Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 1437 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

The president, with his wife and children, are at home watching the news on television.

Xem đáp án

S1, along with/together with/with S2 => V chia theo S1 

=> Sửa “are” thành “is” vì “the president” là N số ít 

Tạm dịch: Tổng thống cùng vợ con đang ở nhà xem tin tức trên tivi. 

Choose B. 

Câu 2:

When there are diametrically opposing views on a big issue that concerns millions of people, doing comprehensible research just makes sense. 

Xem đáp án

comprehensible (adj): dễ hiểu 

comprehensive (adj): toàn diện 

=> sửa thành comprehensive 

Tạm dịch: Khi có những quan điểm hoàn toàn trái ngược nhau về một vấn đề lớn liên quan đến hàng triệu người, thì việc thực hiện nghiên cứu toàn diện sẽ rất có ý nghĩa. 

Choose D. 


Câu 3:

I prefer the second option - their advantages are simplicity and cheapness.

Xem đáp án

=> sửa their thành its 

Tạm dịch: Tôi thích tùy chọn thứ hai hơn - ưu điểm của chúng là đơn giản và rẻ tiền.

Choose D. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

"I'm sorry. I didn't do my homework.", Huyen said to her teacher.

Xem đáp án

Giải thích: apologize (v): xin lỗi 

Tạm dịch: "Em xin lỗi. Em chưa làm bài", Huyền nói với cô giáo. 

Choose A. 


Câu 5:

Peter hasn't gone abroad to travel for nearly 5 years.

Xem đáp án

Giải thích: S + HTHT + thời gian = S + last + QKĐ 

Tạm dịch: Peter đã không ra nước ngoài du lịch trong gần 5 năm. 

Choose A. 


Câu 6:

It is possible that we won't have to take an entrance exam this year.

Xem đáp án

Giải thích: possible = might

Tạm dịch: Có thể là chúng tôi sẽ không phải làm bài kiểm tra đầu vào trong năm nay.

Choose A. 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Numbers of butterflies are shrinking rapidly as the environment changes.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. dwindling: giảm, co lại  

B. decreasing: giảm (số lượng, ….) 

C. diminishing: giảm  

D. developing: tăng 

=> shrinking: giảm >< developing: tăng  

Tạm dịch: Số lượng bướm đang giảm nhanh chóng khi môi trường thay đổi. 

Choose D. 


Câu 8:

Marketing provided women with an economic base for accumulating wealth for conversion into prestigious titles and political power.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. admirable: đáng ngưỡng mộ 

B. distinguished: xuất chúng 

C. humble: khiêm tốn 

D. respected: được kính trọng  

=> prestigious: uy tín >< humble  

Tạm dịch: Tiếp thị cung cấp cho phụ nữ cơ sở kinh tế để tích lũy của cải để chuyển đổi vào danh hiệu uy tín và quyền lực chính trị. 

Choose C. 


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. attire /əˈtaɪər/ 

B. aspect /ˈæspekt/ 

C. honour /ˈɑːnər/ 

D. advent /ˈædvent/ 

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại là âm tiết 1 

Choose A. 


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

A. energy /ˈenərdʒi/ 

B. habitat /ˈhæbɪtæt/ 

C. chemical /ˈkemɪkl/ 

D. disposal /dɪˈspəʊzl/ 

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất 

Choose D. 


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

The resignation of the chairman of the board came like a bolt from _____________

Xem đáp án

Giải thích: 

A bolt from the blue: điều đột ngột  

Tạm dịch: Việc từ chức của chủ tịch hội đồng quản trị đến như một điều đột ngột

Choose C. 


Câu 12:

___________ she is, the more arrogant and selfish she becomes. 

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc: the more …, the more ….. 

Tạm dịch: Cô ấy càng giàu, cô ấy càng trở nên kiêu ngạo và ích kỷ. 

Choose C. 


Câu 13:

________________ the game is brand new, numerous students are attracted to it.

Xem đáp án

Giải thích: Because: bởi vì + Mệnh đề 

Tạm dịch: Vì trò chơi còn mới, rất nhiều học sinh bị thu hút. 

Choose C. 


Câu 14:

She ____________ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.

Xem đáp án

Giải thích: For hours: mấy tiếng đồng hồ => nhấn mạnh thời gian  

Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng Pháp hàng giờ, nhưng cô ấy vẫn không nhớ hết chúng.

Choose D. 


Câu 15:

Every year several languages ________________. Some people think that this is not important because life will be easier if there are fewer languages in the world.

Xem đáp án

Giải thích: Die out: biến mất, tuyệt chủng 

Tạm dịch: Mỗi năm một số ngôn ngữ biến mất. Một số người cho rằng điều này không quan trọng vì cuộc sống sẽ dễ dàng hơn nếu có ít ngôn ngữ hơn trên thế giới. 

Choose B. 


Câu 16:

Many parents are afraid that their children are becoming less familiar _________ their traditions.

Xem đáp án

Giải thích: Familiar with sth: quen thuộc với cái gì 

Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ sợ rằng con cái của họ đang trở nên ít quen thuộc với truyền thống của họ Choose A. 


Câu 17:

A quilt that looks ordinary _______________ may become a work of abstract art when it is hung on a white wall. 

Xem đáp án

Giải thích: 

On a bed 

Rút gọn mệnh đề ở câu chủ động  

Tạm dịch: Một chiếc chăn trông bình thường khi nằm trên giường có thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên bức tường trắng. 

Choose C. 


Câu 18:

Over the last couple of years, Google has been rated the most strongly recommended _______app that most frequently gets updated.

Xem đáp án

Giải thích: navigation app: app định vị 

Tạm dịch: Trong vài năm qua, Google đã được đánh giá là ứng dụng định vị được khuyên dùng nhiều nhất và được cập nhật thường xuyên nhất. 

Choose C. 

Câu 19:

My vegetarian diet seems to be ____________ because I've lost five pounds since I started this diet. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. operating: đang tiến hành 

B. progressing: tiến bộ

C. performing: đang trình diễn 

D. working: có hiệu quả 

Tạm dịch: Chế độ ăn chay của tôi dường như là hiệu quả vì tôi đã giảm được 5 cân kể từ khi tôi bắt đầu chế độ ăn kiêng này. 

Choose D. 


Câu 20:

We should never let misfortune and disabilities get in our ________ to success.

Xem đáp án

Giải thích: Way to success: đường tới thành công 

Tạm dịch: Chúng ta đừng bao giờ để bất hạnh và khuyết tật cản trở thành công của mình.

Choose A. 


Câu 21:

Someone has just arrived, _______?

Xem đáp án

Giải thích: vế trái là thì HTHT ở câu khẳng định 

Tạm dịch: Ai đó vừa mới đến, phải không? 

Choose B. 


Câu 22:

The government's major __________ has not only included legal, economic, and political gains but also changed the ways in which people live, dress, dream of their future and make a living.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. power: quyền lực 

B. civilization: sự văn minh  

C. status: tình trạng 

D. achievement: thành tựu 

Tạm dịch: Thành tựu lớn của chính phủ không chỉ bao gồm các lợi ích pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai của họ và kiếm sống. 

Choose D. 


Câu 23:

That rising star won't appear in the commercial, _____________

Xem đáp án

Giải thích: until: cho đến khi 

Tạm dịch: Ngôi sao đang lên đó sẽ không xuất hiện trong quảng cáo, cho đến khi hợp đồng được kí 

Choose A. 


Câu 24:

She has ___________ her portrait framed and it's up on the wall of her living room.

Xem đáp án

Giải thích: Get sth done: khiến cái gì được hoàn thành  

Tạm dịch: Cô ấy đã đóng khung bức chân dung của mình và nó treo trên tường phòng khách của cô ấy.

Choose C. 


Câu 25:

The old man has recently purchased a

Xem đáp án

Giải thích: 

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm 

S – size: kích thước 

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) 

S – shape: hình dạng 

C – color: màu sắc 

O – origin: nguồn gốc 

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích 

=> charming: đẹp (quan điểm), 19th-century (age), Chinese (origin) 

Tạm dịch: 

Ông già gần đây đã mua một hòn đá đẹp của Trung Quốc từ thế kỉ 19 

Choose D. 


Câu 26:

Section 6: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best response to each of the following exchanges. 

Jackson: "I get impatient when the teacher doesn't tell us the answer." - Rose: " _______________”

Xem đáp án

Giải thích: hurry up: nhanh chóng  

Tạm dịch: 

Jackson: "Tôi mất kiên nhẫn khi giáo viên không cho chúng tôi biết câu trả lời." - Hoa hồng: " _______________"

A. Vâng, thật khó để nghĩ ra câu trả lời.  

B. Vâng, tôi ước cô ấy sẽ nhanh lên. 

C. Vâng, cô ấy sẽ biết câu trả lời.  

D. Vâng, cô ấy nói quá nhanh. 

Choose B. 


Câu 27:

Amy: "Would you mind sending those flowers to Mrs. Brown?" - Mark: " The old man has recently purchased a 

   A. 19th-century charming stone Chinese 

   B. charming, Chinese 19th-century stone 

   C. stone 19th-century charming Chinese 

   D. charming 19th-century Chinese stone 

________________”

Xem đáp án

Giải thích: 

Would you mind doing sth?: Bạn có phiền…. không? 

Amy: "Bạn có thể gửi những bông hoa đó cho bà Brown được không?" - Đánh dấu: " ________________"

A. Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm ngay bây giờ.  

B. Anh ấy sẽ không phiền đâu. 

C. Không, tôi có thể tự giải quyết được.  

D. Tôi sẽ nếu tôi là bạn. 

Choose A. 


Câu 28:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: Cái nào phục vụ tốt nhất như là tiêu đề cho đoạn văn? 

A. Hàng rào thuế quan  

B. Công viên Highland, Michigan 

C. Mẫu Ford N  

D. Mẫu T 

Thông tin: 

- By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe, 15 million units had been sold, and mass personal "automobility" had become a reality.

- Encouraged by the success of the Model N, Henry Ford was determined to build an even better "car for the great multitude. 

Tạm dịch: 

- Vào thời điểm Model T ngừng sản xuất vào năm 1927, giá của nó đã giảm xuống còn 290 USD cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra và "ô tô cá nhân" đại chúng đã trở thành hiện thực. 

- Được khuyến khích bởi sự thành công của Model N, Henry Ford đã quyết tâm chế tạo một "chiếc xe thậm chí còn tốt hơn cho số đông. 

Choose D. 


Câu 29:

The word "moderate" in paragraph 3 is closest in meaning to 

Xem đáp án

Giải thích: Từ "moderate" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với 

A. bền bỉ 

B. hợp lý  

C. thoải mái  

D. đáng tin cậy 

Thông tin: The Ford Motor Company greatly outpaced its competitors in reconciling state-of-the-art design with moderate price. 

Tạm dịch: Ford Motor Company đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình trong việc dung hòa thiết kế hiện đại với mức giá vừa phải. 

Choose B. 


Câu 30:

In paragraph 1, the mechanization of industrial processes in the United States was the result of ______________

Xem đáp án

Giải thích: Trong đoạn 1, việc cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ là kết quả của ______________

A. thiếu lao động lành nghề 

B. khu vực địa lý rộng 

C. Truyền thống sản xuất của Mỹ 

D. khối lượng sản xuất lớn hơn 

Thông tin: Cheap raw materials and a chronic shortage of skilled labor early encouraged the mechanization of industrial processes in the United States. 

Tạm dịch: Nguyên liệu thô rẻ và tình trạng thiếu lao động lành nghề kinh niên đã sớm khuyến khích cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ. 

Choose A. 


Câu 31:

The word "detachable" in paragraph 4 is closest in meaning to _____________

Xem đáp án

Giải thích: Từ "detachable" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________ 

A. không hoạt động  

B. có thể tháo rời  

C. xuất sắc  

D. giàu trí tưởng tượng 

Thông tin: Model T, first offered in October 1908, sold for $825. Its two-speed planetary transmission made it easy to drive, and features such as its detachable cylinder head made it easy to repair.

Tạm dịch: Model T, được cung cấp lần đầu tiên vào tháng 10 năm 1908, được bán với giá 825 USD. Hộp số hành tinh hai tốc độ giúp lái xe dễ dàng và các tính năng như đầu xi-lanh có thể tháo rời giúp dễ dàng sửa chữa.

Choose B. 


Câu 32:

The word "its" in paragraph 5 refers to _____________ 

Xem đáp án

Giải thích: Từ "its" trong đoạn 5 đề cập đến _____________ 

A. sản xuất  

B. coupe  

C. Model T  

D. thực tế 

Thông tin: By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe 

Tạm dịch: Vào thời điểm Model T ngừng sản xuất vào năm 1927, giá của nó đã giảm xuống còn 290 USD cho bản coupe. 

Choose C. 


Câu 33:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn? 

A. Công ty Ford Motor đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình. 

B. Model T 20 mã lực được chào bán lần đầu tiên vào năm 1908, được bán với giá 825 USD. C. Ford đổi mới kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại vào năm 1910. 

D. Cơ giới hóa các quy trình công nghiệp không yêu cầu tiêu chuẩn hóa sản phẩm. 

Thông tin: This in turn required the standardization of products and resulted in the volume production of such commodities 

Tạm dịch: Điều này đến lượt nó đòi hỏi phải tiêu chuẩn hóa các sản phẩm và dẫn đến việc sản xuất hàng loạt các mặt hàng đó 

Choose D. 


Câu 34:

Which of the following can be inferred from paragraph 4?

Xem đáp án

Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 4? 

A. Các kỹ thuật sản xuất mới đã làm cho giá của Model T runabout trở nên hợp lý. 

B. Nhà máy Highland Park, Michigan được giới thiệu vào năm 1913-1914. 

C. Các kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại được cải tiến không thành công vào năm 1910.

D. Không thể vận hành sản xuất số lượng lớn Model T. 

Thông tin: The Model T runabout sold for $575 in 1912, less than the average annual wage in the United States.

Tạm dịch: Model T runabout được bán với giá 575 đô la vào năm 1912, thấp hơn mức lương trung bình hàng năm ở Hoa Kỳ. 

Choose A 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Với truyền thống sản xuất của Mỹ, việc ô tô được sản xuất với số lượng lớn hơn với giá thấp hơn ở châu Âu là điều không thể tránh khỏi. Việc không có hàng rào thuế quan giữa các bang đã khuyến khích bán hàng trên một khu vực địa lý rộng lớn. Nguyên liệu thô rẻ và tình trạng thiếu lao động lành nghề kinh niên đã sớm khuyến khích cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ. 

Điều này đến lượt nó đòi hỏi phải tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dẫn đến việc sản xuất hàng loạt các mặt hàng như súng, máy khâu, xe đạp và nhiều mặt hàng khác. Năm 1913, Hoa Kỳ sản xuất khoảng 485.000 chiếc trong tổng số 606.124 chiếc xe có động cơ trên toàn thế giới. 

Ford Motor Company đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình trong việc dung hòa thiết kế hiện đại với mức giá vừa phải. Tạp chí Chu kỳ và Ô tô Thương mại đã gọi chiếc Ford Model N (1906-1907) bốn xi-lanh, 15 mã lực, giá 600 USD là “ví dụ đầu tiên về một chiếc ô tô giá rẻ chạy bằng động cơ xăng có đủ xi-lanh để quay trục. xung lực trong mỗi vòng quay của trục được chế tạo tốt và cung cấp với số lượng lớn." Nhận được nhiều đơn đặt hàng, Ford đã lắp đặt thiết bị sản xuất cải tiến và sau năm 1906 đã có thể giao hàng trăm chiếc xe mỗi ngày. 

Được khuyến khích bởi sự thành công của Model N, Henry Ford đã quyết tâm chế tạo một "chiếc xe cho đại đa số" thậm chí còn tốt hơn. Model T bốn xi-lanh, 20 mã lực, được chào bán lần đầu tiên vào tháng 10 năm 1908, được bán với giá 825 USD. Hộp số hành tinh hai tốc độ giúp lái xe dễ dàng và các tính năng như đầu xi-lanh có thể tháo rời giúp dễ dàng sửa chữa. Khung gầm cao của nó được thiết kế để vượt qua những khúc cua trên đường nông thôn. Thép vanadi làm cho Model T trở thành một chiếc xe nhẹ hơn và cứng hơn, đồng thời các phương pháp đúc các bộ phận mới (đặc biệt là đúc khối động cơ) đã giúp giảm giá thành. Cam kết sản xuất số lượng lớn Model T, Ford đã đổi mới các kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại tại nhà máy Highland Park, Michigan mới của ông, mở cửa vào năm 1910 (mặc dù ông không giới thiệu dây chuyền lắp ráp chuyển động cho đến năm 1913- 1914). Model T runabout được bán với giá 575 đô la vào năm 1912, thấp hơn mức lương trung bình hàng năm ở Hoa Kỳ.

Vào thời điểm Model T ngừng sản xuất vào năm 1927, giá của nó đã giảm xuống còn 290 USD cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra và "ô tô cá nhân" đại chúng đã trở thành hiện thực. 


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

A country's future prosperity depends, to an extent, upon the quality of education of its people

Xem đáp án

Giải thích: 

A. advance: tiên tiến 

B. affluence: sự giàu có 

C. attainment: sự đạt được 

D. fulfillment: sự đạt được 

=> prosperity: sự giàu có = affluence 

Tạm dịch: Sự thịnh vượng trong tương lai của một quốc gia, ở một mức độ nào đó, phụ thuộc vào chất lượng giáo dục của người dân. 

Choose B. 


Câu 36:

She told all the staff that they would have to cancel their holidays, which really set the cat among the pigeons.

Xem đáp án

Giải thích: set the cat among the pigeons: gây rắc rối 

Tạm dịch: Cô ấy nói với tất cả nhân viên rằng họ sẽ phải hủy bỏ kỳ nghỉ của mình, điều này thực sự khiến con mèo giữa bầy bồ câu. 

Choose C. 


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The old man confessed to me. I knew that he had killed one of my dogs.

Xem đáp án

Giải thích: Only after + mệnh đề + trợ động từ …. 

Tạm dịch: Ông già tỏ tình với tôi. Tôi biết rằng anh ta đã giết một trong những con chó của tôi.

Choose B. 


Câu 38:

He doesn't have a mobile phone. He can't send important messages to his employer.

Xem đáp án

Giải thích: Ước trong hiện tại: wish + quá khứ đơn  

Tạm dịch: Anh ấy không có điện thoại di động. Anh ta không thể gửi tin nhắn quan trọng cho chủ nhân của mình. 

Choose B. 


Câu 39:

What could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: Điều gì có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

A. Nhận Biết Trầm Cảm và Lo Âu 

B. Lời khuyên cuối cùng để xử lý cú sốc văn hóa 

C. Giai Đoạn Sốc Văn Hóa 

D. Những Tháng Năm Thăng Trầm Hải Ngoại 

Thông tin: 

- Depression and anxiety while abroad are more common than people like to admit. 

- Illnesses like depression and anxiety are different for everyone 

Tạm dịch: 

- Trầm cảm và lo lắng khi ở nước ngoài phổ biến hơn những gì mọi người muốn thừa nhận.

- Các bệnh như trầm cảm và lo lắng là khác nhau đối với mọi người 

Choose A. 


Câu 40:

The word "who" in paragraph 1 refers to ____________

Xem đáp án

Giải thích: Từ "who" trong đoạn 1 đề cập đến ____________ 

A. những  

điều tuyệt vời  

B. con người  

C. cảm xúc  

D. rối loạn 

Thông tin: It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad 

Tạm dịch: Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài 

Choose B. 


Câu 41:

According to paragraph 1, those who are battling disorder may have their time abroad ruined because they ___________

Xem đáp án

Giải thích: Theo đoạn 1, những người đang chiến đấu với rối loạn có thể bị hủy hoại thời gian ở nước ngoài vì họ ___________ 

A. Nói chuyện với gia đình ở quê nhà 

B. Tìm bác sĩ và/hoặc nhà trị liệu phù hợp 

C. Nói chuyện với gia đình chủ nhà 

D. Ra nước ngoài không mang theo hành lý 

Thông tin: 

It's hard to complain when you've spent the whole day lounging in the European countryside and get to go home to your castle- view new apartment, but for people with depression or anxiety, even the most amazing things can be drowned out by emotion. It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad. 

Tạm dịch: Thật khó để phàn nàn khi bạn đã dành cả ngày để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu và trở về nhà trong căn hộ mới nhìn ra lâu đài của mình, nhưng đối với những người mắc chứng trầm cảm hoặc lo lắng, ngay cả những điều tuyệt vời nhất cũng có thể bị cảm xúc nhấn chìm. Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài, vì vậy họ giữ cảm xúc của mình cho riêng mình và che giấu vấn đề, có khả năng hủy hoại thời gian của họ ở nước ngoài. 

Choose D. 


Câu 42:

The word "bearable" in paragraph 3 is closest in meaning to _____________

Xem đáp án

Giải thích: Từ "bearable" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _____________ 

A. chấp nhận được  

B. hợp lý  

C. phù hợp  

D. không thể tránh khỏi 

Thông tin: Illnesses like depression and anxiety are different for everyone, but ultimately you will need to take similar steps to make it more bearable while abroad. 

Tạm dịch: Các chứng bệnh như trầm cảm và lo lắng là khác nhau đối với mọi người, nhưng cuối cùng bạn sẽ cần thực hiện các bước tương tự để làm cho nó dễ chịu hơn khi ở nước ngoài. 

Choose A. 


Câu 43:

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a step to make depression and anxiety more bearable abroad?

Xem đáp án

Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một bước để thực hiện trầm cảm và lo lắng dễ chịu hơn ở nước ngoài? 

A. giữ cảm xúc của họ cho riêng mình và che giấu vấn đề 

B. đang sống cuộc sống thượng lưu ở nước ngoài 

C. không bao giờ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng, hoặc thậm chí bối rối 

D. dành quá nhiều thời gian để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu 

Thông tin: It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad. 

Tạm dịch: Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài, vì vậy họ giữ cảm xúc của mình cho riêng mình và che giấu vấn đề, có khả năng hủy hoại thời gian của họ ở nước ngoài.

Choose A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Trầm cảm và lo lắng khi ở nước ngoài phổ biến hơn những gì mọi người muốn thừa nhận. Thật khó để phàn nàn khi bạn đã dành cả ngày để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu và trở về nhà trong căn hộ mới nhìn ra lâu đài của mình, nhưng đối với những người mắc chứng trầm cảm hoặc lo lắng, ngay cả những điều tuyệt vời nhất cũng có thể bị cảm xúc nhấn chìm. Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài, vì vậy họ giữ cảm xúc của mình cho riêng mình và che giấu vấn đề, có khả năng hủy hoại thời gian của họ ở nước ngoài. 

Rất có thể, nếu bạn nghĩ rằng mình đang phát triển trầm cảm hoặc lo lắng khi ở nước ngoài, thì có lẽ bạn đã cảm thấy một số điều này trong một thời gian dài, nhưng không có gì khiến chúng nổi lên giống như khi ra nước ngoài. Điều quan trọng là phải giải quyết vấn đề khi bạn lần đầu tiên bắt đầu chú ý đến nó và nghiêm túc chăm sóc bản thân khi ở nước ngoài, vì chúng không phải là những cảm xúc sẽ được khắc phục một cách kỳ diệu. 

Các chứng bệnh như trầm cảm và lo lắng là khác nhau đối với mọi người, nhưng cuối cùng bạn sẽ cần thực hiện các bước tương tự để làm cho nó dễ chịu hơn khi ở nước ngoài. Bắt đầu bằng cách nói chuyện với gia đình bạn ở quê nhà, giám đốc chương trình hoặc cố vấn hướng dẫn của trường và nhờ họ giúp bạn nói chuyện với gia đình chủ nhà, tìm bác sĩ và/hoặc nhà trị liệu phù hợp khi ở nước ngoài và giải quyết mọi vấn đề về điều trị hoặc bảo hiểm quốc tế. Bạn không phải là người đầu tiên mang theo hành lý ra nước ngoài, và luôn có những người sẵn sàng và chương trình được thiết lập để giúp đỡ những người cần nó. 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/. 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/. 

A. accessed /ˈæksest/ 

B. compared /kəmˈperd/ 

C. emailed /ˈiːmeɪld/ 

D. welcomed /ˈwelkəmd/ 

Phương án A từ gạch chân phát âm là /t/, còn lại là /d/ 

Choose A. 


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. cater /ˈkeɪtə(r)/ 

B. climate /ˈklaɪmət/ 

C. inflate /ɪnˈfleɪt/ 

D. replace /rɪˈpleɪs/ 

Phương án B từ gạch chân phát âm là /ə/, còn lại là /ei/ 

Choose B. 


Câu 46:

Autism, or autism spectrum disorder (ASD), refers to a broad range of conditions characterized by challenges with social skills, repetitive behaviours, speech and nonverbal (46) ___________.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. communication: sự giao tiếp  

B. reflection: sự phản xạ 

C. promotion: sự phát triển 

D. authorization: sự trao quyền  

Thông tin: Autism, or autism spectrum disorder (ASD), refers to a broad range of conditions characterized by challenges with social skills, repetitive behaviours, speech and nonverbal (46) communication

Tạm dịch: Tự kỷ, hoặc rối loạn phổ tự kỷ (ASD), đề cập đến một loạt các tình trạng được đặc trưng bởi những thách thức về kỹ năng xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, lời nói và hành vi phi ngôn ngữ. 

Choose A. 


Câu 47:

(47) ____________ autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges.
Xem đáp án

Giải thích: Because: Vì + mệnh đề 

Thông tin: Because autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges. 

Tạm dịch: Vì chứng tự kỷ là một chứng rối loạn phổ, nên mỗi người mắc chứng tự kỷ đều có những điểm mạnh và thách thức riêng biệt. 

Choose A. 

Câu 48:

The ways in (48) ___________ people with autism learn, think and problem solve can (49) ____________ from highly skilled to severely challenged.
Xem đáp án

Giải thích: which thay thế cho N chỉ sự vật  

Thông tin: The ways in (48) which people with autism learn, think and problem-solve

Tạm dịch: Những cách mà người tự kỷ học, suy nghĩ và giải quyết vấn đề 

Choose B. 


Câu 49:

The ways in (48) ___________ people with autism learn, think and problem solve can (49) ____________ from highly skilled to severely challenged.
Xem đáp án

Giải thích: Range from A to B: phạm vi từ A đến B 

Thông tin: autism learn, think and problem-solve can (49) range from highly skilled to severely challenged.

Tạm dịch: tự kỷ học hỏi, suy nghĩ và giải quyết vấn đề có thể từ kỹ năng cao đến thách thức nghiêm trọng.

Choose B. 


Câu 50:

Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50) ___________ as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues. 

Xem đáp án

Giải thích: such as: như là  

Thông tin: Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50) such as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues.

Tạm dịch: Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh tự kỷ và nó thường đi kèm với sự nhạy cảm về giác quan và các vấn đề y tế như rối loạn đường tiêu hóa (GI), co giật hoặc rối loạn giấc ngủ, cũng như các thách thức về sức khỏe tâm thần như lo lắng, trầm cảm và các vấn đề về sự chú ý . Choose C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Tự kỷ, hoặc rối loạn phổ tự kỷ (ASD), đề cập đến một loạt các tình trạng được đặc trưng bởi những thách thức về kỹ năng xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, lời nói và cử chỉ phi ngôn ngữ. Theo Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật, ước tính cứ 54 trẻ em ở Hoa Kỳ thì có 1 trẻ mắc chứng tự kỷ. 

Chúng tôi biết rằng không có một bệnh tự kỷ mà có nhiều loại phụ, hầu hết bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của các yếu tố di truyền và môi trường. Vì tự kỷ là một chứng rối loạn phổ, mỗi người mắc chứng tự kỷ đều có những điểm mạnh và thách thức riêng biệt. Những cách mà người tự kỷ học hỏi, suy nghĩ và giải quyết vấn đề có thể có phạm vi từ kỹ năng cao đến thách thức nghiêm trọng. Một số người mắc ASD có thể cần sự hỗ trợ đáng kể trong cuộc sống hàng ngày của họ, trong khi những người khác có thể cần ít sự hỗ trợ hơn và trong một số trường hợp, họ sống hoàn toàn độc lập. 

Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh tự kỷ và nó thường đi kèm với sự nhạy cảm về giác quan và các vấn đề y tế như rối loạn đường tiêu hóa (GI), co giật hoặc rối loạn giấc ngủ, cũng như các thách thức về sức khỏe tâm thần như lo lắng, trầm cảm và các vấn đề về sự chú ý .


Bắt đầu thi ngay