(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
-
1049 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức từ vựng:
- nation (n): quốc gia
- national (adj): thuộc về quốc gia
- nationally (adv): về mặt quốc gia
- nationality (n): quốc tịch
Chỗ trống đứng sau mạo từ → cần danh từ
Tạm dịch: Robert Mugabe đã cai quản Zimbabwe kể từ khi quốc gia giành được độc lập vào năm 1980.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
They haven't finished their homework, ________?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “have/has”
==> Câu hỏi đuôi dùng “have they”
Tạm dịch: Họ chưa hoàn thành bài tập về nhà, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Did you have ________ good time at the party last night?
Dạng danh từ:
have a good time = enjoy yourself: vui vẻ
Tạm dịch: Bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở bữa tiệc tối qua chứ?
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
As an adult, I am independent ________ my parents financially.
Dạng tính từ:
be independent of somebody/something: không phụ thuộc vào ai/cái gì
Tạm dịch: Là một người lớn, tôi đã độc lập tài chính với bố mẹ.
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
By the time we get there tonight, the film ________.
Hòa hợp thì:
By the time + HTĐ, TLHT
Tạm dịch: Trước khi chúng tôi đến đó vào tối nay, bộ phim sẽ đã bắt đầu rồi.
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
He didn't manage to win the race ________ hurting his foot before the race.
Liên từ/Trạng từ:
- although + clause: mặc dù
- because of + N/N-phrase: vì
- in spite of/despite + N/N-phrase: mặc dù
Chỗ trống đứng trước gerund → loại A
Tạm dịch: Anh ấy đã không thể thắng cuộc đua vì đã bị thương ở chân trước cuộc đua.
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
This morning, I was made to clean the ________ carpet my father bought last year.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
age → old
origin → Chinese
material → woolen
Tạm dịch: Sáng nay, tôi đã phải làm sạch tấm thảm len Trung Quốc cũ kĩ mà bố tôi đã mua vào năm ngoái.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
When they ________ for the beach the sun was shining, but by the time they arrived it had clouded over.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- set off for something: khởi hành đi đâu
- leave out somebody/something: bỏ qua ai/cái gì
- carry out something: tiến hành cái gì (nghiên cứu, khảo sát,…)
- go through something: trải qua cái gì (tình huống xấu)
Tạm dịch: Khi họ khởi hành đi biển thì lúc đó mặt trời đang tỏa ánh nắng chói chang, nhưng khi họ đến nơi thì nó đã bị mây che phủ.
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
He fell down when he ________ towards the church.
Hòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Anh ấy đã bị té khi đang chạy đến nhà thờ.
→ Chọn đáp án C
Câu 10:
It is very difficult to ________ the exact meaning of an idiom in a foreign language.
Kiến thức từ vựng:
- convert (v): chuyển đổi
- transfer (v): chuyển khoản, chuyển giao
- convey (v): truyền tải
- exchange (v): trao đổi
Tạm dịch: Rất khó để truyền tải chính xác ý nghĩa của một thành ngữ trong ngoại ngữ.
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
Last night Laura ________ a big diamond ring by her husband at her birthday party.
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Tối qua, Laura đã được chồng tặng một chiếc nhẫn kim cương lớn vào tiệc sinh nhật của cô.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
________ to the party, we could hardly refuse to go
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính và mang nghĩa bị động, thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + been PP’.
Tạm dịch: Sau khi được mời đến buổi tiệc, chúng tôi khó lòng từ chối.
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
The more you study, ________.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn càng có được nhiều kiến thức.
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
Due to the nature of the earthquake, a much larger ________ of the population might be affected.
Kiến thức từ vựng:
- segment (n): bộ phận → segment of something: bộ phận của cái gì
- division (n): sự phân chia
- totality (n): toàn bộ, tổng số
- density (n): sự dày đặc
Tạm dịch: Do bản chất động đất, phần lớn người dân có thể bị ảnh hưởng.
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
She may still have a few fans in the world, but she is definitely past her ________.
Cụm từ (Collocations):
past your prime: qua giai đoạn thành công
Tạm dịch: Cô ấy có lẽ vẫn còn một vài người hâm mộ trên thế giới, nhưng chắc chắn đã qua thời kỳ hoàng kim rồi.
→ Chọn đáp án B
Câu 16:
What is the main idea of the passage?
DỊCH BÀI:
Cái giá và lợi ích của sự nóng ấm toàn cầu sẽ khác nhau từ khu vực này đến khu vực khác. Đối với biến đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng có thể khó đánh giá. Nhưng sự thay đổi về khí hậu càng lớn, thì hậu quả sẽ càng trở nên tiêu cực hơn. Hiện tượng nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống khó khăn hơn, không phải dễ dàng hơn, đối với hầu hết mọi người.
Đây chủ yếu là vì chúng ta đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng ta hiện có. Những người ở một số vùng ôn đới có thể hưởng lợi từ mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn, và vùng sản xuất cây trồng được mở rộng hơn. Nhưng những người sống ở các khu vực khác sẽ hứng chịu những đợt nắng nóng ngày càng tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn, và những trận hạn hán.
Các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên, vật nuôi trong nhà và động vật hoang dã (bao gồm hải sản) nuôi sống con người trong khu vực nhất định có thể không còn khả năng thích nghi với biến đổi khí hậu địa phương hoặc khu vực. Phạm vi của các căn bệnh và côn trùng bị giới hạn bởi nhiệt độ giờ đây có thể mở rộng, nếu những điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Trong báo cáo tóm tắt tác động của biến đổi khí hậu, Ủy ban Liên Chính phủ về Biến đổi Khí hậu đã nêu, “Nhìn chung, một loạt các bằng chứng được công bố chỉ ra rằng chi phí thiệt hại ròng do biến đổi khí hậu có thể đáng kể và tăng dần theo thời gian.”
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Ô nhiễm môi trường là thật
B. Giải pháp chống nóng lên toàn cầu
C. Lý do tại sao nóng ấm toàn cầu là một vấn đề
D. Lý do tại sao các khu vực trũng thường bị ngập
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
==> Lý do tại sao nóng ấm toàn cầu là một vấn đề
→ Chọn đáp án C
Câu 17:
Which of the following is TRUE as the result of global warming?
Điều nào sau đây đúng là hậu quả của biến đổi khí hậu?
A. Cuộc sống dễ dàng hơn cho hầu hết mọi người
B. Tất cả mọi người đều chịu nóng lên toàn cầu
C. Tất cả mọi người đều hưởng lợi từ hiện tượng nóng lên toàn cầu
D. Cuộc sống khó khăn hơn đối với phần lớn mọi người
Thông tin:
warming will probably make life harder, not easier, for most people. (Hiện tượng nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống khó khăn hơn, không phải dễ dàng hơn, đối với hầu hết mọi người.)
→ Chọn đáp án D
Câu 18:
In paragraph 1, the word "this" refers to ________.
Trong đoạn 1, từ “this” đề cập đến _____.
A. cuộc sống dễ dàng hơn do hậu quả của nóng lên toàn cầu
B. cuộc sống khó khăn hơn do hậu quả của nóng lên toàn cầu
C. lũ lụt ở các khu vực thấp
D. biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu
Thông tin:
Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have. (Hiện tượng nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống khó khăn hơn, không phải dễ dàng hơn, đối với hầu hết mọi người. Đó chủ yếu là vì chúng ta đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng ta hiện có.)
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
In paragraph 2, the word "erratic" is closest in meaning to ________.
Trong đoạn 2, từ “erratic” đồng nghĩa với từ ______.
A. predictable (adj): có thể dự đoán
B. unchangeable (adj): không thể thay đổi
C. changeable (adj): có thể thay đổi
D. unpredictable (adj): không thể dự đoán
erratic (adj): thất thường = unpredictable
→ Chọn đáp án D
Câu 20:
What may happen to diseases and insect pests as a result of global warming?
Điều gì có thể xảy ra đối với những căn bệnh và côn trùng gây hại do hậu quả của nóng lên toàn cầu?
A. Chúng sẽ không gây hại cho hành tinh của chúng ta.
B. Chúng sẽ gia tăng về mặt số lượng.
C. Chúng sẽ được kiểm soát tốt.
D. Chúng sẽ trở nên tuyệt chủng.
Thông tin: The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favorable. (Phạm vi của các căn bệnh và côn trùng bị giới hạn bởi nhiệt độ giờ đây có thể mở rộng, nếu những điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.)
→ Chọn đáp án B
Câu 21:
Linda đã mua một căn villa ở một ngôi làng nhỏ. Bây giờ cô ấy hối hận.
A. Linda ước mình đã không mua một căn villa ở một ngôi làng nhỏ.
B. Giá mà Linda đã mua một căn villa ở một ngôi làng nhỏ.
C. Nếu Linda mua một căn villa ở một ngôi làng nhỏ, cô ấy sẽ hối hận.
D. Linda hối tiếc vì đã không mua một căn villa ở một ngôi làng nhỏ.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last week.
Em họ tôi bị ốm nặng. Em ấy không thể tham gia kỳ thi tuyển sinh vào tuần trước.
A. Em họ tôi bị ốm nặng đến nỗi không thể tham gia kỳ thi tuyển sinh vào tuần trước.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án A
Câu 23:
A. suburb /ˈsʌb.ɜːb/ (n): ngoại ô
B. canoe /kəˈnuː/ (n): ca nô
C. support /səˈpɔːt/ (n): sự hỗ trợ
D. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
A. discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): khám phá
B. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): phát minh
C. bacteria /bækˈtɪə.ri.ə/ (n): vi khuẩn
D. obstacle /ˈɒb.stə.kəl/ (n): trở ngại
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the folloing exchanges from 25 to 26
Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend, John.
Jolie: "Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?"
John: " ________. And this sets bad examples for young people."
A. Mình nghĩ họ nên tập trung hơn vào thành tựu
B. Bạn nói rất đúng
C. Điều đó không có khả năng
D. Không hề
Tạm dịch: Jolie đang đọc tạp chí về người nổi tiếng, và hỏi bạn mình, John.
- Jolie: “Bạn có nghĩ những người nổi tiếng ngày nay thường chú trọng nhiều hơn vào tiền bạc hay gì thành tựu hay không?”
- John: “Bạn nói rất đúng. Và điều này tạo nên những tấm gương xấu cho những người trẻ.”
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
Liz: Thanks for the nice gift you brought to us!
- Jennifer: ________.
A. Hoan nghênh! Bạn thật tốt bụng.
B. Thật ra mà nói, mình không thích nó.
C. Không có gì. Bạn không cần cảm ơn.
D. Được rồi. Bạn biết nó đáng giá bao nhiêu không?
Tạm dịch: Liz: “Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn mang đến cho chúng tôi!”
- Jennifer: “Không có gì. Bạn không cần cảm ơn.”
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
It is something (27) ________ is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides.
DỊCH BÀI:
Mọi người nói về khoảng cách thế hệ như một kiểu chia rẽ giữa người trẻ và bố mẹ họ. Nó nhìn chung là một vấn đề khi con cái bước vào độ tuổi thiếu niên, và dẫn đến những lời phàn nàn ở cả hai phía. Ví dụ, bố mẹ có thể thường nói rằng những người trẻ thiếu lễ độ và không vâng lời, và ngoài ra, thường vô trách nhiệm khi tiêu xài vì chúng không coi trọng giá trị của đồng tiền. Mặt khác, thanh thiếu niên lại than phiền rằng bố mẹ không hiểu mình.
Vậy vấn đề nằm ở đâu? Một lời giải thích nằm trong cách mà xã hội đã thay đổi. Khi xưa, con cái thường tiếp tục cách sống của bố mẹ. Ngày nay, bố mẹ rất tham vọng về con cái của mình vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ đã từng. Vấn đề chính là con cái thường không đồng tình với kế hoạch mà bố mẹ đặt ra. Thanh thiếu niên cũng trưởng thành sớm hơn họ đã từng và muốn tự lập sớm hơn. Xung đột từ đó gây đau khổ cho cả hai bên.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ để thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước.
Tạm dịch:
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides. (Nó nhìn chung là một vấn đề khi con cái bước vào độ tuổi thiếu niên, và dẫn đến những lời phàn nàn ở cả hai phía.)
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
A. moreover: hơn nữa
B. for example: ví dụ
C. however: tuy nhiên
D. therefore: do đó
Tạm dịch:
Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient and in addition, tend to be irresponsible when spending… (Ví dụ, bố mẹ có thể thường nói rằng những người trẻ thiếu lễ độ và không vâng lời, và ngoài ra, thường vô trách nhiệm khi tiêu xài…)
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
A. praise (v): ca ngợi
B. award (v): trao thưởng
C. appreciate (v): coi trọng, đánh giá cao
D. admire (v): ngưỡng mộ
Tạm dịch:
Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient and in addition, tend to be irresponsible when spending because they don't appreciate the value of money. (Ví dụ, bố mẹ có thể thường nói rằng những người trẻ thiếu lễ độ và không vâng lời, và ngoài ra, thường vô trách nhiệm khi tiêu xài vì chúng không coi trọng giá trị của đồng tiền.)
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
A. loyal (adj): trung thành
B. grateful (adj): biết ơn
C. sympathetic (adj): đồng cảm
D. ambitious (adj): tham vọng → be ambitious for somebody/something: tham vọng về ai/cái gì
Tạm dịch:
In today's world, parents are very ambitious for their children because they want them to achieve more than they did. (Ngày nay, bố mẹ rất tham vọng về con cái của mình vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ đã từng.)
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
The resulting conflict is painful to (31)________ sides.
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. both + N (số nhiều): cả hai
C. each + N (số ít): mỗi
D. neither: không
Tạm dịch:
The resulting conflict is painful to both sides. (Xung đột do đó gây đau khổ cho cả hai bên.)
→ Chọn đáp án B
Câu 32:
A. đe dọa
B. giúp đỡ
C. trêu chọc
D. ca ngợi
flatter (v): xu nịnh = praise
Tạm dịch: Tôi biết cô ấy chỉ xu nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn ít tiền.
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well:
A. tạo động lực
B. từ chối
C. coi nhẹ
D. làm phiền muộn
inspire (v): truyền cảm hứng = motivate
Tạm dịch: Lòng can đảm của cô không chỉ truyền cảm hứng cho những người dõi theo cô mà còn làm lay động những đối thủ của cô.
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
Giải thích:
A. sống sót
B. giảm
C. mất mạng
D. khởi hành
perish (v): thiệt mạng >< survive
Tạm dịch: Nhiều người đã thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho nó.
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
Jane is trying to get to sleep, so if you wake her up she will fly off the handle.
A. trở nên giận dữ
B. tiếp tục ngủ
C. muốn bay
D. giữ bình tĩnh
fly off the handle: tức giận, mất bình tĩnh >< keep calm
Tạm dịch: Jane đang cố gắng ngủ, vì thế nếu bạn đánh thức cô ấy, cô ấy sẽ nổi nóng.
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
The topic of this passage is ________.
DỊCH BÀI:
Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu rõ về cách mà cơ thể con người trở nên nhạy cảm với một chất vô hại hoặc thậm chí bổ dưỡng đối với người bình thường. Ví dụ, sữa, lúa mì, và trứng nằm trong những thực phẩm có lợi cho sức khỏe và được dùng rộng rãi. Nhưng những thực phẩm này có thể khiến những người nhạy cảm với chúng chịu đựng nhiều thứ. Thoạt đầu, cơ thể không bị tổn hại bởi việc tiếp xúc với chất đó. Sau một khoảng thời gian khác nhau, thường lâu hơn vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với nó, và chứng dị ứng bắt đầu tiến triển. Đôi khi, khó để nhận ra bạn bị dị ứng đồ ăn, vì nó có thể thể hiện theo nhiều cách khác nhau.
Triệu chứng của bạn có thể do nhiều vấn đề khác gây ra. Bạn có thể bị phát ban, nổi mề đay, đau khớp như bị viêm, đau đầu, khó chịu, hoặc sa sút tinh thần. Chứng dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là đối với sữa, trứng, hải sản, lúa mì, đậu, hạt, socola, cam, và cà chua. Nhiều loại dị ứng trong số này sẽ không phát triển nếu đứa trẻ sơ sinh không được cho ăn những thực phẩm này cho đến khi ruột của chúng trưởng thành vào khoảng 7 tháng. Sữa mẹ cũng có xu hướng mang tính bảo vệ. Chứng đau nửa đầu có thể bị gây ra bởi các thực phẩm chứa tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, hoặc natri nitrate. Những thực phẩm thường chứa những chất này gồm có socola, phô mai ủ, kem chua, rượu vang, cá trích ngâm, gan gà, bơ, chuối chín, thịt xông khói, nhiều thực phẩm phương Đông và thực phẩm chế biến sẵn (hãy đọc nhãn!).
Một số người đã thành công trong việc trị chứng đau nửa đầu bằng cách bổ sung vitamin B, nhất là B6 và niacin. Trẻ hiếu động có thể hưởng lợi từ việc loại bỏ chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và thực phẩm chứa nhiều salicylat ra khỏi chế độ ăn của chúng. Một số trong các chất này bao gồm hạnh nhân, tiêu xanh, đào, trà, nho. Đây là chế độ ăn phổ biến được lập bởi Benjamin Feingold, người đã viết quyển sách “Vì sao con bạn lại hiếu động”. Những nhà nghiên cứu khác đã thu được những kết quả khác nhau khi kiểm tra xem liệu chế độ ăn có hiệu quả hay không.
Chủ đề của đoạn văn này là _____.
A. một chế độ ăn tốt
B. trẻ sơ sinh và chứng dị ứng
C. thực phẩm và dinh dưỡng
D. phản ứng với các loại thực phẩm
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về phản ứng của cơ thể với các loại thực phẩm khi bị dị ứng với chúng.
==> Phản ứng với các loại thực phẩm
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ________
Theo đoạn văn, khó khăn trong việc chẩn đoán bệnh dị ứng thực phẩm là do ______.
A. sự tương đồng của các triệu chứng dị ứng so với các vấn đề khác
B. số lượng lớn thực phẩm mà chúng ta ăn
C. việc sử dụng sữa công thức cho trẻ nhỏ
D. thiếu kế hoạch điều trị phù hợp
Thông tin:
Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. (Đôi khi, khó để nhận ra bạn bị dị ứng đồ ăn, vì nó có thể thể hiện theo nhiều cách khác nhau.)
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
The phrase "set off" in the paragraph second is closest in meaning to ________.
Cụm từ “set off” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. nhận diện
B. gây ra
C. làm giảm
D. tránh
set off something: gây ra cái gì = trigger
→ Chọn đáp án B
Câu 39:
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's ________
Tác giả nhận định rằng lý do mà trẻ sơ sinh cần tránh những những thực phẩm nhất định liên quan đến bệnh dị ứng liên quan đến ______.
A. khả năng không thể nuốt thức ăn cứng
B. đường ruột chưa phát triển
C. quá trình trao đổi chất kém
D. thiếu răng
Thông tin:
Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. (Nhiều loại dị ứng trong số này sẽ không phát triển nếu đứa trẻ sơ sinh không được cho ăn những thực phẩm này cho đến khi ruột của chúng trưởng thành vào khoảng 7 tháng.)
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
The word "these" in the third paragraph refers to ________.
Từ “these” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. thực phẩm thiếu dinh dưỡng
B. chất tạo màu thực phẩm
C. thực phẩm chứa nhiều silicat
D. chất phụ gia thực phẩm
Thông tin:
Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes. (Trẻ hiếu động có thể hưởng lợi từ việc loại bỏ chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và thực phẩm chứa nhiều salicylat ra khỏi chế độ ăn của chúng. Một số trong các chất này bao gồm hạnh nhân, tiêu xanh, đào, trà, nho.)
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
Which of the following was a suggested treatment for migraines in the passage?
Đâu là biện pháp điều trị được đề xuất cho chứng đau nửa đầu trong đoạn văn?
A. Tránh tất cả thực phẩm phương Đông
B. Sử dụng vitamin B ngoài chế độ ăn lành mạnh
C. Ăn nhiều chuối chín
D. Tiêu thụ nhiều natri nitrat
Thông tin:
Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. (Một số người đã thành công trong việc trị chứng đau nửa đầu bằng cách bổ sung vitamin B, nhất là B6 và niacin.)
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
What can be inferred about babies from this passage?
Điều gì có thể được suy ra về trẻ nhỏ từ đoạn văn này?
A. Chúng có thể trở nên tăng động nếu được cho ăn thức ăn cứng quá sớm.
B. Chúng ít hưởng lợi từ sữa mẹ.
C. Chúng nên có chế độ ăn được giới hạn cẩn thận như trẻ sơ sinh.
D. Chúng có thể ăn hầu như mọi thứ.
Thông tin:
Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. (Trẻ hiếu động có thể hưởng lợi từ việc loại bỏ chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và thực phẩm chứa nhiều salicylat ra khỏi chế độ ăn của chúng.)
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
A. stopped /stɒpt/: dừng
B. laughed /lɑːft/: cười
C. repaired /rɪˈpeərd/: sửa chữa
D. practised /ˈpræk.tɪst/: luyện tập
Đáp án C có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
A. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (adj): đáng tin
B. revival /rɪˈvaɪ.vəl/ (n): sự hồi sinh
C. liberty /ˈlɪb.ə.ti/ (n): tự do
D. final /ˈfaɪ.nəl/ (adj): cuối cùng
Đáp án C có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
Chia thì:
“last year” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: launches → launched
Tạm dịch: Năm ngoái, chính phủ đã khởi xướng một chương trình nhằm cải thiện mức sống ở thành phố này.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
Mark told me that he got very bored with their present job and was looking for a new one.
Chủ ngữ số ít → dùng tính từ sở hữu số ít chỉ người
Sửa: their → his
Tạm dịch: Mark đã nói với tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại của mình và đang tìm kiếm một công việc mới.
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
There used to be widespread doubt about women's intelligent ability, but it was totally nonsense.
Kiến thức từ vựng:
- intelligent (adj): thông minh
- intellectual (adj): thuộc về trí tuệ
Sửa: intelligent → intellectual
Tạm dịch: Đã từng có nhiều nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ, nhưng việc đó hoàn toàn vô lý.
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
Cần thiết để anh ấy hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.
A. Anh ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.
B. Anh ấy không nên hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.
C. Anh ấy không được phép hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.
D. Anh ấy cần hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
"I would book the tickets in advance if I were you." Linda said to me.
“Tôi sẽ đặt vé trước nếu tôi là bạn.”, Linda đã nói với tôi.
A. Linda đã đề xuất tôi đừng đặt vé trước.
B. Linda đã khuyên tôi đặt vé trước.
C. Linda đã ra lệnh cho tôi đặt vé trước.
D. Linda cảnh báo tôi đừng đặt vé trước.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
Peter started learning to play the piano two months ago.
Peter đã bắt đầu học chơi piano vào 2 tháng trước.
A. Peter đã ngừng học chơi piano vào 2 tháng trước.
B. Peter đang học chơi piano vào lúc này.
C. Peter chưa bao giờ học chơi piano.
D. Peter đã học chơi piano được 2 tháng.
Cấu trúc:
S + started V-ing + (time) ago = S + have/has + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án D