Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 18)
-
147 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.
- Mike: "Need a hand with your suitcase, Jane?"
- Jane: "____________."
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Jane đã gặp khó khăn trong việc mang va li lên cầu thang, và Mike, bạn của cô, đã đề nghị giúp đỡ.
- Mike: “Cần mình giúp mang va li không, Jane?”
- Jane: “____________.”
A. Không có cơ hội đâu.
B. Bạn thật tốt bụng.
C. Tốt lắm!
D. Mình không tin nó.
Câu 2:
Julia and Phoebe are talking about Peter.
- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well."
- Phoebe: "____________. He even couldn't tell me where to have some street food there."
C
Giải thích: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Julia và Phoebe đang nói về Peter.
- Julia: “Peter sinh ra và lớn lên ở Hastings và anh ấy hẳn biết rất rõ về nơi đó.”
- Phoebe: “____________. Anh ấy thậm chí còn không thể chỉ cho tôi nơi có thức ăn đường phố ở đó.”
A. Mình rất đồng ý với bạn
B. Có lẽ bạn nói đúng.
C. Mình có suy nghĩ ngược lại
D. Mình không nghĩ đó là một ý tưởng hay
Câu 3:
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Despite + N/N-phrase: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Although + clause: mặc dù
D. As + clause: vì, khi
Dịch nghĩa: Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.
Câu 4:
A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
N = what + S + V
Dịch nghĩa: 100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.
Câu 5:
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Dịch nghĩa: Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…
Câu 6:
How will they ______ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) _______ exciting?
B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn:
Giải thích:
Exciting là tính từ dài
Tính từ dài: more + adj
Tính từ ngắn: adj-er
Dịch nghĩa: Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?
Câu 7:
The (7) _______ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. answer (n): câu trả lời
B. program (n): chương trình
C. contact (n): liên hệ
D. service (n): dịch vụ
Dịch nghĩa: Câu trả lời mà chúng tôi nhận được thì kích thích tư duy, đầy hứa hẹn, và đôi khi là mang tính chất tận thế.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
artificial (adj): nhân tạo
A. real (adj): thực tế
B. natural (adj): tự nhiên
C. genuine (adj): thật
D. true (adj): đúng
→ artificial >< natural
Dịch nghĩa: Một số rau củ được trồng mà không cần đất và ánh sáng nhân tạo.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is very difficult to tell him to give in because he is so big-headed.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
big-headed (adj): tự cao
A. wise (adj): khôn ngoan
B. generous (adj): hào phóng
C. modest (adj): khiêm tốn
D. arrogant (adj): kiêu ngạo
→ big-headed >< modest
Dịch nghĩa: Rất khó để kêu anh ấy thỏa hiệp vì anh ấy rất tự cao tự đại.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. confide /kənˈfaɪd/ (v): giãi bày
B. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập trung
C. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia ra
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/ (adj): bắt buộc
B. certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/ (n): giấy chứng nhận
C. category /ˈkæt.ə.ɡri/ (n): loại, chủng loại
D. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (v): đi theo, hộ tống
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
C
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích: Câu ước
A. Nam hối tiếc vì phải thô lỗ với họ vào tối qua. → sai nghĩa
B. Sai vì thiếu been sau having
C. Nam ước mình đã không quá thô lỗ với họ vào tối qua. (wish sb hadn’t done sth: ước đã không làm gì trong quá khứ)
D. Sai vì phải lùi về thì QKHT.
Dịch nghĩa: Nam đã quá thô lỗ với họ vào tối qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy hối hận. = Nam ước mình đã không quá thô lỗ với họ vào tối qua.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He started computer programming as soon as he left school.
C
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
A. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường. → sai nghĩa
B. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường. → sai nghĩa
C. Ngay khi anh ấy rời ghế nhà trường thì anh ấy bắt đầu lập trình máy tính. (Câu đảo ngữ No sooner had + S + V3 + than + mệnh đề)
D. Sai ngữ pháp, After QKHT, QKĐ.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã bắt đầu lập trình máy tính ngay khi rời ghế nhà trường. = Ngay khi anh ấy rời ghế nhà trường thì anh ấy bắt đầu lập trình máy tính.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
accomplished (adj): tài năng
A. skillful (adj): có kĩ năng
B. famous (adj): nổi tiếng
C. perfect (adj): hoàn hảo
D. modest (adj): khiêm tốn
→ accomplished = skillful
Dịch nghĩa: Chú tôi, một nghệ sĩ ghita tài năng, đã dạy tôi cách chơi đàn.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
shipment (n): vận chuyển
A. authority (n): chính quyền
B. security (n): sự bảo mật, bảo an
C. activity (n): hoạt động
D. delivery (n): sự giao, vận chuyển
→ shipment = delivery
Dịch nghĩa: Hàng chục tác phẩm nghệ thuật giá trị đã biến mất trong khi được vận chuyển đến Hoa Kỳ.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. mended /mendɪd/: vá, sửa
B. faced /feɪst/: đối mặt
C. objected /ˈɒb.dʒɪktɪd/: phản đối
D. waited /weɪtɪd/: chờ đợi
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa ăn sáng
B. feature /ˈfiː.tʃər/ (n): đặc điểm
C. peasant /ˈpez.ənt/ (n): nông dân
D. pleasure /ˈpleʒ.ər/ (n): niềm vinh hạnh
Đáp án B có âm “ea” phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 18:
Which of the following is NOT true about fossil fuel?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng về nhiên liệu hóa thạch?
A. Nó có thể làm ô nhiễm không khí.
B. Chúng ta không sử dụng nó nhiều.
C. Nguồn của nó rất hạn chế.
D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.
Thông tin:
- One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air.
- Another problem is that we are running out of it.
- Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage.
- More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel.
Dịch nghĩa:
- Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí. → A đúng
- Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt. → C đúng
- Hơn nữa, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại. → D đúng
- Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. → B sai.
Câu 19:
All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ________.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đều đúng về sự cố hạt nhân, ngoại trừ rằng _______.
A. chúng rất nghiêm trọng
B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để dọn dẹp chất thải hạt nhân sau sự cố
D. có những sự cố hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine vào năm 1986 và ở Nhật vào năm 2011.
Thông tin:
- For example, nuclear accidents are very serious.
- In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died.
- In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan.
- In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Dịch nghĩa:
- Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nghiêm trọng. → A đúng
- Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. → B đúng
- Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. → D đúng
- Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên. → C sai
Câu 20:
The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Cụm “clean up” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. block (v): chặn
B. evacuate (v): sơ tán
C. disappear (v): biến mất
D. remove (v): loại bỏ
→ clean up: dọn dẹp, làm sạch = remove
Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Dịch nghĩa: Năm 2011, lại xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác ở Nhật Bản. Nhật Bản vẫn đang nỗ lực dọn dẹp chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn.
Câu 21:
What does the word "They" in paragraph 4 refer to?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến gì?
A. những quốc gia
B. những người phản đối
C. những quan chức
D. những người ủng hộ
Thông tin: Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe.
Dịch nghĩa: Nhiều người không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn.
Câu 22:
Which of the following statements would the author of the passage support most?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Nhận định nào sau đây có thể được tác giả đoạn văn ủng hộ nhiều nhất?
A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.
B. Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân vì nó có cả mặt tốt lẫn mặt xấu.
C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có sự cố.
D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ và chính phủ nên nghe theo.
Thông tin:
- Nuclear power has some advantages. First of all, we can’t run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries.
- However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Dịch nghĩa:
- Năng lượng hạt nhân có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng ta không thể dùng hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm không khí bị ô nhiễm. Nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân, họ không cần mua nhiều dầu mỏ từ các nước khác.
- Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề kèm theo năng lượng hạt nhân. Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nghiêm trọng. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.
- Đoạn văn nói về hai mặt lợi và hại của năng lượng hạt nhân. → Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân.
Câu 23:
The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.
C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chia thì: “last night” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: is → was
Dịch nghĩa: Người đàn ông đó, một người nghèo khổ, đã được mời đến Clambake vào tối qua.
Câu 24:
Their free trip, which they won on a television game show, include four days in London and a week in Paris.
C
Kiến thức: Hòa hợp chủ vị
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (their free trip) → chia động từ số ít
Sửa: include → includes
Dịch nghĩa: Chuyến du lịch miễn phí mà họ đã thắng trên một chương trình trò chơi truyền hình bao gồm 4 ngày ở London và 1 tuần ở Paris.
Câu 25:
Today’s students also appear more formerly dressed and conservative-looking these days.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- formerly (adv): trước đây
- formally (adv): một cách trang trọng
Sửa: more formerly dressed → more formally dressed
Dịch nghĩa: Học sinh ngày nay dường như cũng ăn mặc trang trọng hơn và kín đáo hơn.
Câu 26:
She didn’t go yesterday, _________?
C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
→ Câu hỏi đuôi dùng “did she”
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?
Câu 27:
Laura _________ in Boston.
D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKĐ: was/were PII
Dịch nghĩa: Laura đã sinh ra tại Boston.
Câu 28:
When being interviewed, you should _________ what the interviewer is saying or asking you.
D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. be related to something: liên quan đến cái gì
B. be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì
C. express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì
D. concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì
Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
Câu 29:
We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but _________ whole time we were there.
A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. it poured with rain: mưa như trút nước
B. it rained cats and dogs: mưa to, mưa nặng hạt
C. a drop in the bucket: như muối bỏ bể
D. it made hay while the sun shines: tận dụng cơ hội khi còn có thể
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã rất háo hức được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời đã mưa như trút nước suốt lúc chúng tôi ở đó.
Câu 30:
We like _________ policies.
C
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
age → recent
origin → American
purpose → economic
Dịch nghĩa: Chúng tôi thích chính sách kinh tế gần đây của Mỹ.
Câu 31:
These facts may be familiar _________ you.
A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be familiar to somebody: quen thuộc với ai
Dịch nghĩa: Những sự thật này có thể quen thuộc đối với bạn.
Câu 32:
_________ I get to know Jim, the more I like him.
C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép.
Giải thích:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Dịch nghĩa: Tôi càng biết rõ Jim, thì tôi càng thích anh ấy.
Câu 33:
The teacher likes her essay because it's very _________.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. imagination (n): sự tưởng tượng
B. imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
C. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
D. imaginary (adj): hư cấu
Chỗ trống đứng sau trạng từ → cần tính từ.
Dịch nghĩa: Giáo viên thích bài luận của cô ấy vì nó rất sáng tạo.
Câu 34:
_________ the letter, Tom will have left for Paris.
A
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
By the time + HTĐ, TLHT.
Dịch nghĩa: Trước khi chúng tôi nhận được lá thư, thì Tom sẽ đã đi Paris rồi.
Câu 35:
We have been working hard. Let’s _________ a break.
D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
have/take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc rất chăm chỉ. Hãy nghỉ tay nào.
Câu 36:
The _________ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. competitive (adj): có tính cạnh tranh
B. forbidding (adj): không thân thiện, xấu xí
C. prohibitive (adj): đắt đỏ
D. inflatable (adj): có thể bơm phồng
Dịch nghĩa: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản những người có thu nhập thấp sở hữu nhà ở đó.
Câu 37:
He fell down when he _________ towards the church.
C
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Dịch nghĩa: Anh ấy đã bị ngã khi đang chạy đến nhà thờ.
Câu 38:
He managed to win the race _________ hurting his foot before the race.
A
Kiến thức: Liên từ/Trạng từ
Giải thích:
A. in spite of + N/N-phrase: mặc dù
B. despite không có of theo sau → loại B
C. although + clause: mặc dù. Chỗ trống đứng trước gerund → loại C
D. because of + N/N-phrase: vì → không hợp nghĩa → loại D
Dịch nghĩa: Anh ấy đã giành chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
Câu 39:
_________ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng “having + PII”.
Dịch nghĩa: Sau khi đáp ứng các tiêu chí của UNESCO về giá trị toàn cầu nổi bật đối với nhân loại, Quần thể Danh thắng Tràng An đã được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới vào năm 2014.
Câu 40:
Environmental groups try to stop farmers from using harmful _________ on their crops.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n): nông nghiệp
C. investment (n): sự đầu tư
D. chemical (n): chất hóa học
Dịch nghĩa: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn nông dân sử dụng các chất hóa học độc hại lên cây trồng.
Câu 41:
What is the best title for this passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Định nghĩa về “phương tiện truyền thông mới”
B. Việc làm Internet
C. Công việc quản trị web
D. Những người có kĩ năng Internet
Thông tin:
Đoạn văn cung cấp thông tin về những công việc làm trên mạng như quản trị web, làm nội dung,… → Việc làm Internet
Câu 42:
According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về quản trị web?
A. Họ làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
B. Nhiệm vụ mà họ thực hiện hầu như không đổi.
C. Công việc của họ đòi hỏi trình độ chuyên môn tối thiểu.
D. Họ hiếm khi ủng hộ các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
Thông tin:
Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help.
Dịch nghĩa:
Cuối cùng, trách nhiệm của một người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động người hỗ trợ. → A đúng
Câu 43:
The word "identify" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “identify” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. find out (phrV): tìm ra
B. pick up on (phrV): nhận ra
C. come across (phrV): bắt gặp tình cờ
D. look into (phrV): điều tra
identify (v): xác định = find out
Thông tin: To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on.
Dịch nghĩa: Để xác định mô tả công việc của quản trị viên web, người ta cần xác định phần cứng và phần mềm mà trang web mà quản trị viên web sẽ quản lý đang chạy trên đó.
Câu 44:
The word "them" in paragraph 2 refers to _______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Dịch câu hỏi: Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. những trang web
B. những nhiệm vụ
C. phần cứng và phần mềm
D. những kĩ năng
Thông tin: Different types of hardware and software require different skill sets to manage them
Dịch nghĩa: Những loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý chúng.
Câu 45:
Which of the following is NOT true about the job of the freelance writers?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng về việc làm của người viết nội dung tự do?
A. Nó có thể liên quan đến việc làm cùng với những công ty nước ngoài.
B. Nó được xem là một việc làm nội dung.
C. Mọi người có nhu cầu cao về những kĩ năng truyền thống.
D. Nó đòi hỏi kiến thức sâu về ứng dụng máy tính.
Thông tin:
- An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence.
- However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a "new media".
- Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications.
Dịch nghĩa:
- Một lợi ích bổ sung đối với những việc làm trực tuyến như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc gia của họ. → A đúng
- Tuy nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có mà những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web như một “phương tiện truyền thông mới”. → B, C đúng
- Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng máy tính mới nhất. → D sai
Câu 46:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “downsize” trong đoạn 5 có nghĩa là ______.
A. sa thải các nhân viên
B. giảm lương
C. phá sản
D. kí những hợp đồng mới
downsize (v): giảm quy mô = dismiss workers.
Câu 47:
It can be inferred from the passage that _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng
A. chỉ có những người lao động được đào tạo bài bản mới nên làm việc trực tuyến.
B. người làm việc trực tuyến có thể làm việc toàn thời gian trên mạng.
C. trở thành một quản trị web rất dễ.
D. những người lao động có kĩ năng máy tính hạn chế không thể kiếm nhiều tiền.
Thông tin: Additionally, many of today's Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice.
Dịch nghĩa: Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Is it necessary to meet the manager at the airport?
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Có cần gặp quản lý ở sân bay hay không?
A. Sai ngữ pháp do sử dụng thì quá khứ đơn thay vì thì hiện tại đơn
B. Người quản lý có phải được gặp ở sân bay hay không? (câu bị động ở thì hiện tại đơn)
C. Sai ngữ pháp (không có cấu trúc ngữ pháp này)
D. Sai vì phải dùng câu bị động.
Dịch nghĩa: Có cần gặp quản lý ở sân bay hay không? = Người quản lý có phải được gặp ở sân bay hay không?
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
This is the first time we have been to the circus.
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc.
A. Chúng tôi đã đến rạp xiếc vài lần trước đây → sai nghĩa
B. Chúng tôi đã từng đến rạp xiếc 1 một lần trước đây → sai nghĩa
C. Chúng tôi đã đến rạp xiếc thường xuyên trước đây
D. Chúng tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc trước đây (This is the first time + S + have/has + V3/V-ed = S + have/has never + V3/V-ed + (before))
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc. = Chúng tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc trước đây
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I'll take the children to the park," said the husband to his wife.
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
A. Người chồng yêu cầu vợ dẫn các con đến công viên. → sai nghĩa
B. Người chồng đưa ra đề nghị dẫn các con đến công viên. (offer to do sth: đưa ra đề nghị làm gì)
C. Người chồng khăng khăng dẫn các con đến công viên. → sai nghĩa
D. Người chồng yêu cầu dẫn các con đến công viên. → sai nghĩa
Dịch nghĩa: “Anh sẽ dẫn các con đến công viên.”, người chồng nói với vợ mình.