Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 32)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 32)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 32)

  • 1255 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Phát âm phụ âm

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. than /ðæn/             B. thumb: /θʌm/        C. thank: /θæŋk/        D. think: /θɪŋk/

Ta thấy, các phương án B, C, D - “th” được phát âm /θ/ còn phương án A - “th” được phát âm là /ð/.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. hide: /haɪd/           B. pick: /pɪk/             C. shine: /ʃaɪn/           D. like: /laɪk/

Ta thấy, các phương án A, C, D - “i” được phát âm /ai/ còn phương án B - “i” được phát âm là /i/.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiêt

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. attempt /əˈtempt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết mà âm tiết thứ nhất chứa /ə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai .          

    B. effort /ˈefət/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

    C. action /ˈækʃən/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

    D. product /ˈprɒdʌkt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ics thì trọng âm rơi vào trước âm đó.

    B. philosophy fɪˈlɒsəfi/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc đuôi –phy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối.

    C. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết hai.

    D. biology /baɪˈɒlədʒi/ ( n): trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc đuôi –phy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối.

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

There have been surveys ________ in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

There have been surveys which were conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.

Tạm dịch: Đã có những cuộc khảo sát được thực hiện ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của mọi người đối với rô bốt, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.

* Chú ý :

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).

- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau  next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 6:

Learning a new language is ________ than learning a new skill on the computer.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: So sánh

Giải thích:

Ta có công thức so sánh hơn:

+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than

+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than

+ Bất quy tắc:

Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là D

Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới khó hơn học một kỹ năng mới trên máy tính.


Câu 7:

________, she will buy her parents a new TV.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được tiền lương của mình, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ cô ấy một chiếc TV mới.


Câu 8:

Some people tend to wrongly believe that men are not as good ________ children as women.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: be good at: giỏi về …

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Một số người có xu hướng lầm tưởng rằng đàn ông không giỏi chăm con bằng phụ nữ.


Câu 9:

Michael returned to his hometown with his family last summer, ________?

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Ta có:

- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Michael returned” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và quá khứ đơn.

- Chủ ngữ “Michael” – tên riêng nên đại từ thay thế là HE

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Michael đã trở về quê hương cùng gia đình vào mùa hè năm ngoái phải không?


Câu 10:

I have left my book in ________ kitchen and I would like you to get it for me.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức:  Mạo từ

Giải thích:

Ta có cum cố định: in the kitchen: ở trong bếp

Vậy đáp án đúng là: A

Tạm dịch: Tôi đã để quên cuốn sách của mình trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi.


Câu 11:

The police were baffled by the attack as there seemed to be no apparent ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. design /di’zain/ (n, v): (sự) thiết kế

    B. principle / 'prinsəpl /(n): nguyên tắc

    C. motive / 'moutiv /(n): động cơ (của một hành động)

    D. plot / plɔt /(n): cốt truyện

Ta có cụm từ: - apparent motive: động cơ rõ ràng

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch: Cảnh sát đã bị hoang mang bởi cuộc tấn công khi dường như không hề có động cơ rõ ràng.


Câu 12:

Luckily, they successfully ________ the fire and saved all of the children.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. took out: đổ (rác)                                  

    B. put out: dập tắt lửa                                

    C. took off: cất cánh (máy bay)/ cởi (quần áo/ dép …)               

    D. put off: trì hoãn

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Tạm dịch: May mắn thay, họ đã dập lửa thành công và cứu được tất cả các em.


Câu 13:

They arranged ________ a surprise party for their grandparents' anniversary last Sunday.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Hình thức động từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: arrange to do St: sắp xếp làm gì đó

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Họ đã sắp xếp để tổ chức một bữa tiệc bất ngờ nhân ngày giỗ ông bà của họ vào Chủ nhật tuần trước.


Câu 14:

Janny was left to carry a ________ when the project ended in failure although she didn’t have to take any responsibility for this project.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích:

Xét các đáp án:

Ta có thành ngữ: carry a can: chịu trách nhiệm

Vậy đáp án đúng là: D

Tạm dịch: Janny bị bỏ mặc khi dự án kết thúc thất bại mặc dù cô ấy không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào cho dự án này.


Câu 15:

While the thief ________ into the house to steal things, he was bitten by a dog.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở trạng ngữ chỉ thời gian (WHILE) chia ở quá khứ tiếp diễn.

Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Trong lúc kẻ trộm đột nhập vào nhà lấy đồ thì bị chó cắn.


Câu 16:

The teacher ________ her compliments on her students’ excellent performance on the topic of environmental pollution.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Ta có cụm từ cố định: pay sb a compliment on : khen ngợi ai về điều gì

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Cô giáo khen ngợi học sinh của mình đã thể hiện xuất sắc về chủ đề ô nhiễm môi trường.


Câu 17:

Every day, Peter’s mother drives him to school. However, today, he ________ to school by his father.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Ta thấy:

- Chủ ngữ “he” (anh ấy) và động từ chính là “take” (cầm/ đưa) – anh ấy không thể tự đưa đi nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “today” nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ của Peter chở cậu đến trường. Tuy nhiên, hôm nay, cậu được bố đưa đến trường.


Câu 18:

Mark is very set in his ways, but John has a more ________ attitude to life.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. flexible (a): linh hoạt                                                               B. flexibly (adv): linh hoạt

    C. flexibility (n): sự linh hoạt                     D. flexify (v): linh hoạt

Ta thấy, chỗ trống trước danh từ là tính từ nên từ cần điền là một tính từ.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Mark rất kiên định theo cách của mình, nhưng John có thái độ sống linh hoạt hơn.


Câu 19:

I hate the beginning of each year when all the ________ start coming in and I have to find the money to pay them all.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. bills: hóa đơn                                         B. accounts: tài khoản    

    C. receipts: biên lai                                     D. estimates: ước tính

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Tôi ghét mỗi đầu năm khi tất cả các hóa đơn bắt đầu đến và tôi phải tìm tiền để trả tất cả.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Ann and John is talking about social network.

    - Ann: "Today social network plays an important role in communication.”

    - John: “________”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp:

Ann và John đang nói về mạng xã hội.

- Ann: “Ngày nay mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp.”

- John: "________."

Xét các đáp án:

    A. Thật là rác rưởi                                      B. Tôi e là tôi không biết

    C. Tôi không đồng ý với bạn                      D. Bạn có thể nói lại lần nữa (Tôi đồng ý)

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh

Vậy đáp án đúng là: D


Câu 21:

David is talking to Linda after a party.

    - David: “Would you like me to give you a ride home?”

    - Linda: “________”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp:

David đang nói chuyện với Linda sau bữa tiệc.

- David: “Bạn có muốn tôi chở bạn về nhà không?”

- Linda: “______”

Xét các đáp án:

    A. Điều đó thật tuyệt, cảm ơn.                    B. Xin lỗi, bạn không phải mẫu người của tôi.

    C. Vâng, tôi đang đi về nhà bây giờ.           D. Không, cảm ơn. tôi không thích đi xe

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The industrial revolution caused a complete upheaval of the textile industry, with manual labor being replaced by mechanization and mass production.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)

Giải thích:

Ta có: upheaval (n): sự thay đổi/ sự biến động

Xét các đáp án:

    A. stability (n): sự ổn định                         B. catastrophe (n): thảm họa    

    C. establishment (n): sự thành lập              D. disturbance (n): sự xáo trộn

Từ trái nghĩa: upheaval (n): sự thay đổi/ sự biến động >< A. stability (n): sự ổn định thực

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Cuộc cách mạng công nghiệp gây ra một sự biến động hoàn toàn của ngành dệt may, với thủ công lao động được thay thế bằng cơ giới hóa và sản xuất hàng loạt.


Câu 23:

The teacher will see red when he finds out you haven't done your homework again!

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Giải thích:

Ta có cụm từ: see red: tức giận

Xét các đáp án:

    A. be maddened: nổi điên                          

    B. annoy: khó chịu   

    C. make things difficult: làm cho mọi thứ trở nên khó khăn

    D. be calm: bình tĩnh

Cụm từ trái nghĩa: see red: tức giận >< be calm: bình tĩnh              

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Giáo viên sẽ tức giận khi phát hiện ra bạn chưa làm bài tập về nhà lần nữa!


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

According to the officials of the MOET, reopening schools is inevitable since the vaccine rate is high now.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)

Giải thích:

Ta có: inevitable (a): không thể tránh được/ tất yếu

Xét các đáp án:

    A. unlikely (a): không thể                          B. doubtful (a): nghi ngờ

    C. unavoidable (a): không thể tránh khỏi   D. dispensable (a): không cần thiết

Từ đồng nghĩa: inevitable (a): không thể tránh được/ tất yếu = unavoidable (a): không thể tránh khỏi

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Theo các quan chức của Bộ GD&ĐT, việc mở lại trường học là tất yếu bởi tỷ lệ vắc xin hiện nay đang ở mức cao.


Câu 25:

That matter is so confidential that it must not be discussed outside the office of chief inspector.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)

Giải thích:

Ta có: confidential (a): bí mật

Xét các đáp án:

    A. secret (a): bí mật                                    B. fascinating (a): hấp dẫn   

    C. important (a): quan trọng                       D. alarming (a): đáng báo động

Từ đồng nghĩa: confidential (a): bí mật = secret (a): bí mật

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Đó là vấn đề bí mật đến mức nó không được thảo luận bên ngoài văn phòng của chánh thanh tra.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is possible that Nancy will come to the fashion show.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Câu đề bài: It is possible that Nancy will come to the fashion show.

                   (Có thể là Nancy sẽ đến buổi trình diễn thời trang.)

                   = A. Nancy may come to the fashion show.

                   (A. Nancy có thể đến buổi trình diễn thời trang.)         

Xét các đáp án:

    B. Nancy should come to the fashion show. (Sai nghĩa)             

    C. Nancy needn’t come to the fashion show. (Sai nghĩa)            

    D. Nancy mustn’t come to the fashion show. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 27:

She started driving to work one month ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Giải thích:

Câu đề bài: She started driving to work one month ago.

                   (Cô ấy bắt đầu lái xe đi làm cách đây một tháng.)

                   = C. She has driven to work for one month.

                   (C. Cô ấy đã lái xe đi làm được một tháng.)

Ta có công thức: S + started/ began + to V/ V-ing + O + khoảng thời gian + ago.

                            = S + has/have + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

Xét các đáp án còn lại:

    A. She has driven to work since one month. (Sai nghĩa)

    B. It is one month when she started driving to work. (Sai cấu trúc)

    D. It was one month after she started driving to work. (Sai cấu trúc)

Vậy đáp án đúng là C


Câu 28:

Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp

Giải thích:

Câu đề bài: Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”

                   (Tom nói: “Tại sao bạn cứ nhìn chằm chằm vào tôi, Janet?”)

                   = D. Tom asked Janet why she kept staring at him.

                   (D. Tom hỏi Janet tại sao cô ấy cứ nhìn chằm chằm vào anh ấy.)

Xét các đáp án còn lại:

    A. Tom asked Janet why did she keep staring at him. (Sai cấu trúc)

    B. Tom asked Janet why she keeps staring at him. (Sai thì)

    C. Tom asked Janet why she had kept staring at him. (Sai thì)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is essential to provide high school students with adequate career orientation, so they can make more informative decisions about their future major.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng

Giải thích:

Ta có: informative (a): nhiều thông tin

           well-informed (a): hiểu biết

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Sửa lỗi: informative → well-informed

Tạm dịch: Việc cung cấp cho học sinh phổ thông định hướng nghề nghiệp phù hợp là điều cần thiết để các em có thể đưa ra những quyết định sáng suốt hơn về ngành học tương lai của mình.


Câu 30:

Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ

Giải thích:

Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “last week” (tuần trước) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Sửa lỗi: has given → gave

Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các cộng sự của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính tuần qua.


Câu 31:

A turtle differs from all other reptiles in that its body is encased in a protective shell of their own.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu

Giải thích:

Ta có, “A turtle” – một con rùa , là danh từ số ít nên tính từ sở hữu thay thế là “its”

Đáp án đúng là D

Sửa lỗi: their → its

Tạm dịch: Rùa khác với tất cả các loài bò sát khác ở chỗ cơ thể của nó được bao bọc trong một lớp vỏ bảo vệ của chính nó.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He is short-sighted. Therefore, he has to wear the glasses.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện

Giải thích:

Câu đề bài:  He is short-sighted. Therefore, he has to wear the glasses.

                    (Anh ta thiển cận. Vì vậy, anh ấy phải đeo kính..)

                     = C. If he weren’t short-sighted, he wouldn’t have to wear the glasses.

                     (Nếu anh ấy không bị cận thì anh ấy đã không phải đeo kính.)

Xét các phương án khác:

    A. If only he were short-sighted, he wouldn’t have to wear the glasses. (Sai nghĩa)

    B. If he hadn’t been short-sighted, he wouldn’t have had to wear the glasses. (Sai nghĩa)

    D. Should he not be short-sighted, he won’t have to wear the glasses. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là C


Câu 33:

Laura thought she wouldn’t be able to pass the final exam. She didn’t have much

preparation for it.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích:

Câu đề bài:

Laura thought she wouldn’t be able to pass the final exam. She didn’t have much preparation for it.

 (Laura nghĩ rằng cô ấy sẽ không thể vượt qua kỳ thi cuối kỳ. Cô ấy không có nhiều sự chuẩn bị cho nó.)

= A. Not for a moment did Laura think she would be able to pass the final exam as she didn’t have much

preparation for it.

 (Không một lúc nào Laura nghĩ rằng cô ấy sẽ có thể vượt qua kỳ thi cuối kỳ vì cô ấy không có nhiều

chuẩn bị cho nó.)

Xét các phương án còn lại:

B. Under no circumstances did Laura think that she could pass the final exam though she had much

preparation for it. (Sai nghĩa)

C. By no means did Laura think that she wouldn’t be able to pass the final exam because she didn’t

have much preparation for it. (Sai nghĩa)

D. No sooner had Laura thought she wouldn’t be able to pass the final exam than she didn’t have much

preparation for it. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 34:

 A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) ______ our lives.

Xem đáp án

Đáp án: A      

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. prolong (v): kéo dài (thời gian)             B. lengthen (v): làm dài ra

    C. stretch (v): duỗi ra                                  D. expand (v): mở rộng

Ta có cụm từ: prolong our lives: kéo dài thời gian sống của chúng ta

Vậy đáp án đúng là: A

Thông tin: A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) prolong our lives.

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta.


Câu 35:

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (35) ______ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. expectation: sự mong đợi                      B. insurance: bảo hiểm  

    C. expectancy: triển vọng                           D. assurance: bảo đảm

Ta có cụm từ: life expectancy: tuổi thọ

Vậy đáp án đúng là C

Thông tin: Researchers were surprised to learn that friendships increased life (35) expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác.


Câu 36:

This benefit held true even after these friends had moved away to (36) ______  city and was independent of factors such as socioeconomic status, health, and way of life. 
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. another (+ N-số ít): một cái/ người khác/ nữa                         

    B. other (+ N-số nhiều): những cái/ người khác                          

    C. many (+ N-số nhiều): nhiều …

    D. others = other + N-số nhiều

Ta thấy sau chỗ trống là danh từ đếm được số it nên đáp án phù hợp là A

Thông tin: This benefit held true even after these friends had moved away to (36) another city and was independent of factors such as socioeconomic status, health, and way of life.

Tạm dịch: Lợi ích này vẫn đúng ngay cả sau khi những người bạn này đã chuyển đến một thành phố khác và không phụ thuộc vào các yếu tố như tình trạng kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống.


Câu 37:

According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) ______ one is important has a positive effect on physical and mental health.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

    B. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

    C. what: được dùng trong mệnh đề danh từ, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

    D. that: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “people” và giới từ “to” => dùng đại từ “whom”

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B

Thông tin: According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) whom one is important has a positive effect on physical and mental health.

Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.


Câu 38:

(38)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. Otherwise: Mặt khác                                                               B. For example: Ví dụ

    C. Moreover: Hơn nữa                                                                 D. However: Tuy nhiên

Vậy đáp án đúng là C

Thông tin: Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (38) Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.

Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.


Câu 39:

What is the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề của đoạn văn là gì?

Xét các đáp án:

    A. Học sinh giỏi và học sinh kém

    B. Những người học giỏi và các chiến lược học tập của họ

    C. kỹ năng học tập dành cho học sinh trung học

    D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả

Đoạn 1: cách học của nhóm học sinh thành công – rất hiệu quả

Đoạn 2: cách học của nhóm học sinh có thành tích học tập thấp – không hiệu quả

Đoạn 3: việc học tập của học sinh khuyết tật

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D


Câu 40:

The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "prior" ở đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ______?

Ta có: prior (a): trước                      

Xét các đáp án:

    A. important (a): quan trọng                       B. earlier (a): trước đó   

    C. forward (a): chuyển tiếp                         D. good (a): tốt

Từ đồng nghĩa. prior = earlier: trước đó        

Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.

Tạm dịch: Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 41:

Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?

Xét các đáp án:

    A. Nhận thức được mục đích học tập         B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về bài học

    C. Xử lý sai lầm trong hiểu biết                  D. Nhìn vào lưng của họ

Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.

Tạm dịch: ví dụ như học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi hiểu biết của mình về bài học; họ có thể không nhận thức được mục tiêu học tập; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về hiểu biết.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D


Câu 42:

In compared with low-achieving students, successful students use _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

So với các học sinh kém, học sinh giỏi sử dụng _______.

Xét các đáp án:

    A. các phương pháp học tập vô nghĩa        B. các kỹ năng học tập khác nhau

    C. các chiến lược hạn chế                           D. cách học tập không linh hoạt

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.

Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 43:

The underlined pronoun “They” in the last sentence refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ "They" trong câu cuối cùng đề cập đến _______.

Xét các đáp án:

    A. các chiến lược học tập                           B. kỹ năng học tập

    C. học sinh kém                                          D. người học giỏi

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning;

Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học;

Ta thấy, “they” được thay cho “low-achieving students”

Vậy đáp án đúng là C


Câu 44:

What is the main focus of the passage?

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nội dung chính của đoạn văn là gì?

Xét các đáp án:

    A. Tại sao năng lượng lại quan trọng

    B. Các nguồn năng lượng được sử dụng trong quá khứ

    C. So sánh các giải pháp năng lượng trong tương lai

    D. Thảo luận về ảnh hưởng của thiên tai đối với nguồn điện

Thông tin: Although everyone recognizes the importance of energy, deciding what kind of energy the world should use in the future is not a simple task. The two leading candidates for this role are green energy and nuclear energy.

Tạm dịch: Mặc dù mọi người đều nhận ra tầm quan trọng của năng lượng, nhưng việc quyết định thế giới nên sử dụng loại năng lượng nào trong tương lai không phải là một nhiệm vụ đơn giản. Hai ứng cử viên hàng đầu cho vai trò này là năng lượng xanh và năng lượng hạt nhân.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 45:

The word “finite” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “finite” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.

Ta có: finite (a): giới hạn

Xét các đáp án:

    A. abundant (a): phong phú                       B. limited (a): hạn chế                                         

    C. insufficient (a): không đủ                       D. replaceable (a): có thể thay thế

Từ đồng nghĩa: finite (a): giới hạn = limited (a): hạn chế

Thông tin: For starters, it is a finite resource which is quickly running out.

Tạm dịch: Đối với những người mới bắt đầu, nó là một nguồn tài nguyên hữu hạn đang nhanh chóng cạn kiệt.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B


Câu 46:

According to the passage, what is the main problem with green energy?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:  

Theo đoạn văn, vấn đề chính của năng lượng xanh là gì?

Xét các đáp án:

    A. Nó tạo ra nhiều ô nhiễm.

    B. Tốn nhiều tiền hơn các giải pháp khác.

    C. Không ai quan tâm đến việc sử dụng nó.

    D. Nó hoàn toàn không hoạt động ở nhiều quốc gia.

Thông tin: The major disadvantage with green energy sources is that they are not cheap.

Tạm dịch: Nhược điểm lớn của các nguồn năng lượng xanh là chúng không hề rẻ.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 47:

The word “it” in paragraph 4 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến ________.

Xét các đáp án:

    A. nguồn điện                                            B. nguồn điện thay thế

    C. năng lượng xanh                                    D. năng lượng hạt nhân

Thông tin: The other alternative is nuclear power. Like green energy, it is also a renewable source of power that will not run out, and it also doesn’t produce air pollution.

Tạm dịch: Sự thay thế khác là năng lượng hạt nhân. Giống như năng lượng xanh, nó cũng là một nguồn năng lượng tái tạo không bị cạn kiệt và cũng không gây ô nhiễm không khí.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D


Câu 48:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

Xét các đáp án:

    A. Nhiên liệu hóa thạch sẽ tiếp tục là sự lựa chọn tốt nhất cho tương lai.

    B. Năng lượng hạt nhân sẽ vượt trội hơn năng lượng xanh trong tương lai gần.

    C. Dễ dàng quyết định giải pháp năng lượng cho tương lai.

    D. Một hỗn hợp các nguồn năng lượng khác nhau sẽ được sử dụng trong tương lai.

Thông tin: The recent nuclear disaster in Fukushima, Japan brought this reality into the spotlight once again. In response, Germany announced it would close down eight of its nuclear plants immediately, and close the rest by 2022. Meanwhile, other nations refuse to give up on nuclear power, stating that these disasters are rare. The debate of whether to use green or nuclear power will likely continue for some time. In the end, it is quite possible that both energy sources will be used to fuel our planet.

Tạm dịch: Thảm họa hạt nhân gần đây ở Fukushima, Nhật Bản một lần nữa đưa thực tế này trở thành tâm điểm chú ý. Đáp lại, Đức tuyên bố sẽ đóng cửa 8 nhà máy hạt nhân ngay lập tức và đóng cửa phần còn lại vào năm 2022. Trong khi đó, các quốc gia khác từ chối từ bỏ năng lượng hạt nhân, cho rằng những thảm họa này rất hiếm khi xảy ra. Cuộc tranh luận về việc nên sử dụng năng lượng xanh hay năng lượng hạt nhân có thể sẽ tiếp tục trong một thời gian. Cuối cùng, rất có thể cả hai nguồn năng lượng sẽ được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hành tinh của chúng ta.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 49:

The word “spotlight” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “spotlight” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với ________.

Ta có: spotlight (n): tâm điểm

Xét các đáp án:

    A. concern (n): quan tâm                                                             B. attention (n): chú ý                                        

    C. danger (n): nguy hiểm                            D. area of light (n): vùng sáng

Thông tin: The recent nuclear disaster in Fukushima, Japan brought this reality into the spotlight once again.

Tạm dịch: Thảm họa hạt nhân gần đây ở Fukushima, Nhật Bản một lần nữa đưa thực tế này trở thành tâm điểm chú ý.

Từ đồng nghĩa: spotlight (n): tâm điểm = B. attention (n): chú ý

Vậy đáp án đúng là B


Câu 50:

It can be inferred from the passage that _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng ______.

Xét các đáp án:

    A. năng lượng hạt nhân đắt hơn các nguồn khác

    B. năng lượng hạt nhân có thể tái tạo vì nó có thể được bổ sung

    C. các quốc gia có quan điểm khác nhau về công dụng của năng lượng hạt nhân

    D. thảm họa hạt nhân ở Fukushima khiến các nước khác từ bỏ năng lượng hạt nhân

Thông tin: The recent nuclear disaster in Fukushima, Japan brought this reality into the spotlight once again. In response, Germany announced it would close down eight of its nuclear plants immediately, and close the rest by 2022. Meanwhile, other nations refuse to give up on nuclear power, stating that these disasters are rare. The debate of whether to use green or nuclear power will likely continue for some time. In the end, it is quite possible that both energy sources will be used to fuel our planet.

Tạm dịch: Thảm họa hạt nhân gần đây ở Fukushima, Nhật Bản một lần nữa đưa thực tế này trở thành tâm điểm chú ý. Đáp lại, Đức tuyên bố sẽ đóng cửa 8 nhà máy hạt nhân ngay lập tức và đóng cửa phần còn lại vào năm 2022. Trong khi đó, các quốc gia khác từ chối từ bỏ năng lượng hạt nhân, cho rằng những thảm họa này rất hiếm khi xảy ra. Cuộc tranh luận về việc nên sử dụng năng lượng xanh hay năng lượng hạt nhân có thể sẽ tiếp tục trong một thời gian. Cuối cùng, rất có thể cả hai nguồn năng lượng sẽ được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hành tinh của chúng ta.

Vậy đáp án đúng là C


Bắt đầu thi ngay