IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 12)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 12)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 12)

  • 60 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Our plans need to be flexible enough to cater for the needs of everyone.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

flexible (adj): linh hoạt

A. casual (adj): bình thường

B. suitable (adj): phù hợp

C. fixed (adj): cố định

D. adjustable (adj): có thể điều chỉnh

→ flexible >< fixed

Dịch nghĩa: Các kế hoạch của chúng ta cần đủ linh hoạt để đáp ứng được sự thay đổi về nhu cầu của mọi người.

 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We are an extended family so what programme to watch is always a bone of contention in our family.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

a bone of contention (n): một vấn đề gây tranh cãi 

A. controversial (adj): gây tranh cãi

B. conflict (n): xung đột

C. preparation (n): sự chuẩn bị

D. agreement (n): sự đồng ý

→ a bone of contention >< agreement

Dịch nghĩa: Chúng tôi là một đại gia đình nên xem chương trình nào luôn là vấn đề gây tranh cãi trong gia đình chúng tôi.


Câu 3:

E-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience.

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Chia tính từ sở hữu: “E-books” là danh từ số nhiều, ta phải dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu

Sửa: its → their

Dịch nghĩa: Sách điện tử ngày càng trở nên phổ biến hiện nay vì sự tiện lợi của chúng.


Câu 4:

Learners have voiced their complaints to the language centre that its services are inadequate and not entirely dependent.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- dependent (adj): phụ thuộc

- dependable (adj): đáng tin cậy

Sửa: dependent → dependable

Dịch nghĩa: Người học đã lên tiếng phàn nàn với trung tâm ngoại ngữ rằng dịch vụ của họ không đầy đủ và không hề đáng tin cậy.


Câu 5:

From 1985 to 1990, he writes ten novels and three plays.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Chia thì

Giải thích:

Chia thì quá khứ đơn: “From 1985 to 1990” → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Sửa: writes → wrote

Dịch nghĩa: Từ 1985 đến 1990, ông ấy đã viết 10 cuốn tiểu thuyết và 3 vở kịch.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She last went shopping two months ago.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago (lần cuối làm gì đó cách đây bao lâu)

→ S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + khoảng thời gian (bao lâu không làm gì đó)

Dịch nghĩa: Lần cuối cùng cô ấy đi mua sắm là hai tháng trước. = Cô ấy đã không đi mua sắm trong 2 tháng.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is compulsory for all the students to hand in their assignments on time.

Xem đáp án

A

Kiến thức:  Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Compulsory (adj) = bắt buộc

A. must + V = bắt buộc phải làm gì

B. can’t + V = không thể làm gì

C. may + V = có khả năng sẽ làm gì

D. needn’t + V = không cần phải làm gì

Dịch nghĩa: Tất cả học sinh bắt buộc phải nộp bài đúng hạn. = Tất cả học sinh phải nộp bài đúng hạn.

 


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I didn't give John the money," said Mary.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

A. suggest (v): gợi ý

B. remember (v): nhớ

C. deny (v): phủ nhận

D. admit (v): thừa nhận

Dịch nghĩa: Mary nói: “Tôi không đưa tiền cho John.” = Mary phủ nhận việc đã đưa tiền cho John.


Câu 9:

Laura's aunt, Mary, is visiting her family on Christmas evening. She phones and asks her aunt:

Laura: "When would you like to have dinner?"

Mary: "________"

Xem đáp án

B

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

Dì của Laura, Mary, đến thăm gia đình cô ấy vào buổi tốiGiáng sinh. Cô điện thoại và hỏi dì:

Laura: "Khi nào dì muốn ăn tối ạ?"

Mary:"________”

A. Ở nhà hàng Trung Quốc thì sao?

B. Sáu giờ có được không?

C. Bất cứ nơi nào cháu có thể đi.

D. Không, cảm ơn. Dì no rồi.


Câu 10:

Peter and Mary are talking about a book they have just read.

- Peter: "The book is really interesting and educational."

- Mary: "________"

Xem đáp án

C

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

Peter và Mary đang nói về một cuốn sách họ vừa đọc.

- Peter: "Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục cao."

- Mary: "___________”

A. Tôi rất thích nó.

B. Đừng nhắc đến nó.

C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

D. Bạn thật tốt bụng khi nói vậy.


Câu 11:

When he came, I ________ in the kitchen.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Sự kết hợp thì

Giải thích:

Sự kết hợp thì và động từ:

When QKĐ, QKTD: Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Dịch nghĩa: Khi anh ấy đến, tôi đang nấu ăn trong bếp.


Câu 12:

It is very noisy today, _______?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)

Giải thích:

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng động từ ở HTĐ với chủ ngữ số ít ‘it’ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “isn’t” và đại từ ‘it’.

→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”

Dịch nghĩa: Hôm nay ồn ào quá nhỉ?


Câu 13:

The more demanding the job is, _______ it is.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải thích:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Dịch nghĩa: Công việc càng đòi hỏi khắt khe thì càng xứng đáng.


Câu 14:

His ________ of the new game has earned him a fortune.

Xem đáp án

A

Kiến thúc: Từ loại

Giải thích:

- invention (n): sự phát minh

- inventively (adv): mang tính sáng tạo

- inventive (adj): sáng tạo

- invent (v): phát minh

Ta cần dùng danh từ sau tính từ sở hữu ‘his’.

Dịch nghĩa: Phát minh của anh ấy về trò chơi mới đã mang lại cho anh ấy rất nhiều tiền.


Câu 15:

They argue all right, but they always _______ before long.
Xem đáp án

. D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. pull up: chỉ trích ai

B. put up: dựng lên

C. turn up: đến, xuất hiện, tìm thấy

D. make up (with somebody): giải hòa, ngừng tranh cãi

Dịch nghĩa: Họ đúng là hay tranh cãi, nhưng họ luôn làm lành sau một thời gian ngắn.


Câu 16:

I'll have left the city ________ to visit me.

Xem đáp án

B

Kiến thức:  Sự kết hợp thì

Giải thích:

TLHT + by the time + HTĐ

Dịch nghĩa: Tôi sẽ rời khỏi thành phố trước khi bạn đến thăm tôi.


Câu 17:

There's been a white van sitting _______ for the past ten miles.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

B. on somebody’s tail: theo sau ai rất gần

Dịch nghĩa: Có một chiếc xe tải màu trắng đã theo sau rất gần với xe của tôi trong mười dặm qua.


Câu 18:

Peter and Paul are very fond _______ reading detective books
Xem đáp án

D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

be fond of (doing) something: thích (làm) cái gì

Dịch nghĩa: Peter và Paul rất thích đọc sách trinh thám.


Câu 19:

I saw him hiding something in a ______ bag.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự:  Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Size – small

Color – black

Material – plastic

Dịch nghĩa: Tôi thấy anh ấy giấu thứ gì đó trong một chiếc túi nhựa nhỏ màu đen.


Câu 20:

We turned off the radio _______ its unsuitable programs.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. because of + N.P/Ving: bởi vì

B. although + S + V: mặc dù

C. in spite of + N.P/Ving: mặc dù

D. because + S + V: bởi vì

Phía sau chỗ cần điền là một cụm danh từ, nên ta chỉ dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn A.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tắt đài vì các chương trình của nó không phù hợp.


Câu 21:

He caught a _______ of her in the crowd so I can't give you the details.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

catch a glimpse of somebody/something: bắt gặp ai/cái gì một cách đột ngột, thoáng qua

Dịch nghĩa: Anh ấy thoáng thấy cô ấy trong đám đông nên tôi không thể nói cho bạn chi tiết.


Câu 22:

It's ________ knowledge that eating vegetables and doing exercise regularly do us good.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

be common/public knowledge: thứ mà mọi người đều biết

Dịch nghĩa: Ai cũng biết rằng ăn rau và tập thể dục thường xuyên sẽ tốt cho chúng ta.


Câu 23:

_______ their farm work, the farmers returned home.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải thích:

Câu đầy đủ: After the farmers had finished their farm work, they returned home.

Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở thể khẳng định và xảy ra trước, nên ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành công việc đồng áng, những người nông dân trở về nhà.


Câu 24:

Do you know that many useful things ________ by accidents?

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu mang nghĩa bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + PII.

Dịch nghĩa: Bạn có biết rằng nhiều điều hữu ích đã được phát minh ra một cách tình cờ không?


Câu 25:

At the age of 11, Taylor Swift already succeeded in _______ a record deal in Nashville.

Xem đáp án

D

Kiến thức:  Từ vựng

Giải thích:

A. create (v): tạo ra

B. write (v): viết

C. grab (v): nắm bắt

D. land (v): thành công đạt được thứ mà nhiều người mong muốn

Dịch nghĩa: Ở tuổi 11, Taylor Swift đã thành công có được hợp đồng thu âm ở Nashville.


Câu 26:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?

A. Chi tiêu kỹ thuật số cho giao thông công cộng.

B. Sự kết thúc của tiền.

C. Những ưu và nhược điểm của nền kinh tế không dùng tiền mặt.

D. Sự ra đời của tiền giấy.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc đất nước Thụy Điển đã chuyển sang nền kinh tế không sử dụng tiền mặt và từ đó sẽ phát sinh những lợi ích cũng như bất lợi đối với nền kinh tế và người dân.


Câu 27:

According to the passage, which of the following is TRUE about Sweden?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là đúng về người Thụy Điển, theo đoạn văn?

A. Người dân địa phương ở hầu hết các thành phố của Thụy Điển có thể dùng tiền mặt để mua vé xe buýt

B. Thụy Điển là quốc gia đầu tiên trên thế giới giới thiệu tiền giấy.

C. Hầu như tất cả các giao dịch ở Thụy Điển được thực hiện thông qua thẻ tín dụng hoặc thanh toán qua điện thoại di động.

D. Mọi người có thể quyên góp cho nhà thờ bằng tiền mặt hoặc tiền giấy.

Thông tin: Only three per cent of transactions in Sweder, are made using cash; the rest is credit cards or mobile phone payments.

Dịch nghĩa: Chỉ 3% giao dịch ở Thụy Điển được thực hiện bằng tiền mặt; phần còn lại là thẻ tín dụng hoặc thanh toán qua điện thoại di động.


Câu 28:

The word "it" in paragraph 1 refers to ________.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “It” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. Hoa Kỳ                                B. tiền mặt

C. tờ báo Chronicle Herald                  D. mức độ

Thông tin: Canada's Chronicle Herald newspaper reported on the extent of Sweden's move away from cash. It wrote: "In most Swedish cities, public buses don't accept cash; tickets are prepaid or purchased with a cellphone text message.

Dịch nghĩa: Tờ báo Chronicle Herald của Canada đưa tin về mức độ từ bỏ tiền mặt của Thụy Điển. viết rằng: "Ở hầu hết các thành phố của Thụy Điển, xe buýt công cộng không chấp nhận tiền mặt; vé được trả trước hoặc mua bằng tin nhắn điện thoại di động.


Câu 29:

The word "decreased" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “decreased” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. improved (v): cải thiện         

B. fallen (v): giảm           

C. increased (v): tăng                         

D. grown (v) phát triển

→ decrease (v): giảm = fall

Thông tin: Bank robberies have decreased from 110 in 2008 to just 16 in 2011.

Dịch nghĩa: Các vụ cướp ngân hàng đã giảm từ 110 vụ năm 2008 xuống chỉ còn 16 vụ vào năm 2011.


Câu 30:

According to the passage, who do not support electronic transactions?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, ai không hỗ trợ giao dịch điện tử?

A. Các ngân hàng lớn                          B. Chủ doanh nghiệp lớn

C. Chủ doanh nghiệp nhỏ          D. Ngân hàng nhỏ

Thông tin: Not everyone supports getting rid of cash. Small business owners see it as another way for banks to make bigger profits. Banks charge from 5 Swedish kronor ($0.80) for every payment made by credit card.

Dịch nghĩa: Không phải ai cũng ủng hộ việc loại bỏ tiền mặt. Các chủ doanh nghiệp nhỏ coi đó là một cách khác để các ngân hàng kiếm được lợi nhuận lớn hơn. Các ngân hàng tính phí từ 5 curon Thụy Điển ($0,80) cho mỗi lần thanh toán bằng thẻ tín dụng.


Câu 31:

While China’s growth next year is expected to be far slower than the historic (31) ________ it has become accustomed to over the past four decades, it is unlikely that its GDP will contract for two quarters.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. rate (n): mức độ

B. velocity (n): vận tốc

C. pace (n): nhịp độ, tốc độ → historic pace:

D. speed (n): tốc độ (di chuyển/hành động)

Dịch nghĩa: Mặc dù tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc trong năm tới dự kiến sẽ chậm hơn nhiều so với tốc độ lịch sử mà nước này đã quen thuộc trong bốn thập kỷ qua, nhưng không có khả năng GDP của nước này sẽ giảm trong hai quý.


Câu 32:

This is yet (32) ________ example of the flaws in defining recession by the rule of two consecutive quarters of negative GDP growth.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. much + N không đếm được: nhiều

B. many + N đếm được số nhiều: nhiều

C. another + N số ít: khác, nữa

D. other + N số nhiều/N không đếm được: những người/cái khác

Dịch nghĩa: Đây là một ví dụ khác về những sai sót trong việc xác định suy thoái theo quy luật hai quý liên tiếp tăng trưởng GDP âm.

 


Câu 33:

33) ________, many countries’ current economic woes are self-inflicted
Xem đáp án

A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. moreover: hơn nữa

B. although: mặc dù

C. therefore: vì vậy

D. however: tuy nhiên

Dịch nghĩa: Hơn nữa, những khó khăn kinh tế hiện tại của nhiều quốc gia là do chính họ gây ra, do những sai lầm về chính sách có hại như chúng có thể dự đoán được.


Câu 34:

owing to policy errors (34) ________ have been as harmful as they were predictable.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ ‘policy errors’.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, những khó khăn kinh tế hiện tại của nhiều quốc gia là do chính họ gây ra, do những sai lầm về chính sách những cái mà có hại như chúng có thể dự đoán được.


Câu 35:

Between 2011 and 2021, for example, Europe needlessly deepened its dependence on Russian natural gas, leaving it exceedingly vulnerable when the Kremlin, (35) ________ its war against Ukraine.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. held (v): tổ chức, nắm giữ

B. evolved (v): tiến hóa, phát triển

C. declared (v): tuyên bố → declare war: tuyên chiến

D. defeated (v): đánh bại

Dịch nghĩa: Ví dụ, từ năm 2011 đến năm 2021, châu Âu ngày càng phụ thuộc sâu hơn vào khí đốt tự nhiên của Nga, khiến châu Âu cực kỳ dễ bị tổn thương khi Điện Kremlin tuyên chiến với Ukraine.


Câu 36:

Which of the following is the best title for the passage?
Xem đáp án

D

Kiến thức:  Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề cho đoạn văn?

A. Charles Dawson

B. Mối liên hệ tiến hóa giữa vượn người và vượn người.

C. Động cơ khám phá hộp sọ.

D. Người Piltdown

Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc những nhà khoa học khao khát tìm ra ‘mắt xích còn thiếu’ trong thuyết tiến hóa về người Piltdown.


Câu 37:

The word "transpired" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “transpired” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. trở nên bí ẩn      B. được biết đến     C. chuyển giao       D. điều tra

→ transpire (v): được biết đến, được chứng minh = become known

Thông tin: Nevertheless, it later transpired that the skull was a forgery, made from a human skull only about 500 years old with its jaw replaced by that of a female orangutan, with the bones stained to make them appear older.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, sau đó được biết đến rằng hộp sọ là đồ giả, được làm từ hộp sọ người chỉ khoảng 500 năm tuổi với hàm được thay thế bằng hàm của đười ươi cái, với xương được nhuộm màu để làm chúng trông già hơn.


Câu 38:

The word "occurred" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

B

Kiến thức:  Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “occurred” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. đi                      B. xuất hiện           C. phát triển, tiến hóa       D. xuất bản

→ occur (v): diễn ra, xảy ra = appear

Thông tin: Given that sensational discoveries of early humans had recently occurred, first in Germany and then in France, and given the patriotic one-upmanship of pre-First World War Europe, huge pressure was on British scientists to show that Britain had also played a major role in human evolution.


Câu 39:

The word "He" in paragraph 1 refers to ________.

Xem đáp án

D

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “He” trong đoạn 1 đề cập đến _____.

A. hộp sọ                                  B. Charles Darwin 

C. Piltdown                              D. Charles Dawson

Thông tin: At the time, scientists thought the skull was genuine, and that Dawson had indeed discovered the missing link. He became famous almost overnight.


Câu 40:

According to the passage, why did it take a long time to re-examine the Piltdown skull?

Xem đáp án

D

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, tại sao phải mất một thời gian dài để kiểm tra lại hộp sọ Piltdown?

A. Các nhà khoa học nghĩ rằng thử nghiệm nhiều hơn sẽ làm hỏng nó.

B. Nó tương thích với những khám phá khác.

C. Chủ sở hữu của nó không cho phép.

D. Các nhà khoa học Anh muốn nó là thật.

Thông tin: Given that sensational discoveries of early humans had recently occurred, first in Germany and then in France, and given the patriotic one-upmanship of pre-First World War Europe, huge pressure was on British scientists to show that Britain had also played a major role in human evolution. The Piltdown man seemed a godsend in this respect since it made Britain seem to be the birthplace of mankind.

Dịch nghĩa: Do những khám phá giật gân về con người sơ khai đã xảy ra gần đây, đầu tiên là ở Đức và sau đó là ở Pháp, và với tinh thần yêu nước có một không hai của châu Âu trước Thế chiến thứ nhất, các nhà khoa học Anh đã phải chịu áp lực rất lớn khi phải chứng minh rằng Anh cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người. Người Piltdown dường như là một món quà trời cho về mặt này, vì nó làm cho nước Anh dường như trở thành nơi sinh của loài người.

→Vì nước Anh mong muốn đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa loài người nên mong muốn hộp sọ do Dawson tạo ra là thật.


Câu 41:

According to the passage, which of the following is TRUE about "missing link"?

Xem đáp án

B

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là đúng về "mắt xích bị thiếu", theo đoạn văn?

A. Đó là một lý thuyết khoa học

B. Đó là manh mối trong một cuộc điều tra khoa học.

C. Nó là một loại tổ tiên xa xưa của loài người.

D. Đó là một bằng chứng đã bị mất.

Thông tin: But this so-called 'missing link' was proving very elusive. In 1912, an amateur archaeologist called Charles Dawson said he had found a skull in Barkham Manor, Piltdown, in Sussex, England. At the time, scientists thought the skull was genuine, and that Dawson had indeed discovered the missing link.

Dịch nghĩa: Nhưng cái gọi là 'mắt xích bị thiếu' này rất khó nắm bắt. Năm 1912, một nhà khảo cổ nghiệp dư tên là Charles Dawson cho biết ông đã tìm thấy một hộp sọ ở Barkham Manor, Piltdown, ở Sussex, Anh. Vào thời điểm đó, các nhà khoa học cho rằng hộp sọ là thật và Dawson đã thực sự phát hiện ra mắt xích bị thiếu.


Câu 42:

According to the passage, what can be inferred about the discovery?

Xem đáp án

B

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn về cuộc khám phá?

A. Nó có xương của hai sinh vật khác nhau.

B. Đó là hộp sọ của người hiện đại.

C. Nó được xây dựng và sơn trong phòng thí nghiệm.

D. Nó được làm bằng vật liệu tổng hợp.

Thông tin: Nevertheless, it later transpired that the skull was a forgery, made from a human skull only about 500 years old with its jaw replaced by that of a female orangutan, with the bones stained to make them appear older.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, sau đó người ta phát hiện ra rằng hộp sọ là đồ giả mạo, được làm từ hộp sọ người chỉ khoảng 500 năm tuổi với hàm được thay thế bằng hàm của đười ươi cái, với xương được nhuộm màu để khiến chúng trông già hơn.

→ B đúng vì so với hộp sọ cổ đại thì hộp sọ người chỉ khoảng 500 tuổi là hộp sọ của người hiện đại.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We have to walk quickly otherwise we will miss the bus.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

quickly (adv): nhanh

A. fast (adv): nhanh

B. slowly (adv): chậm

C. far (adv): xa

D. easily (adv): dễ dàng

→ quickly = fast

Dịch nghĩa: Chúng ta phải đi bộ nhanh nếu không chúng ta sẽ lỡ xe buýt.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Lan didn't expect his town would change much. But when he came back, he couldn't recognise it.

Xem đáp án

B

Giải thích:

expect (v): nghĩ, mong đợi

A. agree (v): đồng ý

B. think (v): nghĩ

C. serve (v): phục vụ

D. become (v): trở thành

→ expect = think

Dịch nghĩa: Lân không nghĩ rằng thị trấn của mình sẽ thay đổi nhiều. Nhưng khi quay lại, anh ta không thể nhận ra nó.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất

B. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu

C. entertain /ˌentəˈteɪn/ (v): giải trí

D. fortune /ˈfɔːtʃuːn/ (n): tài sản

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. awful /ˈɔːfl/ (adj): kinh khủng

B. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự

C. narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp

D. easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Phát âm “a” 

Giải thích:

A. add /æd/ (v): thêm

B. name /neɪm/ (n): tên

C. page /peɪdʒ/ (n): trang

D. taste /teɪst/ (v): nêm nếm

Đáp án A có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phát âm “ed” 

Giải thích:

A. allowed /əˈlaʊd/ (v): cho phép

B. inferred /ɪnˈfɜːd/ (v): suy luận

C. played /pleɪd/ (v): chơi

D. hoped /həʊpt/ (v): hy vọng

Đáp án D có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I only realised how dangerous the situation had been when I got home.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tôi chỉ nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào khi tôi về đến nhà.

A. Chỉ khi về đến nhà, tôi mới nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào. Cấu trúc: Only when mệnh đề + đảo ngữ

B. Khi tôi về đến nhà, tôi đang nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào. → sai nghĩa

C. Sai cấu trúc, cấu trúc đúng: Only when mệnh đề + đảo ngữ

D. Sai vì After QKHT, QKĐ.

Dịch nghĩa: Tôi chỉ nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào khi tôi về đến nhà. = Chỉ khi về đến nhà, tôi mới nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Susan didn't apply for the summer job in the cafe. She now regrets it.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Susan đã không nộp đơn cho công việc mùa hè trong quán cà phê. Bây giờ cô hối hận.

A. Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin công việc mùa hè ở quán cà phê. Cấu trúc wish + S + had + V3 = ước đã làm gì trong quá khư

B. Mệnh đề chính cần chia ở thì QKHT (câu ước cho hành động trong quá khứ) → sai cấu trúc

C. Sai vì felt phải chia ở hiện tại.

D. Sai vì phải dùng QKHT, lùi thì so với câu gốc ở QKĐ.

Dịch nghĩa: Susan đã không nộp đơn cho công việc mùa hè trong quán cà phê. Bây giờ cô hối hận. = Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin công việc mùa hè ở quán cà phê.


Bắt đầu thi ngay