Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Đại Từ, Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Đại Từ, Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Đại Từ, Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

  • 521 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp

B. chemical /ˈkemɪkl/ (adj): hóa học

C. immigrant /ˈɪmɪɡrənt/ (n): người nhập cư

D. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường

Đáp án D có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.

→ Chọn đáp án D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. prepared /prɪˈpeəd/ (v): chuẩn bị

B. reviewed /rɪˈvjuːd/ (v): xem xét

C. explained /ɪkˈspleɪnd/ (v): giải thích

D. appointed /əˈpɔɪntɪd/ (v): bổ nhiệm

Đáp án D có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.

→ Chọn đáp án D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. enterprise /ˈentəpraɪz/ (n): doanh nghiệp

B. allowance /əˈlaʊəns/ (n): phụ cấp

C. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết

D. collection /kəˈlekʃn/ (n): bộ sưu tập

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): bàn luận

B. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát

C. arrange /əˈreɪndʒ/ (v): sắp xếp

D. publish /ˈpʌblɪʃ/ (v): xuất bản

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The new office looks spacious and modern,_______?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng “looks” với chủ ngữ số ít ‘the new office’ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “doesn’t” và đại từ ‘it’.

==> Câu hỏi đuôi dùng “doesn’t it”

Tạm dịch: Văn phòng mới trông rộng rãi và hiện đại phải không?

→ Chọn đáp án A


Câu 6:

The press published two different________ of the news story, which made the viewers confused.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- concession (n): nhượng bộ

- dedication (n): cống hiến

- dictation (n): chính tả

- version(n): phiên bản

Tạm dịch: Báo chí đưa tin hai phiên bản khác nhau khiến người xem hoang mang.

→ Chọn đáp án D


Câu 7:

The road_________ badly in the flood last month has been repaired.

Xem đáp án

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Câu đầy đủ ‘The road which was damaged badly in the flood last month has been repaired.’

- Vì động từ ở dạng chủ động nên được rút gọn về dạng V-ed

Tạm dịch: Con đường bị hư hỏng nặng trong trận lụt tháng trước đã được sửa chữa.

→ Chọn đáp án C


Câu 8:

Numerous companies have been________since the outbreak of the Covid 19.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ:

- fall through: thất bại

- wipe out: tàn phá, phá hủy hoàn toàn

- carry out: thực hiện

- take up: bắt đầu theo đuổi cái gì

Tạm dịch: Nhiều công ty đã bị xóa sổ kể từ khi dịch Covid 19 bùng phát.

→ Chọn đáp án B


Câu 9:

My class is planning to ________a farewell party before we take the national examination for GCSE.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

- hold/organize a party: tổ chức một bữa tiệc

Tạm dịch: Lớp tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi chúng tôi tham gia kỳ thi quốc gia GCSE.

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

Because fossil fuels are running out, scientists are trying to develop alternative________ of energy.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- origin (n): nguồn gốc

- input (n): đầu vào

- product (n): sản phẩm

- source (n): nguồn => sources of energy: các nguồn năng lượng

Tạm dịch: Vì nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt, các nhà khoa học đang cố gắng phát triển các nguồn năng lượng thay thế.

→ Chọn đáp án D


Câu 11:

My brother is very happy______ he has been offered a high-paid job in a big company.

Xem đáp án

Kiến thức liên từ:

- although + S + V: mặc dù

- despite + N.P/Ving: mặc dù

- because + S + V: bởi vì

- because of + N.P/Ving: bởi vì

Phía sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề, nên chỉ dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn C.

Tạm dịch: Anh trai tôi rất hạnh phúc vì anh ấy đã được mời làm một công việc lương cao trong một công ty lớn.

→ Chọn đáp án C


Câu 12:

My sister has just bought a________ hat from this clothes shop.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Opinion – nice

Color – yellow

Material – cotton

Tạm dịch: Em gái tôi vừa mua một chiếc mũ bông màu vàng rất đẹp từ cửa hàng quần áo này.

→ Chọn đáp án D


Câu 13:

_______, we will have finished all the work.

Xem đáp án

Hòa hợp về thì:

Liên từ HTD, TLD/TLHT.

Tạm dịch: Khi ông chủ của chúng tôi trở lại, chúng tôi sẽ hoàn thành tất cả công việc.

→ Chọn đáp án A


Câu 14:

_______books you read, the more knowledge you get.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

The preservation of ________ resources is essential in today's economic and technological development.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- natural resources: nguồn tài nguyên thiên nhiên

Tạm dịch: Việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên là điều cần thiết trong sự phát triển kinh tế và công nghệ ngày nay.

→ Chọn đáp án A


Câu 16:

The candidate ________ a good impression on the interviewers thanks to his extensive knowledge.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

- make an impression on somebody: gây ấn tượng với ai

Tạm dịch: Ứng viên gây ấn tượng tốt với những người phỏng vấn nhờ kiến thức sâu rộng của mình.

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

They used to live in New York, but now they are somewhere_________ England.

Xem đáp án

Kiến thức giới từ:

- Ta dùng in trước tên quốc gia.

Tạm dịch: Họ đã từng sống ở New York, nhưng bây giờ họ đang ở một nơi nào đó ở Anh.

→ Chọn đáp án B


Câu 18:

When I came to visit my mom last Sunday, she______ in the kitchen.

Xem đáp án

Sự kết hợp thì và động từ:

When QKD, QKTD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Khi tôi đến thăm mẹ vào chủ nhật tuần trước, mẹ đang nấu ăn trong bếp.

→ Chọn đáp án C


Câu 19:

This old building_______ a hundred years ago.

Xem đáp án

Câu bị động (Passive voice):

Câu mang nghĩa bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + PII.

Tạm dịch: Tòa nhà cũ này được xây dựng cách đây cả trăm năm.

→ Chọn đáp án C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

We should keep these proposals secret from the chairman for the time being.

Xem đáp án

A. accessible (adj): có thể truy cập

B. infrequent (adj): không thường xuyên

C. lively (adj): sống động

D. unrevealed (adj): chưa được tiết lộ

→ secret (adj): bí mật = unrevealed

Tạm dịch: Chúng ta nên giữ bí mật những đề xuất này với chủ tịch trong thời gian này.

→ Chọn đáp án D


Câu 21:

Each year about fifty hundred species of plants and animals are eliminated.

Xem đáp án

A. drop (v): thả, làm rơi

B. kick (v): đá

C. remove (v): loại bỏ

D. toss (v): ném

→ eliminate (v): tiêu diệt = remove

Tạm dịch: Mỗi năm có khoảng 500 loài thực vật và động vật bị tiêu diệt.

→ Chọn đáp án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Persuading him is like flogging a dead horse. He never does as we expect.

Xem đáp án

A. giết một con ngựa

B. làm việc có ích

C. nhìn một con ngựa chết

D. làm việc vô ích

→ flog a dead horse (idiom): làm việc vô ích >< doing a useful thing

Tạm dịch: Thuyết phục anh ta giống như làm việc vô ích. Anh ấy không bao giờ làm như chúng ta mong đợi.

→ Chọn đáp án B


Câu 23:

In 1542, he resigned after his official complaints about royal court corruptions were ignored.

Xem đáp án

A. neglect (v): bỏ bê

B. unravel (v): làm sáng tỏ

C. notice (v): chú ý

D. overlook (v): bỏ qua

→ ignore (v): phớt lờ >< notice

Tạm dịch: Năm 1542, ông từ chức sau khi những lời phàn nàn chính thức của ông về những tham nhũng của hoàng gia bị phớt lờ.

→ Chọn đáp án C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Mary is late for the dental appointment.

- Mary: "Sorry I am late. The traffic was terrible."

- Dentist: “________”

Xem đáp án

A. Ý hay đấy

B. Tôi hoàn toàn đồng ý

C. Không sao đâu

D. Không, cảm ơn

Tạm dịch: Mary trễ hẹn với nha sĩ.

- Mary: “Xin lỗi tôi đến muộn. Tắc đường quá.”

- Nha sĩ: “Không sao đâu.”

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

Michelle and Tim are talking about Tim's new house.

- Michelle: "You've got a nice house, Tim!"

- Tim: “________. Hope you drop in.”

Xem đáp án

A. Tôi cũng vậy

B. Xin chúc mừng

C. Không thành vấn đề

D. Cảm ơn rất nhiều

Tạm dịch: Michelle và Tim đang nói về ngôi nhà mới của Tim.

- Michelle: “Anh có một ngôi nhà đẹp đấy, Tim!”

- Tim: “Cảm ơn nhiều. Hy vọng bạn ghé chơi.”

→ Chọn đáp án D


Câu 26:

the (26)_______ of overweight people is at a new high. People often try some of the popular fad diets.

Xem đáp án

TẠM DỊCH:

THE DANGERS OF DIETING

     Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the number of overweight people is at a new high. People often try some of the popular fad diets. Many people see fad diets as harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only don't fad diets usually do the trick, they can actually be dangerous for your health.

 

     Experts estimate that 95 percent of dieters return to their starting weight, or even gain weight. While the reckless use of fad diets can bring some initial result, long-term results are very rare. Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets which involve extreme dietary changes. They advise eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation where a person's body doesn't get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.

 

NGUY HIỂM CỦA VIỆC ĂN KIÊNG

     Do lối sống hiện đại của chúng ta, với thời gian ngồi trước máy tính ngày càng nhiều hơn bao giờ hết, số lượng người thừa cân đang ở mức cao mới. Mọi người thường thử một số chế độ ăn kiêng phổ biến. Nhiều người coi chế độ ăn kiêng theo mốt là cách giảm cân vô hại và họ rất biết ơn vì đã có chúng. Thật không may, các chế độ ăn kiêng theo mốt không những không mang lại hiệu quả mà còn thực sự có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của bạn.

Các chuyên gia ước tính rằng 95 phần trăm những người ăn kiêng trở lại cân nặng ban đầu, hoặc thậm chí tăng cân. Mặc dù việc sử dụng liều lĩnh các chế độ ăn kiêng theo mốt có thể mang lại một số kết quả ban đầu, nhưng kết quả lâu dài là rất hiếm. Tuy nhiên, những người chán ngấy với những khó khăn trong việc thay đổi thói quen ăn uống của họ thường chuyển sang chế độ ăn kiêng nhất thời liên quan đến những thay đổi cực đoan về chế độ ăn uống. Họ khuyên chỉ nên ăn một loại thực phẩm hoặc cấm hoàn toàn các loại thực phẩm khác. Điều này dẫn đến tình trạng cơ thể của một người không nhận được tất cả các loại vitamin và những thứ khác cần thiết để duy trì sức khỏe.

- sum (n): lượng

- range (n): chuỗi

- the number of + Ns: số lượng ..

- amount (n): lượng

Tạm dịch: Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the number of overweight people is at a new high.

(Do lối sống hiện đại của chúng ta, với thời gian ngồi trước máy tính ngày càng nhiều hơn bao giờ hết, số lượng người thừa cân đang ở mức cao mới.)

→ Chọn đáp án C


Câu 27:

Unfortunately, not only don't fad diets usually (27)______ the trick, they can actually be dangerous for your health.

Xem đáp án

Kiến thức thành ngữ:

- Do the trick: giải quyết vấn đề hoặc đạt được một kết quả nào đó

Tạm dịch: Unfortunately, not only don't fad diets usually do the trick, they can actually be dangerous for your health.

(Thật không may, các chế độ ăn kiêng theo mốt không những không mang lại hiệu quả mà còn thực sự có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của bạn.)

→ Chọn đáp án C


Câu 28:

While the reckless use of fad diets can bring some (28)______ result, long-term results are very rare.
Xem đáp án

A. initiate (v): bắt đầu

B. initiative (n): sáng kiến

C. initial (adj): ban đầu

Tạm dịch: While the reckless use of fad diets can bring some initial result, long-term results are very rare.

(Mặc dù việc sử dụng liều lĩnh các chế độ ăn kiêng theo mốt có thể mang lại một số kết quả ban đầu, nhưng kết quả lâu dài là rất hiếm.)

→ Chọn đáp án C


Câu 29:

(29)______ , people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets which involve extreme dietary changes.
Xem đáp án

Kiến thức liên từ:

- nonetheless: tuy nhiên

- additionally: ngoài ra

- furthermore: hơn nữa

- consequently: do đó

Tạm dịch: Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets which involve extreme dietary changes.

(Tuy nhiên, những người chán ngấy với những khó khăn trong việc thay đổi thói quen ăn uống của họ thường chuyển sang chế độ ăn kiêng theo mốt liên quan đến những thay đổi cực đoan về chế độ ăn uống.)

→ Chọn đáp án A


Câu 30:

This results in a situation (30)_______ a person's body doesn't get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.

Xem đáp án

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ chỉ nơi chốn ‘where’ thay cho cụm từ ‘in a situation’.

Tạm dịch: This results in a situation where a person's body doesn't get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.

(Điều này dẫn đến tình trạng cơ thể của một người không nhận được tất cả các loại vitamin và những thứ khác cần thiết để duy trì sức khỏe.)

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

TẠM DỊCH:

     The Great Pyramid of Giza was built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Certain aspects of its construction make it one of the true wonders of the world. The thirteen-acre structure near the River Nile is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are a number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world and is an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so calculations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.

 

     Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of the ancient past.

 

Đại kim tự tháp Giza được xây dựng để làm lăng mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên. Một số khía cạnh của việc xây dựng làm cho nơi đây trở thành một trong những kỳ quan thực sự của thế giới. Cấu trúc rộng mười ba mẫu Anh gần sông Nile là một khối đá rắn được bao phủ bởi đá vôi. Bên trong có một số lối đi bí mật và phòng chôn cất của Pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới và là một kỳ công kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là những nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim Tự Tháp đều dựa trên các quan sát thiên văn.

     Các cuộc thăm dò và kiểm tra chi tiết phần đế của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sâu hơn chỉ ra rằng chúng đại diện cho một loại dòng thời gian của các sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhiều sự kiện đã được giải thích và tìm thấy trùng khớp với các sự kiện đã biết trong quá khứ. Những người khác được tiên tri cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và kim tự tháp này cũng không ngoại lệ. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với những sinh vật ngoài trái đất trong quá khứ xa xưa.

Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?

A. Tính biểu tượng của Kim Tự Tháp.

B. Khám phá Phòng chôn cất Cheops.

C. Kỳ quan Kim tự tháp Giza.

D. Các vấn đề với việc xây dựng Kim Tự Tháp.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về thời gian xây dựng và lý do tại sao Kim tự tháp này nổi tiếng, cấu trúc và những bí mật liên quan đến kim tự tháp này được đề cập trong đoạn văn

→ Chọn đáp án C


Câu 32:

The word feat in paragraph 1 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Từ “feat” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. hoàn thành, thành tựu

B. phần phụ, vật thêm vào

C. cấu trúc

D. sự vui vẻ

→ feat (n): chiến công = accomplishment

→ Chọn đáp án A


Câu 33:

On what did the ancient Egyptians base their calculations?

Xem đáp án

Người Ai Cập cổ đại dựa vào đâu để tính toán?

A. Công nghệ tiên tiến

B. Công cụ đo lường tiên tiến

C. Quan sát các thiên thể

D. Kiến thức về bề mặt trái đất

Thông tin:

+ The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so calculations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.

(Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là những nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim Tự Tháp đều dựa trên các quan sát thiên văn.)

→ Chọn đáp án C


Câu 34:

The word these in paragraph 2 refers to_______.

Xem đáp án

Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. kiểm tra

B. khám phá

C. nghiên cứu

D. dòng kẻ, đường kẻ

Thông tin:

+ Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. (Các cuộc thăm dò và kiểm tra chi tiết phần đế của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sâu hơn chỉ ra rằng chúng đại diện cho một loại dòng thời gian của các sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai.)

→ Chọn đáp án D


Câu 35:

Which of the following is TRUE about what the research of the base has revealed?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn về những gì nghiên cứu của cơ sở đã tiết lộ?

A. Các đường kẻ thể hiện các sự kiện quan trọng.

B. Những kẻ trộm mộ đã đánh cắp xác của Pharaoh.

C. Có vết nứt ở phần móng.

D. Một chủng tộc ưu việt đã xây dựng nó.

Thông tin:

+ Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. (Các cuộc thăm dò và kiểm tra chi tiết phần đế của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sâu hơn chỉ ra rằng chúng đại diện cho một loại dòng thời gian của các sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai.)

→ A đúng

→ Chọn đáp án A


Câu 36:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

TẠM DỊCH:

In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.

     In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown-up world. They may have to carry out several tests.

     Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a "manyatta" where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers.

 

     Ở Châu Phi, người ta hân hoan chào mừng sự ra đời của một em bé mới. Người Pygmies sẽ hát một bài ca chào đời cho đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ địu con vào chuồng gai nơi gia súc được nhốt. Ở đó, chồng cô và các già làng chờ đợi để đặt tên cho đứa trẻ.

     Ở Tây Phi, sau khi em bé được tám ngày tuổi, người mẹ đưa em bé đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn, bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới sinh. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức các buổi lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì tổ chức sinh nhật. Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật, tín ngưỡng, phong tục, bài hát và điệu nhảy của bộ tộc mình. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để bước vào thế giới người lớn. Chúng có thể phải thực hiện một số bài kiểm tra.

 

     Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn đầu đời. Giai đoạn đầu tiên kéo dài khoảng ba tháng. Các cậu bé rời khỏi nhà của cha mẹ, sơn trắng cơ thể và được dạy cách trở thành những chiến binh trẻ tuổi. Vào cuối giai đoạn này, họ bị cạo đầu và họ cũng được cắt bao quy đầu. Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ để tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ tập săn những con thú hoang có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ nhân của đàn gia súc lớn giống như cha mình. Các cô gái bắt đầu giai đoạn này khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi. Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về bổn phận của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh. Ngay sau đó họ kết hôn và sống một cuộc sống tương tự như cuộc sống của mẹ họ.

Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Các hoạt động trong một lễ kỷ niệm ngày sinh.

B. Lễ kỷ niệm cho em bé mới chào đời ở Châu Phi.

C. Truyền thống của người Maasai khi mới sinh con.

D. Lễ sinh nhật cho trẻ em ở Châu Phi.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về phong tục sinh nhật của người Châu Phi cho trẻ em nơi đây.

→ Chọn đáp án D


Câu 37:

Where do the father and older villagers in Kenya give the name to the child?

Xem đáp án

Người cha và những người dân làng lớn tuổi ở Kenya đặt tên cho đứa trẻ ở đâu?

A. tại nhà của họ

B. tại nơi nuôi gia súc

C. ở hàng rào chuồng gia súc

D. trong làng

Thông tin:

+ In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.

(Ở Kenya, người mẹ địu con vào chuồng gai nơi gia súc được nhốt. Ở đó, chồng cô và các già làng chờ đợi để đặt tên cho đứa trẻ.)

→ Chọn đáp án B


Câu 38:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2?

Xem đáp án

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2?

A. Đứa trẻ tám ngày tuổi được mẹ dắt đi dạo đầu tiên.

B. Trẻ được chuẩn bị cho cuộc sống trưởng thành khi được gặp gỡ bạn bè và gia đình.

C. Trẻ em phải học các nền văn hóa và truyền thống của bộ lạc khi chúng đủ lớn.

D. Trẻ em phải vượt qua một số thử thách để bước vào thế giới người lớn.

Thông tin:

+ In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. (Ở Tây Phi, sau khi em bé được tám ngày tuổi, người mẹ đưa em bé đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn, bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới sinh.)

→ A được đề cập

+ When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. (Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật, tín ngưỡng, phong tục, bài hát và điệu nhảy của bộ tộc mình.)

→ C được đề cập

+ Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown-up world. They may have to carry out several tests. (Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để bước vào thế giới người lớn. Chúng có thể phải thực hiện một số bài kiểm tra.)

→ D được đề cập

→ B không được đề cập

→ Chọn đáp án B


Câu 39:

The word undergo in paragraph 3 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Từ “undergo” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. trải qua

B. khám phá

C. bắt đầu

D. tham gia

→ undergo (v): trải qua, chịu đựng = experience

→ Chọn đáp án A


Câu 40:

The word shaved in paragraph 3 mostly means________.

Xem đáp án

Từ “shaved” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. che tóc bằng mũ

B. cắt tóc bằng dao cạo

C. buộc tóc bằng kẹp tóc

D. nhuộm tóc bằng màu khác

→ shave (v): cạo = cut the hair off with razor

→ Chọn đáp án B


Câu 41:

What do the girls have to learn in their initiation?

Xem đáp án

Các cô gái phải học gì khi tham gia vào khóa nhập môn?

A. Nội trợ và sinh con.

B. Nghĩa vụ của vợ chồng và cách chăm sóc con cái.

C. Cách sống sau khi kết hôn và sinh con.

D. Làm thế nào để chăm sóc chồng và gia đình trong tương lai.

Thông tin:

+ They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies.

(Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về bổn phận của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh.)

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

What does the word they in paragraph 4 refer to?

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _____.

A. em bé

B. phụ nữ lớn tuổi

C. những cô gái

D. những nhiệm vụ

Thông tin: The girls are initiated when they are fourteen or fifteen.

(Các cô gái được bắt đầu khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi.)

→ Chọn đáp án C


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề trong thời gian ngắn.

A. Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết mọi vấn đề ngay lập tức.

B. Sai ngữ pháp → Such + to be + N + that + S + V

C. Sai ngữ pháp, không có very adj/adv + that

D. Sai ngữ pháp vì such không đi với tính từ.

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

You may change your mind about the trip. In that case, you should get in touch with me as soon as possible.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn có thể đổi ý về chuyến đi. Trong trường hợp đó, bạn nên liên lạc với tôi càng sớm càng tốt.

A. Sau khi đổi ý về chuyến đi, bạn nên liên lạc với tôi sớm.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 1.

C. Sai ngữ pháp → sự việc ở hiện tại

D. Nếu bạn đổi ý về chuyến đi, hãy liên hệ với tôi càng sớm càng tốt.

→ Chọn đáp án D


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The novel which I borrow from you last week is really exciting.

Xem đáp án

Chia thì: “last week” → dấu hiệu nhận biết thì QKD

Sửa: borrow → borrowed

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết mà tôi mượn từ bạn tuần trước thực sự thú vị.

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren's behavior and their academic performance.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- exhausting (adj): gây mệt mỏi

- exhaustive (adj): toàn diện

Sửa: exhausting → exhaustive

Tạm dịch: Họ đã thực hiện nghiên cứu toàn diện về tác động của điện thoại thông minh đối với hành vi của học sinh và kết quả học tập của chúng.

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

There were only a few classrooms and its walls were made of mud and straw.

Xem đáp án

Chia đại từ sở hữu: “a few classrooms” là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu.

Sửa: its → their

Tạm dịch: Chỉ có một vài lớp học và những bức tường của chúng được làm bằng bùn và rơm.

→ Chọn đáp án C


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I went to the movies with my friends last night," said Pete.

Xem đáp án

Tạm dịch: "Tôi đã đi xem phim với bạn bè của tôi tối qua," Pete nói.

A. Sai ngữ pháp vì ‘last night’ phải chuyển thành ‘the night before/the previous night’

B. Sai vì chưa chuyển I thành he.

C. Sai vì chưa chuyển I thành he và chưa thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian.

D. Pete nói rằng anh ấy đã đi xem phim với bạn của anh ấy vào đêm hôm trước.

→ Chọn đáp án D


Câu 49:

I am certain that he finished all his exercises and went shopping.

Xem đáp án

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng anh ấy đã hoàn thành tất cả các bài tập của mình và đi mua sắm.

A. Sai ngữ pháp, vì câu đang đưa ra dự đoán trong quá khứ.

B. Anh ấy có thể hoàn thành tất cả các bài tập của mình và đi mua sắm.

C. Chắc hẳn anh ấy đã hoàn thành tất cả các bài tập và đi mua sắm.

D. Anh ấy có thể đã hoàn thành tất cả các bài tập của mình và đi mua sắm

→ Chọn đáp án C


Câu 50:

She has been working as a teacher for 5 years.

Xem đáp án

Tạm dịch: Cô ấy đã làm giáo viên được 5 năm.

A. Cô ấy bắt đầu làm giáo viên cách đây 5 năm.

B. Lần cuối cùng cô ấy làm giáo viên là 5 năm trước.

C. Đã 5 năm kể từ lần cuối cô ấy làm giáo viên.

D. Cô ấy đã không dạy học được 5 năm rồi.

→ Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay