Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 2) có đáp án

  • 836 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. cancel /ˈkænsl/ (v): hủy bỏ

B. reject /rɪˈdʒekt/ (v): từ chối

C. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia ra

D. affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

→ Chọn đáp án A


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. dominant /ˈdɒmɪnənt/ (adj): chi phối

B. attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn

C. cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj): văn hóa

D. colourful /ˈkʌləfl/ (adj): đầy màu sắc

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. story /ˈstɔːri/ (n): câu chuyện

B. show /ʃəʊ/ (n): chương trình

C. cold /kəʊld/ (n): cảm lạnh

D. host /həʊst/ (n): chủ nhà

Đáp án A có âm “o” phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. finished /ˈfɪnɪʃt/ (v): hoàn thành

B. produced /prəˈdjuːst/ (v): sản xuất

C. threatened /ˈθretnd/ (v): đe dọa

D. attacked /əˈtækt/ (v): tấn công

Đáp án C có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

→ Chọn đáp án C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If _______ with the opportunity to give a presentation, John will be able to show his great communication skills.

Xem đáp án

Câu gốc: If John is provided with the opportunity to give a presentation, he will be able to show his great communication skills.

Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, nên ta rút gọn thành PII.

Tạm dịch: Nếu được trao cho cơ hội thuyết trình, John sẽ có thể thể hiện kỹ năng giao tiếp tuyệt vời của mình.

→ Chọn đáp án A


Câu 6:

There are some people having lunch in the cafeteria, _______ ?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng “there are” mang nghĩa khẳng định, dùng động từ ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ to be “aren’t’ và ‘there’.

==> Câu hỏi đuôi là “aren’t there”

Tạm dịch: Có một số người đang ăn trưa trong căng tin, phải không?

→ Chọn đáp án C


Câu 7:

Susan didn’t get the invitation to the seminar, so she’s quite _______ .

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- disappointment (n): sự thất vọng

- disappoint (v): làm ai thất vọng

- disappointed (adj): thất vọng

- disappointing (adj): đáng thất vọng

Phía trước chỗ cần điền là to be và trạng từ, nên ta sẽ dùng tính từ.

Tạm dịch: Susan đã không nhận được lời mời đến dự buổi hội thảo, vì vậy cô ấy khá thất vọng.

→ Chọn đáp án C


Câu 8:

When some students _______ the windows, the principal entered the classroom.

Xem đáp án

Thì quá khứ tiếp diễn:

When QKTD, QKD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Khi một số học sinh đang lau cửa sổ, hiệu trưởng bước vào lớp.

→ Chọn đáp án D


Câu 9:

It was Tina that _______ the proposal to offer flexible working hours.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ:

- make for: hướng tới đâu, tạo nên cái gì

- put up: đề xuất

- set aside: tiết kiệm, để dành

- go after: theo dõi ai

Tạm dịch: Chính Tina đã đưa ra đề xuất giờ làm việc linh hoạt.

→ Chọn đáp án B


Câu 10:

They had no choice but to ________ themselves to a totally different culture.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- demonstrate (v): chứng minh

- interact (v): tương tác

- accomodate (v): cung cấp chỗ ở → accommodate (something/yourself) to something: thích nghi với

- facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi

Tạm dịch: Họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc thích nghi với một nền văn hóa hoàn toàn khác.

→ Chọn đáp án C


Câu 11:

The better the weather is, _______ optimistic I am,

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Thời tiết càng tốt, tôi càng lạc quan.

→ Chọn đáp án C


Câu 12:

I remember leaving my _______ handbag on the table, but I can’t find it now.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Opinion – lovely

Color – white

Material – leather

Tạm dịch: Tôi nhớ mình đã để chiếc túi xách da màu trắng đáng yêu trên bàn, nhưng bây giờ tôi không thể tìm thấy nó.

→ Chọn đáp án B


Câu 13:

He has been watching this show _______ .

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

HTHT + since + QKD

Tạm dịch: Anh ấy đã xem chương trình này kể từ khi tôi trở về nhà.

→ Chọn đáp án A


Câu 14:

It is quite surprising to know that most seabirds concentrate _______ the south.

Xem đáp án

Kiến thức giới từ:

- in the south: ở phía Nam

Ta không dùng concentrate on vì cụm này mang nghĩa tập trung vào cái gì.

Tạm dịch: Khá ngạc nhiên khi biết rằng phần lớn các loài chim biển tập trung ở phía nam.

→ Chọn đáp án D


Câu 15:

You can seek help from _______ agencies in your area to find work.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

- employment agency (n): trung tâm hỗ trợ việc làm

- career (n): sự nghiệp

- profession (n): việc làm

- occupation (n): việc làm

Tạm dịch: Bạn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ các trung tâm hỗ trợ việc làm trong khu vực của bạn để tìm việc.

→ Chọn đáp án A


Câu 16:

Don’t trust Lan; she always _______ promises.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

- break a promise: không giữ lời hứa, thất hứa

Tạm dịch: Đừng tin Lan; cô ấy luôn thất hứa.

→ Chọn đáp án D


Câu 17:

They were rooted to the _______ with utter amazement when their son returned home after 5 years living abroad.

Xem đáp án

Kiến thức thành ngữ:

- rooted to the spot: lặng người, đúng yên một chỗ vì quá xúc động hoặc sợ hãi

Tạm dịch: Họ đã đứng chôn chân tại chỗ với sự kinh ngạc tột độ khi con trai họ trở về nhà sau 5 năm sống ở nước ngoài.

→ Chọn đáp án B


Câu 18:

Some people cannot find happiness in life _______ they have a well-paid job.

Xem đáp án

Kiến thức liên từ:

- despite + N.P/Ving: mặc dù

- because + S + V: bởi vì

- even though + S + V: mặc dù

- due to + N.P/Ving: bởi vì

Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề, nên ta chỉ dùng B hoặc C. Hợp nghĩa chọn C.

Tạm dịch: Một số người không thể tìm thấy hạnh phúc trong cuộc sống mặc dù họ có một công việc được trả lương cao.

→ Chọn đáp án C


Câu 19:

My uncle is said _______ to Paris a few years ago.

Xem đáp án

Kiến thức câu bị động:

Câu gốc: People say that my uncle relocated to Paris a few years ago.

Mệnh đề thứ 2 xảy ra trước mệnh đề 1, nên ta dùng to have PII.

Tạm dịch: Chú tôi được cho là đã chuyển đến Paris vài năm trước.

→ Chọn đáp án A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

With a respectable salary, she can afford to feed and clothe her children.

Xem đáp án

A. worthy (adj): xứng đáng

B. acceptable (adj): chấp nhận được

C. low (adj): thấp

D. expensive (adj): đắt tiền

→ respectable (adj): kha khá, ổn định = acceptable

Tạm dịch: Với mức lương khá ổn, cô ấy có đủ khả năng để cung cấp cái ăn, cái mặc cho con.

→ Chọn đáp án B


Câu 21:

I found it really hard to get on with my colleagues; they seemed quite remote.

Xem đáp án

A. faraway (adj): xa xôi

B. talkative (adj): nói nhiều

C. angry (adj): tức giận

D. friendly (adj): không thân thiện

→ remote (adj): xa cách = unfriendly

Tạm dịch: Tôi thấy rất khó hòa đồng với các đồng nghiệp của mình; họ có vẻ khá xa cách.

→ Chọn đáp án D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

We were climbing the walls when we couldn’t contact John after 2 days.

Xem đáp án

A. trở nên khó chịu

B. vô cùng lo lắng

C. cảm thấy rất vui mừng

D. thể hiện sự thất vọng

→ climb the wall (idiom): cảm thấy cực kì lo lắng >< felt greatly delighted

Tạm dịch: Chúng tôi vô cùng lo lắng khi không thể liên lạc với John sau 2 ngày.

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

To eradicate sexual discrimination from school, it’s important to deliver lessons about gender equality.

Xem đáp án

A. create (v): tạo ra

B. refuse (v): từ chối

C. remove (v): loại bỏ

D. compete (v): cạnh tranh

→ eradicate (v): xóa bỏ >< create

Tạm dịch: Để xóa bỏ phân biệt giới tính trong trường học, chúng ta phải cung cấp các bài học về bình đẳng giới.

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

As an avid environmentalist, she tries to keep an observational eye on developments of some pressing environmental issues around her.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng: - observational (adj): (khả năng) quan sát- observant (adj): tinh ý, kỹ lưỡng Sửa: observational → observant

Tạm dịch: Là một nhà bảo vệ môi trường nhiệt thành, cô ấy luôn cố gắng theo dõi sát sao sự phát triển của một số vấn đề môi trường cấp bách xung quanh mình.

→ Chọn đáp án B


Câu 25:

A good teacher not only provides their students with academic knowledge but also teaches them necessary life skills.

Xem đáp án

Chia tính từ sở hữu: “a good teacher” → → tính từ sở hữu để quy chiếu là ‘his/her’

Sửa: their → his/her

Tạm dịch: Một giáo viên giỏi không chỉ cung cấp kiến thức học thuật cho học sinh mà còn dạy các em những kỹ năng sống cần thiết.

→ Chọn đáp án B


Câu 26:

One of the students who receives a scholarship to study abroad is Helen.
Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ:

Ta thấy who thay cho danh từ số nhiều students, nên động từ ‘receives’ phải chia ở dạng nguyên mẫu.

Sửa: receives → receive

Tạm dịch: Một trong những sinh viên nhận được học bổng du học là Helen.

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Pat and Linda are discussing city life in the future.

- Pat: “There will be a housing shortage in big cities.”

- Linda: “ _______ . More and more people from rural areas will come to cities.

Xem đáp án

A. Sai, vì ta phải dùng ‘You can say that again’.

B. Không hẳn

C. Tôi không nghĩ vậy

D. Tôi đồng ý với bạn

Tạm dịch: Pat và Linda đang thảo luận về cuộc sống thành phố trong tương lai.

- Pat: “Sẽ xảy ra tình trạng thiếu nhà ở tại các thành phố lớn.”

- Linda: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Sẽ ngày càng có nhiều người từ các vùng nông thôn đến các thành phố.”

→ Chọn đáp án D


Câu 28:

Trang is talking to Nam after class.

- Trang: “Would you like to join our reading club?”

- Nam: “ _______ ”

Xem đáp án

A. Không sao đâu.

B. Có chứ, mình rất thích.

C. Không có chi.

D. Xin chúc mừng!

Tạm dịch: Trang đang nói chuyện với Nam sau giờ học.

- Trang: “Bạn có muốn tham gia câu lạc bộ đọc sách của chúng tôi không?”

- Nam: “Có chứ, mình rất thích.”

→ Chọn đáp án B


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“If I were you, I wouldn’t watch this show,” said Phillips to me.

Xem đáp án

Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không xem chương trình này,” Phillips nói với tôi.

A. Phillips bảo tôi xem chương trình đó.

B. Phillips khuyên tôi không nên xem chương trình đó.

C. Phillips yêu cầu tôi không xem chương trình đó.

D. Phillips buộc tôi phải xem chương trình đó.

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

This is my first visit to Beijing.

Xem đáp án

Tạm dịch: Đây là chuyến thăm đầu tiên của tôi đến Bắc Kinh.

A. Tôi đã đến Bắc Kinh rất lâu trước đây.

B. Tôi đã thường đến Bắc Kinh rất lâu trước đây.

C. Tôi đã đến thăm Bắc Kinh nhiều lần trước đây

D. Tôi chưa bao giờ đến thăm Bắc Kinh trước đây.

→ Chọn đáp án D


Câu 31:

I thought it wasn’t necessary to change the password, but I was wrong.

Xem đáp án

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng không cần thiết phải thay đổi mật khẩu, nhưng tôi đã nhầm.

A. Tôi đáng ra không cần phải thay đổi mật khẩu.

B. Tôi có thể đã thay đổi mật khẩu.

C. Lẽ ra tôi đã nên đổi mật khẩu.

D. Tôi không thể nào đã thay đổi mật khẩu.

→ Chọn đáp án C


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Ricky was involved in a big fight at school. Now he regrets it.

Xem đáp án

Tạm dịch: Ricky đã tham gia vào một cuộc đánh nhau lớn ở trường. Bây giờ anh hối hận lắm.

A. Ricky ước gì anh ấy đã tham gia vào một trận đánh lớn ở trường.

B. Sai ngữ pháp vì ta phải dùng câu điều kiện trộn.

C. Sai ngữ pháp vì ta phải lùi về thì QKHT, trái với quá khứ ở câu gốc.

D. Ricky hối hận vì đã tham gia vào một vụ đánh nhau lớn ở trường.

→ Chọn đáp án D


Câu 33:

He suffered from serious injuries from a car accident. He realised the importance of fastening a seat belt only then.

Xem đáp án

Tạm dịch: Anh ấy bị thương nặng do tai nạn xe hơi. Lúc đó anh mới nhận ra tầm quan trọng của việc thắt dây an toàn.

A. Chỉ sau khi bị thương nặng do tai nạn xe hơi, anh ấy mới nhận ra rằng điều quan trọng là phải thắt dây an toàn.

B. Mãi tới khi anh bị thương nặn do tai nạn xe hơi thì anh mới nhận ra rằng việc thắt dây an toàn là không cần thoeets.

C. Anh ấy vừa mới bị thương nặng do tai nạn xe hơi thì anh ấy đã nhận thức được tầm quan trọng của việc thắt dây an toàn.

D. Chỉ khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của việc thắt dây an toàn thì anh mấy mới bị thương nặng do tai nạn xe hơi.

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

 In (34) _______ cities around the world this has led to a new movement to produce food which is grown locally.

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

THỰC PHẨM ĂN ĐƯỢC

TRÊN MÁI NHÀ

      Với chi phí sản xuất và phân phối thực phẩm ngày càng trở nên đắt đỏ, người tiêu dùng đang phải trả giá cao hơn nhiều cho thực phẩm của họ. Ở nhiều thành phố trên thế giới, điều này đã dẫn đến một phong trào mới để sản xuất thực phẩm được trồng tại địa phương. Ý tưởng là cắt giảm khoảng cách mà thực phẩm phải di chuyển và có sẵn nguồn rau củ tươi đáng tin cậy cho những người sống ở các thành phố lớn.

      Khó khăn chính của việc trồng rau trong thành phố là đất đai rất đắt đỏ, vì vậy sử dụng không gian hiện đang bị lãng phí, chẳng hạn như mái nhà, được coi là một giải pháp. Có hàng trăm địa điểm không sử dụng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường bền vững hơn. Tuy nhiên, rõ ràng là không thể có vườn trên sân thượng để cung cấp tất cả các loại rau cần thiết cho cả thành phố, đặc biệt là khi mái nhà không phải là nơi dễ dàng nhất để trồng rau. Cần phải có một nguồn cung cấp nước mưa tốt và thực vật cần được bảo vệ khỏi gió.

Kiến thức lượng từ:

- each + N số ít: mỗi, một

- others: những người/cái khác

- many + N đếm được số nhiều: nhiều

- another + N số ít: một cái/người khác

Tạm dịch: In many cities around the world this has led to a new movement to produce food which is grown locally.

(Ở nhiều thành phố trên thế giới, điều này đã dẫn đến một phong trào mới để sản xuất thực phẩm được trồng tại địa phương.)

→ Chọn đáp án C


Câu 35:

The idea is to cut the distances food has to travel and to have (35) _______ sources of fresh vegetables available for people living in big cities.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- sensible (adj): khôn ngoan, hợp lý

- integral (adj): tích hợp

- reliable (adj): đáng tin cậy

- common (adj): phổ biến

Tạm dịch: The idea is to cut the distances food has to travel and to have reliable sources of fresh vegetables available for people living in big cities.

(Ý tưởng là cắt giảm khoảng cách mà thực phẩm phải di chuyển và có sẵn nguồn rau củ đáng tin cậy cho những người sống ở các thành phố lớn.)

→ Chọn đáp án C


Câu 36:

The main difficulty with growing vegetables in a city is that land is very expensive, so using space (36) _______ is currently being wasted, such as rooftops, is seen as one solution.
Xem đáp án

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ ‘space’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: The main difficulty with growing vegetables in a city is that land is very expensive, so using space which is currently being wasted, such as rooftops, is seen as one solution.

(Khó khăn chính của việc trồng rau trong thành phố là đất đai rất đắt đỏ, vì vậy sử dụng không gian hiện đang bị lãng phí, chẳng hạn như mái nhà, được coi là một giải pháp.)

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

(37) _______ , clearly it would be impossible for rooftop gardens to provide all the vegetables needed for a whole city, especially as rooftops are not the easiest places to grow vegetables.
Xem đáp án

Kiến thức liên từ:

- furthermore: hơn nữa

- although + S + V: mặc dù

- however: tuy nhiên

- therefore: vì vậy

Tạm dịch: However, clearly it would be impossible for rooftop gardens to provide all the vegetables needed for a whole city, especially as rooftops are not the easiest places to grow vegetables.

(Tuy nhiên, rõ ràng là không thể có vườn trên sân thượng để cung cấp tất cả các loại rau cần thiết cho cả thành phố, đặc biệt là khi mái nhà không phải là nơi dễ dàng nhất để trồng rau.)

→ Chọn đáp án C


Câu 38:

There needs to be a good (38) _______ of rainwater and plants need some protection from the wind.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- model (n): mô hình

- rate (n): tỷ lệ

- appearance (n): ngoại hình

- supply (n): nguồn cung cấp

Tạm dịch: There needs to be a good supply of rainwater and plants need some protection from the wind.

(Cần phải có một nguồn cung cấp nước mưa tốt và thực vật cần được bảo vệ khỏi gió.)

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI

Plastiki trông giống như nhiều chiếc thuyền khác ở cảng Sydney. Nó dài 18m, rộng 6m và nặng khoảng 12.000 kilôgam. Nó chứa thủy thủ đoàn gồm sáu người và có tốc độ trung bình là năm hải lý/giờ. Tuy nhiên, khi bạn đến gần Plastiki, bạn sẽ nhận ra có một sự khác biệt lớn. Nó được làm từ 12.500 chai nhựa tái sử dụng.

     David de Rothschild là một nhà bảo vệ môi trường đã băng qua Nam Cực và khám phá Amazon của Ecuador. Một ngày nọ, anh ấy đang đọc một số thông tin về tất cả các loại nhựa trong biển và đại dương. Anh không thể tin vào những gì mình đang đọc. Ví dụ, con người vứt bỏ bốn trong số năm chai nhựa mà họ sử dụng và rác thải nhựa gây ra khoảng 80% ô nhiễm biển. Ngoài ra, các nhà khoa học cho rằng khoảng một triệu con chim biển chết mỗi năm do ô nhiễm nhựa. De Rothschild quyết định muốn giúp chống ô nhiễm biển. Để giúp nhiều người hiểu hơn về vấn đề này, anh bắt đầu đóng một chiếc thuyền làm bằng chai nhựa.

     Ngoài việc đóng thuyền bằng nhựa tái chế, điều quan trọng đối với anh là làm cho con thuyền thân thiện với môi trường và thân diện với người dùng. Con thuyền sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Thủy thủ đoàn có thể chế biến bữa ăn với các loại rau từ khu vườn nhỏ phía sau thuyền. Họ có thể nghỉ ngơi và tập thể dục bằng cách sử dụng xe đạp tập thể dục đặc biệt. Năng lượng từ chiếc xe đạp cung cấp năng lượng cho máy tính của thuyền. Và nếu ai có nhu cầu tắm thì vòi tắm trên thuyền dùng nước biển.

Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?

A. Một người đàn ông phi thường

B. Cuộc sống trên biển

C. Vấn Đề Chai Nhựa

D. Chiếc Thuyền Khác Biệt

Thông tin: Cả đoạn văn nói về chiếc thuyền Plastiki với nhiều điều khác biệt như sử dụng năng lượng mặt trời, được tạo thành từ các chai nhựa,… với mục đích để bảo vệ môi trường.

→ Chọn đáp án D


Câu 40:

The word they in paragraph 2 refers to _______ .

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. các nhà khoa học

B. con người

C. những chai nhựa

D. biển và đại dương

Thông tin:

+ For example, humans throw away four out of every five plastic bottles they use, and plastic rubbish causes about eighty per cent of the pollution in the sea.

(Ví dụ, con người vứt bỏ bốn trong số năm chai nhựa mà họ sử dụng và rác thải nhựa gây ra khoảng 80% ô nhiễm biển.)

→ Chọn đáp án B


Câu 41:

According to paragraph 2, De Rothschild was shocked when he _______ .

Xem đáp án

Theo đoạn 2, De Rothschild đã bị sốc khi anh ấy ________.

A. di chuyển giữa Nam Cực và Amazon của Ecuador

B. đọc một số thông tin về nhựa ở biển và đại dương

C. tham gia vào một chiến dịch môi trường

D. đóng chiếc thuyền nhựa đầu tiên của mình

Thông tin:

+ One day he was reading some information about all the plastic in the seas and oceans. He couldn't believe what he was reading.

(Một ngày nọ, anh ấy đang đọc một số thông tin về tất cả các loại nhựa trong biển và đại dương. Anh không thể tin vào những gì mình đang đọc.)

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

The word fight in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Từ “fight” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. cạnh tranh

B. phân chia

C. so sánh

D. giải quyết

→ fight (v): chống lại = tackle

→ Chọn đáp án D


Câu 43:

Which of the following is TRUE about the Plastiki, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là đúng về Plastiki, theo đoạn văn?

A. Nó có hình dáng hoàn toàn khác so với những chiếc thuyền khác.

B. Nó được làm bằng nhựa và các vật liệu khác khó phân hủy.

C. Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày không bị gián đoạn khi sống trên thuyền.

D. Nước sạch tồn tại dồi dào trên thuyền.

Thông tin:

+ The Plastiki looks similar to many other boats in Sydney harbour. (Plastiki trông giống như nhiều chiếc thuyền khác ở cảng Sydney.)

→ A sai

+ It's made of twelve thousand five hundred re-used plastic bottles. (Nó được làm từ 12.500 chai nhựa tái sử dụng.)

→ B sai

+ D không được đề cập.

→ D sai

+ The boat uses renewable energy such as wind power and solar energy. The crew can make meals with vegetables from the small garden at the back of the boat. They can take a break from work and get some exercise by using the special exercise bicycle. The energy from the bike provides power for the boat's computers. And if anyone needs to take a shower, the boat's shower uses saltwater from the sea.

(Con thuyền sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Thủy thủ đoàn có thể chế biến bữa ăn với các loại rau từ khu vườn nhỏ phía sau thuyền. Họ có thể nghỉ ngơi và tập thể dục bằng cách sử dụng xe đạp tập thể dục đặc biệt. Năng lượng từ chiếc xe đạp cung cấp năng lượng cho máy tính của thuyền. Và nếu ai có nhu cầu tắm thì vòi tắm trên thuyền dùng nước biển.)

→ C đúng

→ Chọn đáp án C


Câu 44:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

 Camera quan sát ban đầu được phát triển như một phương tiện bảo mật cho các ngân hàng. Ở Anh, chúng xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1953 và đến những năm 1960, đã có một số camera giám sát trên các đường phố lớn ở London. Ngày nay, có hơn bốn triệu camera giám sát trên toàn quốc. Một camera có thể ghi lại hành vi của mười bốn người. Các cameras được lắp đặt ở đó nhằm quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những kẻ phạm tội trước đây và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cho cảnh sát khi có rắc rối. Một số camera giám sát thậm chí có thể tương tác với những người mà họ đang xem. Nhưng những cameras này không chỉ theo dõi tội phạm; chúng theo dõi tất cả chúng ta, gần như mọi lúc.

      Số lượng giám sát tại các thị trấn và thành phố trên khắp nước Anh đang gia tăng vì nó được cho là để ngăn chặn tội phạm. Một số hàng hóa trong các cửa hàng hiện có gắn thẻ RFID (thẻ nhận dạng tần số vô tuyến). Khi bạn lấy một trong những mặt hàng này, thẻ RFID sẽ gửi một tin nhắn vô tuyến đến camera quan sát và camera bắt đầu quay phim bạn. Các cửa hàng nói rằng công nghệ này giúp bắt được những kẻ trộm cắp - nhưng chỉ bằng cách coi mọi người là tội phạm tiềm năng.

      Máy ảnh và thẻ không phải là cách duy nhất để theo dõi hành động của chúng ta. Mỗi khi bạn thực hiện hoặc nhận cuộc gọi trên điện thoại di động của mình, công ty điện thoại sẽ biết số điện thoại bạn đang gọi và cuộc gọi kéo dài bao lâu. Nó thậm chí có thể tìm ra vị trí chính xác của bạn. Cảnh sát thường sử dụng thông tin này khi họ điều tra tội phạm nghiêm trọng.

      Ngay cả khi bạn ở nhà, bạn cũng không thoát khỏi sự giám sát. Kết nối internet tốc độ cao đã khiến máy tính dễ bị tấn công hơn bao giờ hết. Khi bạn sử dụng máy tính của mình để truy cập các trang web, có thể bạn đang gửi và nhận 'cookie' mà không nhận ra. Cookie chuyển thông tin từ máy tính của bạn đến trang web và theo lý thuyết, có thể ghi lại những trang web bạn truy cập. Công nghệ hiện đại giúp việc giữ liên lạc ngày càng dễ dàng hơn, nhưng nó cũng khiến chúng ta gần như không thể che giấu.

Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề cho đoạn văn?

A. Sự thịnh hành của công nghệ hiện đại

B. Mọi người cảm thấy khó chịu khi luôn bị theo dõi!

C. Trong nỗ lực ngăn chặn hành vi phạm tội

D. Ai đó đang theo dõi bạn

Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc các camera giám sát được đặt ở nhiều nơi và chúng theo dõi chúng ta trong tất cả mọi hành động dù ta ở ngoài hay ở nhà, dù là theo dõi trực tiếp hay gián tiếp qua các trang web.

→ Chọn đáp án D


Câu 45:

The word they in paragraph 1 refers to _______ .

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến _____.

A. người phạm tội

B. khuôn mặt

C. máy ảnh

D. con người

Thông tin: The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble.

(Các cameras ở đó để quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những kẻ phạm tội trước đây và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cảnh sát khi có rắc rối.)

→ Chọn đáp án C


Câu 46:

According to paragraph 1, CCTV cameras are installed in Britain to _______ .

Xem đáp án

Theo đoạn 1, camera quan sát được lắp đặt ở Anh để ________.

A. ngăn chặn hành vi trộm cắp trong cửa hàng

B. ghi lại hành vi nguy hiểm và hành vi phạm tội

C. đảm bảo rằng tất cả các đường phố đều sạch sẽ

D. xác định các trường hợp khẩn cấp cần ứng phó ngay

Thông tin:

+ The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour.

(Các cameras ở đó để quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp.)

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

The word deter in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Từ “deter” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. làm tăng lên

B. kéo dài

C. phục vụ

D. ngăn chặn

→ deter (v): ngăn cản = prevent

→ Chọn đáp án D


Câu 48:

The word monitoring in paragraph 3 can be best replaced by _______ .

Xem đáp án

Từ “monitoring” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. theo dõi

B. xác định

C. đánh giá

D. thay thế

→ monitor (v): theo dõi, giám sát = tracking

→ Chọn đáp án A


Câu 49:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

A. Máy ảnh nhận được tin nhắn từ thẻ RFID khi ai đó giữ một món hàng có thẻ.

B. Một số đường phố ở Luân Đôn được trang bị camera quan sát vào những năm 1960.

C. Nơi duy nhất bạn an toàn không bị giám sát là khi bạn ở nhà.

D. Khi bạn sử dụng Internet, cookie sẽ trao đổi thông tin với các trang web.

Thông tin:

+ Some goods in shops now have RFID tags (radio frequency identification tags) attached to them. When you pick up one of these items, the RFID tag sends a radio message to a CCTV camera and the camera starts filming you. (Một số hàng hóa trong các cửa hàng hiện có gắn thẻ RFID (thẻ nhận dạng tần số vô tuyến). Khi bạn lấy một trong những món hàng này, thẻ RFID sẽ gửi một tin nhắn vô tuyến đến camera quan sát và camera bắt đầu quay phim bạn.)

→ A đúng

+ In Britain they first appeared in 1953 and by the 1960s, there were already a few cameras in major streets in London. (Ở Anh, chúng xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1953 và đến những năm 1960, đã có một số camera giám sát trên các đường phố lớn ở London.)

→ B đúng

+ When you use your computer to visit websites, you are probably sending and receiving 'cookies' without realizing it. Cookies transfer information from your computer to the website and, in theory, could record which websites you visit. (Khi bạn sử dụng máy tính của mình để truy cập các trang web, có thể bạn đang gửi và nhận 'cookie' mà không nhận ra. Cookie chuyển thông tin từ máy tính của bạn đến trang web và theo lý thuyết, có thể ghi lại những trang web bạn truy cập.)

→ D đúng

+ Even when you are at home, you are not necessarily safe from surveillance.

(Ngay cả khi bạn ở nhà, bạn cũng không thoát khỏi sự giám sát.)

→ C sai

→ Chọn đáp án C


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Các công ty điện thoại nên bị buộc tội xâm phạm quyền riêng tư của người dùng.

B. Cameras dùng để xác định kẻ phạm tội trước đây không được phát triển trong quá khứ.

C. Người dân dần chấp nhận sự tồn tại của camera giám sát trong cuộc sống hàng ngày.

D. Công nghệ ở Hà Lan phức tạp hơn ở Anh.

Thông tin:

+ The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble.

(Các cameras ở đó để quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những kẻ phạm tội trước đây và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cảnh sát khi có rắc rối.)

→ B đúng

→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay