Ngay khi… thì…
B. Tôi khó mà biết được trợ lý đã gõ cửa phòng khi tôi vừa mới đến chỗ làm → sai nghĩa
C. Tôi đang đến chỗ làm khi trợ lý gõ cửa phòng → sai nghĩa
D. Hardly + đảo ngữ + when (không phải then) → sai cấu trúc
Dịch nghĩa: Tôi đến chỗ làm. Trợ lý gõ cửa phòng. = Ngay khi tôi đến chỗ làm thì trợ lý đã gõ cửa phòng.